Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng Đạo đức công vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.06 KB, 41 trang )

CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN

ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ

TS. BÙI QUANG XUÂN

HV  CHÍNH  TRỊ  ­ 
HÀNH CHÍNH


oCán bộ là cái gốc của mọi công

việc; muôn việc thành công hay thất
bại đều là do cán bộ tốt hay kém.
oVới ý nghĩa như vậy, chúng ta có
thể hiểu rằng, cán bộ là lực lượng
tinh tuý nhất của xã hội, có vị trí vừa
tiên phong vừa là trung tâm của xã
hội và có vai trò cực kỳ quan trọng
của hệ thống chính trị nước ta.


 ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ 


KHÁI NiỆM ĐẠO ĐỨC 


Đạo đức bao gồm “nguyên lý tự
nhiên là đạo, được vào trong
lòng người là đức- cái pháp lý


người ta nên noi theo“ (Hán –Việt từ
điển, Đào Duy Anh, 1957).



Đạo đức là những tiêu chuẩn,
nguyên tắc được dư luận xã hội
thừa nhận, quy định quan hệ của
con người đối với nhau và đối


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.

3.

4.
5.
6.
7.

Hồ Chí Minh: Vấn đề cán bộ. NXB Sự thật.
Văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà
nước ban hành kèm theo Quyết định số 12/2007/QĐTTg ngày 02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Nghị quyết trung ương lần thứ 4 Khóa XI của Ban
Chấp hành trung ương.
Luật Cán bộ, công chức năm 2008.
Luật phòng, chống tham nhũng.
Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

Giáo trình đạo đức công vụ - Học viện Hành chính,
2012.


Tốt 

Đạo đức ?

Hợp lý 
Đúng đắn 
Công bằng
Hợp pháp
cái nên làm


Đạo đức ?

Đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội
n Đạo đức là một phương
thức điều chỉnh hành vi con
người
n

Ø

Như vậy, đạo đức là một trong
những phương thức tạo nên mối
quan hệ hài hoà giữa lợi ích cá
nhân và lợi ích xã hội.



Điều chỉnh về đạo đức

Điều chỉnh tự chủ/
ưu tiên tôn trọng
quyền tự chủ (được
hỗ trợ bởi các
thành viên trong tổ
chức)

Hợp thức/ ưu tiên
tuân thủ các chuẩn
mực (hỗ trợ bởi
lãnh đạo cao cấp)


CẤU TRÚC ĐẠO ĐỨC 
Xét quan hệ ý thức &
hành động:
Ý thức ĐĐ và Thực tiễn
ĐĐ
Xét quan hệ người &
người:
Quan hệ đạo đức
Xét quan hệ cái
chung & cái riêng:
ĐĐ XH và ĐĐ cá nhân.
-



Đạo đức là một hệ thống các giá trị 
w

w
w

Đạo đức là một hiện tượng ý thức xã 
hội, mang tính chuẩn mực, mệnh lệnh ­ 
đánh giá rõ rệt. 
Hệ thống giá trị đạo đức là cái mà người 
Sự hình thành, phát triển và hoàn thiện 
của hệ thống giá trị đạo đức không tách 
rời sự phát triển và hoàn thiện của ý thức 
đạo đức  và sự điều chỉnh đạo đức. 


Tương quan giữa đạo đức và các
hình thái ý thức xã hội khác

oĐạo đức và chính trị
oĐạo đức và pháp luật
oĐạo đức và tôn giáo


Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo
đức cán bộ, công chức
Cán bộ là giây chuyền của bộ máy Đảng,
Nhà nước, đoàn thể nhân dân, “là những
người đem chính sách của Đảng, của Chính

phủ giải thích cho dân chúng hiểu rõ và thi
hành.
q Đồng thời đem tình hình của dân chúng báo
cáo cho Đảng, cho Chính phủ hiểu rõ, để đặt
chính sách cho đúng”
q


Cần, Kiệm, Liêm, Chính
n

Sức mạnh của đạo đức cách
mạng là ở chỗ nó xoá đi những
gì là lỗi thời và phát huy mạnh
mẽ những tiềm năng tinh thần,
những phẩm chất đạo đức đang
tồn tại.
ØNgày nay ta đề ra cần, kiệm,
liêm, chính là cho cán bộ thực
hiện làm gương cho nhân dân
theo để cho nước, cho dân


Tư tưởng Hồ Chí Minh về
đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức của công chức thì phạm
trù trung tâm là “Đức” và “tài”.
n “Cũng như- sông phải có nguồn
mới có n-ước, không có nguồn thì
sông cạn.

v Cây phải có gốc, không có gốc
thì cây héo.
v Phải có đạo đức, không có đạo
đức thì dù tài giỏi mấy cũng
không lãnh đạo đư-ợc nhân dân
n


VAI TRÒ CỦA ĐẠO ĐỨC 
Điều chỉnh hành vi:
-.
Mang tính tự giác
-.
Tính tích cực, bền vững
-.
Đảm bảo sự hài hòa các nhóm lợi ích
2. Chức năng giáo dục:
-.
Các môi trường
-.
Xã hội hóa
-.
Định hướng cá nhân
3. Chức năng nhận thức:
-.
Từ nhận thức giá trị đến hành vi đạo
đức;
1.



Chức năng
điều chỉnh hành vi




Mỗi người tự giác trong
ứng xử theo chuẩn mực
(điều chỉnh của chủ thể
ĐĐ)
Dư luận xã hội tác động
khiến cá nhân điều
chỉnh hành vi, bằng
cách khuyến khích
những hành vi phù hợp
các giá trị, phản đối, lên
án, ngăn cản các hành

Chức năng
giáo dục




Con người được
uốn nắn theo
chuẩn mực đạo
đức (trong gia
đình, nhà trường,
xã hội)

Thông qua giáo
dục đạo đức, các


Chức năng nhận thức








Nhận thức hướng ngoại: lấy nguyên
tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội làm đối
tượng nhận thức, chuyển hoá thành ý
thức, phẩm chất đạo đức cá nhân
Nhận thức hướng nội: sự tự đánh giá
về thái độ, hành vi của bản thân so với
Đạo đức là mục tiêu, đồng thời là động 
nguyên
tắc,ểchuẩn
mực đạo
lực phát tri
n của loài ng
ười đức xã hội,
đóứhình
các quan
điểm, ển 
Đtừ

ạo đ
c là nthành
ền tảng cho s
ự phát tri
của cá nhân, c
ộng đ
ng, xã hội.
nguyên
tắc sống
choồmình.


QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẠO ĐỨC 

Ý thức đạo
đức

Quan hệ đạo
đức

Hành vi đạo
đức


UÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẠO ĐỨC XàHỘI
1.

2.

3.


4.

Nhận thức cá nhân về những
chân giá trị của các QHXH,
con người;
Hình thành nhận thức của 1
nhóm về các chân giá trị
chung;
Hình thành và công nhận lẫn
nhau các chân giá trị của các
QHXH, con người;
Tính pháp lý hóa các chân giá
trị (quy tắc, quy chế, luật lệ,
pháp luật.


ĐẠO ĐỨC CÁ NHÂN 

Đạo đức cá nhân là những giá trị mà bản thân
hướng tới, cố gắng tạo ra cho mình, thể hiện
cách ứng xử, quan hệ với nhau trong đời
sống xã hội, cộng đồng.

Chân – Thiện – Mỹ 


Các yếu tố ảnh hưởng 
hình thành ĐĐ cá nhân, ĐĐ XH 



ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
q

q

Đạo  đức  nghề  nghiệp  là  đạo  đức  xã 
hội, thể hiện một cách đặc thù, cụ thể 
trong các hoạt động nghề nghiệp. 
Lương  tâm  nghề  nghiệp  là  biểu  hiện 
tập  trung  nhất  của  ý  thức  đạo  đức 
trong thực tiễn, vừa là dấu hiệu, vừa là 
thước đo sự trưởng thành của đời sống 
đạo đức. 


ĐẠO ĐỨC TỔ CHỨC 
Đặc trưng cơ bản của
TC ảnh hưởng đến
đạo đức TC:
-Quy mô
-Nguồn nhân lực
-Môi trường
-Công nghệ
-Nguồn tài chính
-Mô hình lãnh đạo
-Văn hóa tổ chức
-Thương hiệu

Đặc điểm các quan hệ

trong TC ảnh hưởng
đến đạo đức TC:
-Cơ cấu tổ chức và các
mối quan hệ
-Nhiệm vụ
-Quy trình, thủ tục
-Quyền hạn
-Phân công lao động
-Quan hệ báo cáo.


NỘI DUNG CỦA ĐẠO ĐỨC TỔ CHỨC 
Đạo đức tổ chức là những quy định mang tính
chuẩn mực định hướng cho các thành viên
hoạt động.
-Những chuẩn mực cụ thể điều chỉnh các mối
quan hệ, hành vi của tổ chức
-Điều lệ, quy tắc, quy chế hoạt động chung của
tổ chức và những quy định
-Tính tự nguyện cao của Đạo đức tổ chức.


4. ĐẠO ĐỨC THỰC THI 
CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC 
4.1. Quá trình hình thành đạo đức công vụ
-Giai đoạn tự phát
-Giai đoạn pháp luật hóa
-Giai đoạn tự giác
4.2. Các yếu tố đạo đức công vụ
- đạo đức cá nhân

- đạo đức XH
- đạo đức nghề nghiệp của công chức
- Quy định của pháp luật.


×