Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

luận văn hệ thống thông tin kinh tế phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & TMĐT
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN
MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép em xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn trân
thành tới Th.S Bùi Quang Trường, giảng viên Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và
Thương mại điện tử, trường Đại học Thương mại. Trong suốt quá trình làm khóa
luận, thầy đã dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn, động viên và
định hướng cho em trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Tin học, bộ môn Công
nghệ thông tin, Khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử cũng như các
thầy cô giáo trong trường Đại học Thương mại đã trang bị cho em những kiến thức cơ
bản cần thiết để em có thể hoàn thành khóa luận với kết quả tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu, tận tình của Ban giám đốc, các
phòng ban cùng toàn thể đội ngũ nhân viên của Công ty cổ phần phát triển nguồn mở
và dịch vụ FDS đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích cho
em trong suốt quá trình thực tập tại quý công ty để em có thể hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp đúng theo thời gian.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng do sự hạn chế về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong quý thầy cô chỉ bảo và giúp đỡ để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.


Cuối cùng, em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe, chúc thầy cô luôn luôn
mạnh khỏe, vui vẻ để tiếp tục cống hiến và giúp đỡ các thế hệ sinh viên tiếp theo. Em
xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Thủy
Chu Thị Thủy


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH VE............................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ..................................................................................................................... 1
1.1. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.........................................1
1.2. Ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.....................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu......................................................................................3
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN..........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ..........................................................................5

1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN............................................................................5
1.1.1. Khái niệm cơ bản về hệ thông thông tin, hệ thống thông tin quản lý và hệ thống
thông tin quản lý nhân sự...............................................................................................5
1.1.2. Các vấn đề lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý nhân sự................................6
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI.....11
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................................11
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới.....................................................................12


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HỆ
THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS................................................................14
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY..............................................................................14
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty..............................................................................14
2.1.2. Thông tin cơ bản về công ty..............................................................................14
2.1.3. Lịch sử thành lập và phát triển của công ty........................................................14
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................................15
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty trong 3 năm gần đây.........15
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS............................................16
2.2.1. Thực trạng cơ sở hạ tầng và CNTT tại công ty FDS..........................................16
2.2.2. Thực trạng HTTT và TMĐT tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ
FDS.............................................................................................................................. 20
2.2.3. Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển
nguồn mở và dịch vụ FDS...........................................................................................23
2.2.4. Thực trạng quy trình quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS................................................................................................................. 26
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS............................................28
2.3.1. Những ưu điểm của công tác quản lý nhân sự tại Công ty................................28

2.3.2. Những nhược điểm của công tác quản lý nhân sự hiện tại tại Công ty..............29
2.3.3. Nguyên nhân......................................................................................................30
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÂN
TÍCH THẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO CÔNG
TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS...........................31
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHO GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ
FDS.............................................................................................................................. 31
3.2. GIẢI PHÁP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS...................32


3.2.1. Mô tả bài toán....................................................................................................32
3.2.2. Các yêu cầu chức năng hệ thống........................................................................32
3.2.3. Các yêu cầu đảm bảo của hệ thống....................................................................33
3.2.4. Phân tích HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS................................................................................................................. 34
3.2.5. Thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phàn phát triển nguồn
mở FDS........................................................................................................................ 45
3.3. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống..........................................................46
3.4. Một số kiến nghị và đề xuất..................................................................................46
3.4.1. Một số kiến nghị................................................................................................46
3.4.2. Một số đề xuất....................................................................................................47
KẾT LUẬN................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST

T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

TỪ VIẾT TẮT
TT
HTTT
TNHH
PTTK
NSD
NV
HSVN
HĐLĐ
CSDL
BLD
TMĐT
BPC

TÊN TIẾNG ANH


DIỄN GIẢI
Thông tin
Hệ thống thông tin
Trách nhiệm hữu hạn
Phân tích thiết kế
Người sử dụng
Nhân viên
Hồ sơ nhân viên
Hợp đồng lao động
Cơ sở dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu
Thương mại điện tử
Biểu đồ phân cấp chức năng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 201616
2018
Bảng 2.2. Hạ tầng cơ sở kỹ thuật phần cứng của doanh nghiệp
phụ luc
Bảng 2.3. Khảo sát hệ điều hành máy tính tại công ty FDS
16
Bảng 2.4. Kết quả điều tra: Các phần mềm mà công ty đang sử
17
dụng
Bảng 2.5. Kết quả điều tra: Hệ quản trị CSDL mà công ty đang sử
17
dụng
Bảng 2.6. Kết quả điều tra: Mô hình hệ thống mạng được sử dụng

Phụ lục
Bảng 2.7. Kết quả điều tra: hất lượng mạng đang sử dụng
Phụ lục
Bảng 2.8. Kết quả điều tra: Dữ liệu trong công ty được thu thập Phụ lục
như thế nào?
Bảng 2.9. Kết quả điều tra: Loại CSDL của công ty
19
Bảng 2.10. Kết quả điều tra: Mô hình CSDL mà công ty đang sử Phụ lục
dụng
Bảng 2.11. Kết quả điều tra: HTTT trong công ty là hệ thống gì?
Phụ lục
Bảng 2.12. Kết quả điều tra: Nguồn nhân lực cho HTTT trong Phụ lục
công ty là bao nhiêu?
Bảng 2.13. Kết quả điều tra: Quy trình HTTT của công ty
21
Bảng 2.14. Kết quả điều tra: Quản trị HTTT hiện tại của công ty có Phụ lục
mang lại hiệu quả hay không?
Bảng 2.15. Kết quả điều tra: Khách hàng giao dịch thông qua Phụ lục
website chiếm bao nhiêu phần trăm?
Bảng 2.16. Kết quả điều tra: Công ty quản lý nhân sự theo hình Phụ lục
thức nào?
Bảng 2.17. Kết quả điều tra: Công ty có trang bị HTTT hay phần Phụ lục
mềm quản lý nhân sự không?
Bảng 2.18. Kết quả điều tra: Đánh giá về mức độ đáp ứng của hình Phụ lục
thức quản lý nhân sự trong công ty
Bảng 2.19. Kết quả điều tra: Đánh giá mức độ hài lòng về công tác Phụ lục
quản lý nhân sự tại công ty
Bảng 2.20. Kết quả điều tra: Đánh giá nhu cầu xây dựng HTTT Phụ lục
quản lý nhân sự mới cho công ty
Bảng 3.1. Xác định, đặc tả các tác nhân

33
Bảng 3.2. Kịch bản cho usecase “Đăng nhập”
35
Bảng 3.3. Kịch bản cho usecase “Thêm hồ sơ NV”
35
Bảng 3.4. Kịch bản cho usecase “Sửa hồ sơ NV”
36
Bảng 3.5. Kịch bản cho usecase “Xóa hồ sơ NV”
37
Bảng 3.6. Kịch bản cho usecase “Thêm thông tin đào tạo”
37
Bảng 3.7. Kịch bản cho usecase “Sửa thông tin đào tạo”
38


28
29
30
31
32
33
34
35
36

Bảng 3.8. Kịch bản cho usecase “Xóa thông tin đào tạo”
Bảng 3.9. Kịch bản cho usecase “Chấm công”
Bảng 3.10. Kịch bản cho usecase “Tính lương”
Bảng 3.11. Kịch bản cho usecase “Báo cáo thống kê thông tin cá
nhân của nhân viên”

Bảng 3.12. Kịch bản cho usecase “Báo cáo thống kê thông tin
lương của nhân viên”
Bảng 3.13. Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin cá nhân của
nhân viên”
Bảng 3.14. Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin lương của
nhân viên”
Bảng 3.15. Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm thông tin đào tạo”
Bảng 3.16. Kịch bản cho usecase “Tìm kiếm chấm công của nhân
viên”

39
39
40
40
41
38
41
42
43


DANH MỤC HÌNH VE
ST
T
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41

TÊN HÌNH

TRAN
G
Sơ đồ 1.1. Các thành phần của HTTT
5
Hình 1.2. Mô hình HTTT quản lý nhân sự
9
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty FDS
15
Biểu đồ 2.1. Đánh giá mức độ đầy đủ trong công việc trang bị máy phụ lục
tính và thiết bị CNTT trong công ty FDS
Biểu đồ 2.2. Chất lượng mạng đang sử dụng
18
Biểu đồ 2.3. Nguồn thu thập dữ liệu trong công ty
19
Biểu đồ 2.4. Mô hình CSDL mà công ty đang sử dụng
20
Biểu đồ 2.5. HTTT trong công ty
21
Biểu đồ 2.6. Mức độ hiệu quả của HTTT hiện tại trong công ty
22
Biểu đồ 2.7. Tỉ lệ khách hàng giao dịch qua website
22
Biểu đồ 2.8. Hình thức quản lý nhân sự của công ty

23
Biểu đồ 2.9. Đánh giá hiệu quả hình thức quản lý nhân sự của công ty
24
Biểu đồ 2.10. Mức độ hài lòng về công tác quản lý nhân sự của công ty
25
Biểu đồ 2.11. Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự
26
Hình 3.2. Biểu đồ usecase tổng quát
Phụ lục
Hình 3.3. Biểu đồ phân rã usecase “Quản lý hồ sơ nhân viên”
Phụ lục
Hình 3.4. Biểu đồ phân rã usecase “Quản lý lương”
Phụ lục
Hình 3.5. Biểu đồ phân rã usecase “Quản lý đào tạo”
Phụ lục
Hình 3.6. Biểu đồ phân rã usecase “Báo cáo thống kê”
Phụ lục
Hình 3.7. Biểu đồ lớp chi tiết
Phụ lục
Hình 3.8. Biểu đồ trạng thái “Hồ sơ nhân viên”
Phụ lục
Hình 3.9. Biểu đồ trạng thái “Hợp đồng lao động”
Phụ lục
Hình 3.10. Biểu đồ trạng thái “Bảng lương”
Phụ lục
Hình 3.11. Biểu đồ trạng thái “Chấm công”
Phụ lục
Hình 3.12. Biểu đồ trạng thái “Thông tin đào tạo”
Phụ lục
Hình 3.13. Biểu đồ hoạt động “Đăng nhập”

Phụ lục
Hình 3.14. Biểu đồ hoạt động “Tìm kiếm”
Phụ lục
Hình 3.15. Biểu đồ hoạt động “Thêm thông tin”
Phụ lục
Hình 3.16. Biểu đồ hoạt động “Sửa thông tin”
Phụ lục
Hình 3.17. Biểu đồ hoạt động “Xóa thông tin”
Phụ lục
Hình 3.18. Biểu đồ tuần tự “Đăng nhập”
Phụ lục
Hình 3.19. Biểu đồ tuần tự “Báo cáo thống kê”
Phụ lục
Hình 3.20. Biểu đồ tuần tự “Thêm HSNV”
Phụ lục
Hình 3.21. Biểu đồ tuần tự “Sửa HSNV”
Phụ lục
Hình 3.22. Biểu đồ tuần tự “Xóa HSNV”
Phụ lục
Hình 3.23. Biểu đồ triển khai
Phụ lục
Hình 3.24. Biểu đồ thành phần tổng quát
Phụ lục
Hình 3.25. Giao diện “Đăng nhập”
Phụ lục
Hình 3.26. Giao diện “Thêm người dùng”
Phụ lục
Hình 3.27. Giao diện “Chức năng của nhan viên kế toán, nhân viên Phụ lục



42
43
44
45
46

quản lý nhân sự và lãnh đạo”
Hình 3.28. Giao diện “Chức năng của nhân viên”
Hình 3.29. Giao diện “Quản lý hồ sơ nhân viên”
Hình 3.30. Giao diện “Tìm kiếm hồ sơ nhân viên”
Hình 3.31. Giao diện “Báo cáo thống kê thông tin lương”
Hình 3.32. Báo cáo được in ra

Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục


PHẦN MỞ ĐẦU
1. TẦM QUAN TRỌNG, Ý NGHĨA CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ NHÂN SỰ
1.1. Tầm quan trọng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Những năm gần đây, khi tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại cùng với sự
phát triển của nền kinh tế mở thì công nghệ thông tin ngày càng đóng một vai trò quan
trọng và đã trở thành một ngành công nghệ mũi nhọn, là ngành khoa hoc kỹ thuật
không thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt động xã hội như: quản lý, kinh tế,
thông tin…công nghệ thông tin giúp cho việc quản lý, kinh doanh nhanh gọn hơn,
chính xác hơn. Chính vì vậy mà mỗi doanh nghiệp cần hiện đại hóa bộ máy quản lý

để nâng cao sức cạnh tranh, đạt được vị thế vững chắc trên thị trường và tối đa hóa lợi
nhuận doanh nghiệp. Công nghệ thông tin giúp doanh nghiệp quản lý một cách tốt
nhất thông tin về tình hình tài chính cũng như về nhân sự. Xây dựng một hệ thống
thông tin quản lý nhân sự là điều rất cần thiết.
1.2. Ý nghĩa của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Trong một xã hội thông tin với ngành công nghệ thông tin luôn biến đổi, việc
ứng dụng HTTT trong quản lý nhân sự là hết sức cần thiết vì vấn đề nhân sự là yếu tố
phát triển và sống còn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó
giúp các doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và phát triển. Con người luôn là yếu tố trung tâm
và sử dụng các tài nguyên khác cho quá trình phát triển.Vì thế việc quản lý nguồn
nhân lực là việc làm rất cần thiết và tất yếu.
Một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phải giải quyết được những điều cơ bản
như: các yêu cầu thu thập, lưu trữ những thông tin về hồ sơ nhân sự bao gồm như: lập
mới hồ sơ, chuyển giao hồ sơ, cập nhật hồ sơ. Bên cạnh đó là phục vụ cho quá trình
tìm kiếm hồ sơ nhân sự một cách dễ dàng và nhanh chóng khi cần thiết. Đặc biệt là
phải kết xuất ra được các báo cáo như báo cáo lương, báo cáo theo hồ sơ nhân
viên,...cung cấp cho quá trình quản lý nhân sự.
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS, em
đã nhận thấy sự cần thiết phải xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới thay
cho hệ thống hiện tại đã không còn đáp ứng được nhu cầu quản lý nhân sự của công ty..
Chính vì thế em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản
lý nhân sự tại Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS” nhằm giúp công tác
1


quản lý nhân sự được nhanh chóng, tiện lợi, giảm thiểu sức người, sức của, góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ
FDS.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về hệ thống thông tin, hệ thống thông tin
quản lý, hệ thống thông tin quản lý nhân sự, cơ sở lý luận về phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin quản lý.
- Phân tích và đánh giá thực trạng về hệ thống thông tin QLNS tại Công ty cổ
phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS.
- Đưa ra một số định hướng, giải pháp về QLNS tại Công ty cổ phần phát triển
nguồn mở và dịch vụ FDS.
-

Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin QLNS tại Công ty cổ phần phát triển

nguồn mở và dịch vụ FDS.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Toàn bộ lý thuyết về nhân sự và lý thuyết về quản lý nhân sự. Lý thuyết về hệ
thống thông tin, lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông tin quản lý
nhân sự.
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự, lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ nhân
viên của công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Là một đề tài nghiên cứu khóa luận của sinh viên nên phạm vi nghiên cứu của đề
tài chỉ mang tầm vi mô, giới hạn chỉ trong một doanh nghiệp và trong giới hạn khoảng
thời gian ngắn. Cụ thể:
- Không gian: Giới hạn nghiên cứu tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và
dịch vụ FDS.
- Thời gian: Nghiên cứu dữ liệu trong 3 năm từ 2016-2018.
- Nội dung: Vì thời gian nghiên cứu đề tài có hạn nên em xin nghiên cứu : Phân
tích và thiết kế HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch
vụ FDS.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thu thập thông tin tại Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS là
công việc quan trọng quyết định tạo nên chất lượng chuyên đề thực tập. Thu thập
2


thông tin gì, như thế nào, bao nhiêu là đủ là một bài toán khó. Với mỗi phần mềm
quản lý tại mỗi công ty cần sử dụng các phương pháp thu thập phù hợp.
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: phân tích lý thuyết thành những
bộ phận cấu thành, thành những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác
những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những
thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp
tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mặt thành một chỉnh thể hoàn
chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý
luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp khảo sát thực tiễn: thu thập thông tin bởi quá trình nghiên cứu
đối tượng thực, bằng phương pháp hiện trường và phương pháp bàn giấy. Tiến hành
phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo, nhân viên công ty về các vấn đề thực tế; lập phiếu
điều tra trắc nghiệm và tiến hành phát phiếu điều tra. Tổng hợp và phân tích kết quả.
Đưa ra các mô hình, bảng biểu cần thiết. Các công việc này được áp dụng trong giai
đoạn tiếp theo của thời gian thực hiện đề tài.
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông
tin nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
4.2.1. Phương pháp định tính
Các bảng câu hỏi và phiếu điều tra được lập lên trước đó, tác giả bắt đầu tiến
hành thu thập thông tin dữ liệu cần thiết từ các nhân viên,cán bộ, ban lãnh đạo
trong công ty.Những câu hỏi phỏng vấn xoáy sâu vào đề tài nghiên cứu sẽ được hỏi
nhiều hơn, theo từng ngữ cảnh khác nhau. Các câu hỏi về mức độ hài lòng sẽ được

nâng dần lên theo mức độ bậc thang, đưa ra những đáp án gần nhất với thực tế.
4.2.2. Phương pháp định lượng
Sau khi nhận được các thông tin, dữ liệu từ phương pháp thu thập dữ liệu liên
quan đến vấn đề quản lý nhân sự của công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch
vụ FDS đã được tổng hợp, phân tích và xử lý. Có nhiều phương pháp xử lý thông
tin, mỗi một phương pháp đều có ưu nhược điểm riêng của chúng và trong bài này
tác giả sử dụng phần mềm SPSS để phân tích và xử lý dữ liệu.
Sau khi sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu thu được ta sẽ có cái nhìn tổng
quan hơn về công ty, hiểu được các vấn đề vướng mắc mà công ty đang gặp phải
3


cần giải quyết. Từ đó sẽ lên ý tưởng đưa ra giải pháp khả thi nhất.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ hình vẽ, danh mục từ
viết tắt, phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo kết cấu khóa luận gồm ba
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
Chương 2: Kết quả phân tích và đánh giá thực trạng về hệ thống thông tin quản
lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS.
Chương 3: Định hướng phát triển và đề xuất giải pháp phân tích thiết kế hệ
thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ
FDS.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1.1.1. Khái niệm cơ bản về hệ thông thông tin, hệ thống thông tin quản lý và
hệ thống thông tin quản lý nhân sự
a. Khái niệm hệ thống thông tin, hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin: Là một tập hợp phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mạng
viễn thông, con người và các quy trình thủ tục khác nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ và
truyền phát thông tin trong một tổ chức, doanh nghiệp. (PGS.TS Đàm Gia
Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Thương Mại)
Các thành phần của hệ thống thông tin:
- Tài nguyên về phần cứng: Là các công cụ kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý
truyền đạt thông tin.
- Tài nguyên về phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các phần
mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Tài nguyên về con người: Là những người điều hành và sử dụng HTTT trong
công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT.
- Tài nguyên về dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông qua
các quyết định quản lý.
- Tài nguyên về mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó.
Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Các thành phần của hệ thống thông tin
5


(Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin, Bộ môn công nghệ thông tin, Đại
học Thương mại)
Hệ thống thông tin quản lý: Là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết
cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ
chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin
phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông

tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ
liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập nhật cơ
sở dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của
doanh nghiệp (Nguyễn Văn Ba(2003), Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin ,
Trường Đại học quốc gia)
b) Khái niệm về HTTT quản lý nhân sự
Khái niệm quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực của một tổ chức hay
một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
Khái niệm HTTT quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là hệ thống thông tin trợ giúp các hoạt động
tổ chức quản lý nhân sự. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự là cung cấp
thông tin cho nhà quản lý ra các quyết định hay lập kế hoạch dài và ngắn hạn về nguồn
nhân lực, thông tin về tiềm năng nguồn nhân lực để có cơ sở bổ nhiệm cán bộ.
(PGS.TS Đàm Gia Mạnh(2017), Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại
học Thương Mại)
1.1.2. Các vấn đề lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
a) Các đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản trị nhân sự gồm có những đặc điểm sau:
- Quản lý thông tin đa cấp , đa ngành, phù hợp cho tổ chức, doanh nghiệp có
nhiều phòng ban, nhiều chi nhánh.
- Có đầy đủ các báo cáo về quản trị nhân sự, theo dõi chính sách đối với người
lao động và các báo cáo sử dụng lao động theo quy luật của nhà nước.
- Hỗ trợ các chức năng tìm kiếm, truy vấn động theo tất cả các chỉ tiêu có trong
cơ sở dữ liệu , hỗ trợ lập các báo cáo thống kê nhanh theo các yêu cầu của lãnh đạo.
- Hỗ trợ mềm dẻo trong việc xác lập các công thức tính lương cho người lao
động với nhiều cách tính lương khác nhau: Lương gián tiếp, lương khoán sản phẩm,
lương khoán theo doanh thu, lương công nhật, lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- Hỗ trợ các tiện ích truy số liệu báo cáo thống kê. Cho phép kết xuất số liệu ra
các định dạng báo cáo khác nhau như: word, excel, pdf.

6


- Dưới góc độ quản lý, hệ thống quản trị nhân sự được phân thành ba mức: tác
nghiệp, chiến thuật và chiến lược.
Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức tác nghiệp: Hệ thống quản trị mức
tác nghiệp là các hệ thống quản lý: lương, vị trí làm việc của người lao động, hệ thống
thông tin đánh giá tình hình thực hiện của từng công việc và nhân sự, hệ thống thông
tin tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc.
- Quản lý lương: công việc chấm công hàng ngày được nhân viên thống kê của
phòng nhân sự trực tiếp thực hiện và ghi vào sổ chấm công, sau đó tổng hợp lại vào
cuối tháng để làm cơ sở tính lương cuối tháng và chuyển giao cho phòng kế toán.
Bảng chấm công bao gồm họ tên nhân viên, số ngày làm việc, số giờ làm thêm, số
ngày nghỉ có phép, số ngày nghỉ không phép. Sau khi nhận được bảng chấm công,
nhân viên phòng kế toán sẽ thực hiện kiểm tra, đối chiếu xem số lượng báo cáo có
đúng không, nếu không đúng thì gửi trả phòng hành chính tiến hành điều chỉnh lại ,
nếu đúng thì sử dụng chương trình cập nhật thông tin chấm công để tính lương. Mục
tiêu của hệ thống này là xác định vị trí của từng lao động trong doanh nghiệp, phạm
trù nghề nghiệp và nhân sự đang đảm nhiệm vị trí đó; tiến hành phân tích công việc
theo yêu cầu của các phòng ban, sau đó lấy thông tin nhân viên phù hợp yêu cầu để
tiến hành lập danh mục các vị trí lao động theo ngành nghề, vị trí việc làm còn thiếu
nhân sự.
- Quản lý người lao động: Nhân viên kh vào làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp
đều phải nộp hồ sơ xin việc ban đầu, bao gồm: đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy khám
sức khỏe, bằng cấp chuyên môn. Khi được tuyển dụng thì phải thử việc, sau đó ký hợp
đồng dài hạn hoặc ngắn hạn tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp, tháng thử việc đầu
tiên được hưởng 70% lương, nếu hồ sơ nào được chấp nhận thì ký hợp đồng và xếp
bậc lương, nếu không thì trả lại hồ sơ. Trưởng phòng nhan sự và ban giám đốc là
những người chịu trách nhiệm điều chỉnh bậc lương, kéo dài thời hạn hợp đồng hay
chấm dứt hợp đồng của nhân viên, thông tin nhân viên cần cập nhật vào hệ thống gồm:

mã nhân viên, mã phòng ban, họ tên nhân viên, giới tính, ngày snh, nơi sinh, địa chỉ
thường trú, địa chỉ, số CMND, quê quán, dân tộc, tôn giáo, trình độ học vấn, ngày vào
làm, mức lương cơ bản, bậc lương.
- Đánh giá tình hình thực hiện công việc và nhân sự: Hàng tháng các phòng ban
tiến hành đánh giá tình hình thực hiện công việc của các nhân viên thuộc phòng mình,
sau đó gửi các đánh giá này đến phòng nhân sự. Phòng nhân sự sẽ kiểm tra đối chiếu ,
xin chỉ đạo của giám đốc để quyết định khen thưởng, kỷ luật , thông tin đánh giá còn
được sử dụng làm căn cứ cho hàng loạt các quyết định như: đề bạt, thuyên chuyển,
buộc thôi việc người lao động.

7


Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến thuật: Hệ thống thông tin
quản trị mức chiến thuật là các hệ thống thông tin phân tích và thiết kế công việc,
tuyển chọn nhân viên quản lý lương thưởng và bảo hiểm trợ cấp, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực.
- Tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc: Bộ phận quản lý sẽ gửi yêu cầu
lên phòng nhân sự để tuyển chọn nhân viên mới. Quy trình tuyển chọn được tiến hành
theo trình tự ứng viên nộp đơn vào, bộ phận tuyển chọn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ,
sau đó ứng viên phải làm bài kiểm tra trắc nghiệm và phỏng vấn. Bộ phận tuyển dụng
gửi thông tin về những ứng viên đạt yêu cầu lên ban giám đốc để xét duyệt (để xét
duyệt) đồng thời cũng thông báo quyết định tuyển cho ứng viên biết, cuối cùng thông
tin ứng vien sẽ được đưa vào hồ sơ nhân viên.
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự hỗ trợ nhà quản lý ra các quyết định tuyển
người lao động, phân tích và thiết kế việc làm, quyết định phát triển và đào tạo, kế
hoạch hóa trợ cấp cho người lao động.
- Quản lý tuyển dụng: Quản lý toàn bộ quá trình tuyển dụng của doanh nghiệp,
từ việc tạo lập yêu cầu, kế hoạch đợt tuyển dụng cho các vị trí cần tuyển dụng, cập
nhật danh sách ứng viên, tìm kiếm ứng viên từ kho cơ sở dư liệu, lên lịch thi tuyển,

cho đến bước cuối cùng là chuyển hồ sơ ứng viên trúng tuyển thành hồ sơ nhân sự, các
chức năng chính của hệ thống là tìm kiếm ứng viên , in lịch thi tuyển, in kết quả thi
tuyển rất hữu ích cho bộ phận tuyển dụng của doanh nghiệp.
- Quản lý hồ sơ nhân sự: Quản lý hồ sơ nhân sự là một trong những chức năng
cốt lõi của hệ thống. Quản lý hồ sơ nhân sự gồm nhiều chức năng linh hoạt giúp đơn
giản hóa nhiều thao tác như quản lý sơ yếu lý lịch, hợp đồng lao động, vị trí làm việc.
Đồng thời trong quá trình nhân viên làm việc tại tổ chức, doanh nghiệp mọi sự thay
đổi đối với nhân viên đều được ghi nhận đầy đủ: Các thay đổi về hợp đồng lao động,
phòng ban, chức vụ, thang bảng lương, hệ số, khen thưởng, kỷ luật.
- Quản lý đào tạo: Chức năng này giúp tổ chức, doanh nghiệp tổ chức và quản
lý các khóa đào tạo, lựa chọn nhân viên tham gia đồng thời quản lý kết quả đào tạo của
từng học viên, từ đó cung cấp các báo cáo chi tiết về những kết quả đào tạo đó.
- Quản lý bảo hiểm xã hội: Quản lý quá trình tham gia đóng BHXH của nhân
viên, đồng thời hỗ trợ công tác tính toán mức tiền trích nộp hàng tháng cho cơ quan
bảo hiểm xã hội.
- Quản lý chấm công: Phân hệ này quản lý ca làm việc, ghi nhận dữ liệu chấm
công hàng ngày của nhân viên. Xử lý dữ liệu để tính ra số ngày công, các loại công, số
công làm ngoài giờ, làm ca đêm, phân hệ này còn quản lý ngày nghỉ phép và cân đối
chỉ tiêu nghỉ phép cho nhân viên trong doanh nghiệp.

8


Hệ thống thông tin quản trị nhân sự mức chiến lược: Hệ thống quản trị mức
chiến lược là các hệ thống thông tin kế hoạch hóa nguồn nhân lực, lập kế hoạch về
nguồn nhân lực, hệ thống quản trị nhân sựmức chiến lược thường gồm ba thành phần
chính là cơ sở dữ liệu nhân sự, phần mềm quản lý nhân sự mức chiến lược và hàng
loạt mô hình thống kê, đánh giá nguồn lực nhân sự.
b) Các mô hình tổ chức quản lý nhân sự
Mô hình hệ thông thông tin quản lý được biểu diễn như hình 3 , trong đó thông

tin đầu và ban đầu gồm tất cả các thông tin nhân sự bên trong các hệ thống khác có
trong doanh nghiệp, các hoạt động trong bộ phận tổ chức nhân sự và các nguồn dữ liệu
bên ngoài liên quan tới nhân sự của doanh nghiệp.

Hình 1.2. Mô hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự
(PGS.TS Đàm Gia Mạnh(2017), Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Trường
Đại học Thương Mại)
c) Các phương pháp phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
- Phương pháp phân tích thiết kế hướng chức năng
Đặc trưng của phương pháp hướng chức năng là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhắm đến thực hiện một công
việc nhất định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp
tục phân rã bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay, sử
9


dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.
 Sơ đồ phân cấp chức năng
Mục đích của sơ đồ là nêu lên chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ
thống thông tin. Sơ đồ chức năng của hệ thống chỉ ra cho chúng ta biết hệ thống cần
phải làm gì chứ không phải chỉ ra là phải làm như thế nào. Việc phân cấp sơ đồ chức
năng cho phép phân tích viên hệ thống có thể đi từ tổng thể đến cụ thể, từ tổng quát
đến chi tiết theo cấu trúc hình cây.
Đặc điểm của biểu đồ phân cấp chức năng( BPC) là:
- Cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ đại thể đến chi tiết về các chức năng,
nhiệm vụ cần thực hiện.
- Rất dễ thành lập, bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống
- Có tính chất tĩnh, vì PBC chỉ cho thấy các chức năng mà không thấy trình tự xử lý.
- Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa chức năng

 Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) là một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn tả một quá
trình xử lý thông tin với các yêu cầu sau:
- Diễn tả ở mức logic, nghĩa là nhằm trả lời câu hỏi “Làm gì?”, mà bỏ qua câu
hỏi “Làm như thế nào?”
- Chỉ rõ các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử lý cần mô tả
- Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần
nào thấy được trình tự thực hiện giữa chúng
 Sơ đồ thực thể liên kết E –R:
Mô hình thực thể liên kết là mô hình hóa thế giới thực dưới dạng một tập hợp các
kiểu thực thể, mỗi kiểu này được định nghĩa bởi một tập hợp các kiểu thuộc tính. Các
kiểu thực thể được kết nối với nhau bởi các kiểu liên kết.
Các thực thể là một vật cụ thể hay trừu tượng, tồn tại thực sự và khá ổn định
trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong hệ thống thông tin.
Các thuộc tính là một giá trị dùng để mô tả một khía cạnh nào đó của một thực
thể. Một hay một tập kiểu thuộc tính của một kiểu thực thể được gọi là một khóa nếu
giá trị của nó cho phép ta phân biệt các thực thể với nhau.
- Phương pháp hướng đối tượng
Các tiếp cận hướng đối tượng là một cách tư duy theo hướng ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả hành động và các
dữ liệu liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc
lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với
nhau thông qua mối quan hệ tương tác giữa chúng.
10


Các biểu đồ quan trọng:
- Biểu đồ usecase: Biểu đồ ca sử dụng trình bày một số tác nhân ngoài và sự
liên hệ của chúng với các ca sử dụng mà hệ thống cung cấp. Một ca sử dụng là một

diễn tả của một chức năng mà hệ thống có khả năng cung cấp. Ca sử dụng có thể được
đặc tả bằng một văn bản hay một biểu đồ hoạt động, ở đó chỉ đề cập hệ thống làm gì,
chứ không nói hệ thống làm như thế nào.
- Biểu đồ lớp: Biểu đồ lớp phô bày cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống.
Các lớp biểu diễn cho các sự vật mà hệ thống quan tâm. Các lớp có thể liên quan với
nhau theo nhiều cách: Liên kết (kết nối với nhau), phụ thuộc (lớp này phụ thuộc hay
dùng một lớp khác), khái quát hóa (một lớp được khái quát hóa thành một lớp khác) và
gói (cùng gom vào một gói). Các mối liên quan đó được trình bày trong biểu đồ lớp
cùng với cấu trúc bên trong của mỗi lớp, gồm các thuộc tính và các thao tác. Biểu đồ
lớp được xem là tĩnh vì cấu trúc mà nó mô tả luôn luôn đúng vào mọi lúc trong chu
trình sống của hệ thống. Thông thường thì hệ thống được mô tả bởi một số biểu đồ lớp
(chứ không phải là gom tất mọi lớp vào cùng một biểu đồ), và một lớp có thể tham gia
vào nhiều biểu đồ.
- Biểu đồ tuần tự: Là một trong hai biểu đồ tương tác chính, với chủ ý làm nổi
bật trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp các đối tượng
cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối tượng nó đây
thường là các cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ các đối
tượng, cũng có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.
- Biểu đồ trạng thái: Có những đối tượng có những phản ứng kinh hoạt trước
những sự kiện từ ngoài tới. Hành vi của loại đối tượng này được miêu tả bởi biểu đồ
trạng thái. Biểu đồ trạng thái trình bày các trạng thái có thể của đối tượng và chỉ rõ đối
tượng nào đó vừa được thỏa mãn, mà đối tượng tiếp nhận qua thông điệp gửi tới từ
một đối tượng khác. Một sự thay đổi trạng thái gọi là một dịch chuyển. Có thể có các
hành động xảy ra gắn với trạng thái hay với bước dịch chuyển. Biểu đồ trạng thái
không phải vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho các lớp mà đối tượng của nó có khả
năng ứng xử trước các sự kiện xảy đến tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
1.2.1.


Tình hình nghiên cứu trong nước

Trên thực tế, đã có rất nhiều tài liệu, công trình, sinh viên lựa chọn các mảng đề tài
liên quan đến HTTT quản lý nhân sự để nghiên cứu, làm khóa luận cũng như các ứng
dụng đã triển khai vào thực tế. Sau đây là một số đề tài mà em đã có cơ hội tham khảo:
- Giáo trình “Hệ thống thông tin quản lý”, PGS.TS Đàm Gia Mạnh, nhà xuất
11


bản thống kê Hà Nội. Giáo trình mang đến nhiều kiến thức mới, hay và bổ ích. Cho
chúng ta cái nhìn chung nhất về hệ thống thông tin quản lý, những nền tản công nghệ
thông tin trong hệ thống thông tin quản lý. Bên cạnh đó, quyển sách này giới thiệu đến
cho người đọc các công đoạn để xây dựng hệ thống thông tin, quản lý thông tin, những
hệ thống thông tin hiện nay đang được các doanh nghiệp áp dụng phổ biến.Từ những
kiến thức quý báu này, giúp em có những kiến thức cơ bản nhất về xây dựng một hệ
thống thông tin để áp dụng vào bài khóa luận của mình.
- Giáo trình “Hệ thống thông tin quản lý”, TS. Trần Thị Song Minh, nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân. Giáo trình mang đến rất nhiều thông tin quý báu về
phân tích và thiết kế hệ thống thông tin mà một nhà quản trị không thể bỏ qua. Ngoài
ra trong đây còn đề cập đến những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình quản lý. Đây là
giáo trình rất hay mà người đọc nên tham khảo.
- Sách “Phân tích và thiết kế hệ thông thông tin”, Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Cuốn sách chia sẻ về quy trình để xây dựng một hệ
thống tin học. Mỗi giai đoạn tiến hành phân tích và thiết kế hệ thống được viết rất chi
tiết và rõ ràng.Trong cuốn sách trình bày một loạt các phương pháp phân tích và thiết
kế kinh điển, trong đó có phương pháp SA dùng cho phân tích chức năng, phương
pháp E/A và mô hình quan hệ dùng cho phân tích dữ liệu và phương pháp SD dùng
cho thiết kế hệ thống. Những phương pháp này mang đến kiến thức bổ ích, các bước
đẻ tiến hành phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin.
- Sách “Phân tích thiết kế hướng đối tượng bằng UML”, Đặng Văn Đức,

Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội. Cuốn sách chia sẻ chi tiết về quy trình xây dựng một
hệ thống thông tin bằng việc phân tích và thiết kế theo hướng đối tượng. Giới thiệu các
lọai biểu đồ cần có để xây dựng được một hệ thống thông tin hiệu quả. Là cuốn sách
bổ ích giúp mọi người có một cái nhìn rõ hơn về việc xây dựng một hệ thống thông tin
hoàn chỉnh.
- Đề tài của Nguyễn Thị Liên (2016), khoa quản trị hệ thống thông tin kinh tế Đại học Thương Mại. Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự của công ty TNHH Thiết bị máy tính Hà Nội Lab”. Những nội
dung mà đề tài đã giải quyết phân tích và khảo sát hiện trạng và từ đó phân tích thiết
kế hệ thống nhân sự theo hướng đối tượng. Đề tài được nghiên cứu cơ sở lý luận chặt
chẽ, đầy đủ, được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích sâu.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
- Cuốn sách “Management Information System”, Indrajit Chatterjee. Cuốn
sách này giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý. Mang đến những kiến thức bổ ích
giúp cho các chuyên gia, giám đốc điều hành và mọi người nắm bắt được các yếu tố
cần thiết của một hệ thống thông tin quản lý. Cuốn sách này bàn luận về tất cả các lĩnh
12


vực trong hệ thống thông tin, trong đó có sự ảnh hưởng của hệ thống thông tin đến
doanh nghiệp.Nó cũng thảo luận về các phương pháp phát triển của phân tích hệ thống
và thiết kế cho phép các hệ thống thông tin thực tế được xây dựng để đáp ứng nhu cầu
của một tổ chức.Qua đây, em có thể nắm được nhiều kiến thức quý báu và có cái nhìn
sâu sắc hơn về quy trình xây dựng, thiết kế một hệ thống thông tin.
- Cuốn sách “Human Resource Management”, Jonh M.Ivancevich. Cuốn sách
mang đến những kiến thức về các hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Cuốn sách nhấn
mạnh đến yếu tố con người trong các môi trường làm việc và mối quan tâm là làm sao
cho nhân sự trong công ty đều cảm thấy hài lòng với công việc của mình.Cuốn sách
giúp đỡ và hỗ trợ các nhà quản trị thực hiện tốt hơn công tác quản lý nhân sự của công
ty mình.
- Đề tài: “Design of company’s salary management system” tại công ty Lei

Xiong của College of Information Engineering, Jiangxi University of Technology,
Jiangxi Nanchang, năm 2015 được xuất bản bởi Atlantis Press. Bài báo này đã phân
tích được hạn chế của hệ thống quản lý tiền lương sau đó là các yêu cầu và tính khả thi
cũng như thiết kế của từng module. Bài báo có các module chức năng như quản lý
người dùng, quản lý mật khẩu, nhân viên, quản lý biên chế và truy vấn bảng lương
nhận ra sự tiện lợi của người sử dụng và quản lý thuận tiên trên giao diện để thực hiện
đơn giản, thực tế và cố gắng để được đi vào hoạt động đáp ứng thói quen người sử
dụng.

13


CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN NGUỒN MỞ VÀ DỊCH VỤ FDS
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
FDS được thành lập vào tháng 2/2016 với các Cổ đông sáng lập là những người
đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông. Hiện FDS
có 12 cổ đông sáng lập trong đó có 3 nhà đầu tư chiến lược.
FDS hiện tại có hơn 30 nhân viên chính thức và hầu hết tốt nghiệp chuyên ngành
CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại
học Quốc gia Hà Nội và các Đại học khác. FDS có đội ngũ nhân viên chủ chốt là
những người có nhiều năm kinh nghiệm và đảm nhiệm những vị trí then chốt (kiến
trúc sư trưởng, quản lý dự án, trưởng nhóm phân tích thiết kế, trưởng nhóm lập trình)
của nhiều dự án Chính phủ điện tử quan trọng tại Việt Nam.
FDS thông qua mô hình kinh doanh nguồn mở đã có hơn 20 đối tác trong và
ngoài nước phối hợp với FDS triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn mở và
viễn thông tới khách hàng.
FDS tự hào là thành viên sáng lập các cộng đồng nguồn mở và liên minh thương

mại như OpenCPS và Mobilink. Từ các cộng đồng và liên minh thương mại, hiện FDS
đang có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên với FDS.
2.1.2. Thông tin cơ bản về công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS
- Tên giao dịch quốc tế: FOSS Development and Services Joint Stock Company
- Địa chỉ: Tầng 5 & 8 tòa nhà VAPA, Số 4, Ngõ 3, Đường Tôn Thất Thuyết,
Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (024) 6262 7617 / 1900 0311
- Email:
- Website:
- Mã số thuế: 107349611
2.1.3. Lịch sử thành lập và phát triển của công ty
Công ty cổ phần phát triển nguồn mở và dịch vụ FDS được thành lập vào tháng
2/2016 với các Cổ đông sáng lập là những người đã làm việc lâu năm trong lĩnh vực
Công nghệ thông tin và Truyền thông. Hiện FDS có 12 cổ đông sáng lập trong đó có 3
nhà đầu tư chiến lược.

14


FDS hiện tại có hơn 30 nhân viên chính thức và hầu hết tốt nghiệp chuyên ngành
CNTT ở các Trường Đại học uy tín tại Việt Nam như Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại
học Quốc gia Hà Nội và các Đại học khác. FDS có đội ngũ nhân viên chủ chốt là
những người có nhiều năm kinh nghiệm và đảm nhiệm những vị trí then chốt (kiến
trúc sư trưởng, quản lý dự án, trưởng nhóm phân tích thiết kế, trưởng nhóm lập trình)
của nhiều dự án Chính phủ điện tử quan trọng tại Việt Nam.
FDS thông qua mô hình kinh doanh nguồn mở đã có hơn 20 đối tác trong và
ngoài nước phối hợp với FDS triển khai sản phẩm dịch vụ phần mềm nguồn mở và
viễn thông tới khách hàng.
FDS tự hào là thành viên sáng lập các cộng đồng nguồn mở và liên minh thương

mại như OpenCPS và Mobilink. Từ các cộng đồng và liên minh thương mại, hiện FDS
đang có khoảng 50 cộng tác viên làm việc thường xuyên với FDS
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty
(Nguồn: Phòng hành chính- nhân sự của công ty Cổ phần phát triển nguồn mở
và dịch vụ FDS)

15


×