Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Kinh tế học quản lý: Chương 5 - ĐH Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 23 trang )

8/9/2017

Chương 5

KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ
(Managerial Economics)

Quyết định của nhà quản lý trong các
cấu trúc thị trường

Bộ môn Kinh tế vi mô
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

2

U
M
_T
TM
H
D

Nội dung chương 5









5.1. Quyết định của nhà quản lý
trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo

5.1. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh
tranh hoàn hảo
5.2. Các quyết định quản lý trong thị trường độc
quyền thuần túy
5.3. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh
tranh độc quyền
5.4. Chiến lược ra quyết định trong thị trường độc
quyền nhóm

3

Đường cầu của hãng chấp nhận giá







S

Price (dollars)



Đặc điểm về khả năng lãnh đạo giá trên thị trường

Đặc điểm về sản phẩm trên thị trường
Đặc điểm về việc gia nhập và rút lui khỏi thị
trường
Đặc điểm về khả năng sản xuất của hãng
Đặc điểm về đường cầu của hãng
Đặc điểm về đường doanh thu cận biên

Price (dollars)

Đặc điểm hãng cạnh tranh hoàn hảo


4

P0

D = MR

D
0

Q0

Quantity

Đồ thị A – Thị
trường CTHH
5

P0


0

Quantity

Đồ thị B – Đường cầu của hãng
chấp nhận giá
6

1


8/9/2017

5.1.1. Quyết định của hãng
CTHH trong ngắn hạn


Lợi nhuận trung bình


Trong ngắn hạn, nhà quản lý phải đưa ra hai quyết
định:
Sản xuất hay đóng cửa
2) Nếu sản xuất, hãng cần phải sản xuất ở mức sản lượng
nào để tối ưu
1)

Lợi nhuận trung bình    ( P  ATC )Q
Q


Q

 P  ATC


Lợi nhuận trung bình có vai trò gì trong quyết
định sản lượng tối ưu?

7

U
M
_T
TM
H
D

Tối đa hóa lợi nhuận P = $36

Quyết định sản xuất ngắn hạn


Nhà quản lý sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại
đó P = MC khi






8

Total
revenue
=$36 -x$11,400
600
Profit
= $21,600
$21,600
==$10,200

TR ≥ TVC
Hoặc P ≥ AVC

Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định
đóng cửa, ngừng sản xuất




Mức sản lượng = 0
Hãng chỉ mất chi phí cố định
Mức giá đóng cửa < AVC min

Total cost = $19 x 600
= $11,400

9

Tối đa hóa lợi nhuận P = $36


10

Tối thiểu hóa lỗ P = $10,5

Panel A: Total revenue
& total cost

Profit
= $3,150
Total cost
= $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100

Total revenue = $10.50 x 300
= $3,150
Panel B: Profit curve
when P = $36

11

12

2


8/9/2017


Sự không liên quan của chi phí cố định




Đường cung ngắn hạn

Chi phí cố định không liên quan trong việc ra
quyết định sản xuất
Tại sao?




Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:

13

14

U
M
_T
TM
H
D

5.1.2. Quyết định của hãng CTHH
trong dài hạn


Cân bằng cạnh tranh dài hạn





Profit = ($17 - $12) x 240
= $1,200



Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa
hóa lợi nhuận (P = LMC)
Điều kiện ra nhập và rút lui khỏi ngành CTHH
Trạng thái cân bằng dài hạn của ngành (P =
LACmin)

15

Cân bằng cạnh tranh dài hạn

16

Cung dài hạn của ngành



17


Sự điều chỉnh cung của ngành trong dài hạn
Đường cung dài hạn của ngành có thể nằm ngang
hoặc đi lên (tuỳ thuộc ngành có chi phí tăng, giảm
hay không đổi)

18

3


8/9/2017

Cung dài hạn của ngành

Cung dài hạn của ngành

i.
ii.

i.
ii.

i.
ii.

Ngành có chi phí không đổi:
Đặc điểm:
Ví dụ phân tích
Ngành có chi phí tăng:
Đặc điểm:

Ví dụ phân tích
Ngành có chi phí giảm
Đặc điểm:
Ví dụ phân tích

Ngành có chi phí không đổi
20

19

U
M
_T
TM
H
D

Cung dài hạn của ngành

Tô kinh tế




Khái niệm tô: là khoản trả cho chủ sở hữu các
nguồn lực hiếm hoặc năng suất hơn, và lớn hơn
chi phí cơ hội của nguồn lực đó.
Phân tích hiện tượng trả tô của các hãng

Firm’s output


Ngành có chi phí tăng

21

Tô kinh tế

22

5.1.4. Lựa chọn đầu vào tối đa hóa lợi nhuận


Sản phẩm doanh thu cận biên (MRP)


MRP của một yếu tố đầu vào là doanh thu tăng thêm
khi sử dụng thêm một yếu tố đầu vào đó
MRP 



TR
 MR. MP
I

Đối với hãng CTHH, do P = MR nên

MRP  P  MP

23


24

4


8/9/2017

Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi
nhuận






Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi
nhuận

Số lượng của một đầu vào một nhà quản lý lựa
chọn để thuê tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu
cận biên và giá của đầu vào
Nguyên tắc lựa chọn
Công thức:



Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)



Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động

ARP 


TR
 P  AP
L

Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong
ngắn hạn khi ARP < w


Khi ARP < w thì TR < TVC

25

26

U
M
_T
TM
H
D

Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận

So sánh hai quyết định



Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa
chọn đầu vào để tối đa hóa lợi nhuận là tương
đương nhau
MRP = w và P = SMC là tương đương nhau
Ta có
w
SMC 
MP
 Thay SMC vào điều kiện P = SMC
 P × MP = w  MRP = w



27

Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu


Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm




Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu


Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự

báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng

Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa



Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và
SMC



AVC  a  bQ  cQ 2

Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất
Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất
Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình
AVC

Qmin  

SMC  a  2bQ  3cQ 2

28

b
2c

2
AVC min  a  bQmin  cQmin


29

30

5


8/9/2017

Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu


Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối
ưu mà tại đó P = SMC


Giải phương trình để tìm Q*:

Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu



Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ
Lợi nhuận = TR – TC

 P  Q*  AVC  Q*  TFC

P  a  2bQ*  3cQ* 2


 ( P  AVC )Q*  TFC


Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất
và lợi nhuận bằng - TFC

31

32

U
M
_T
TM
H
D

Ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa

33

34

5.2.1. Sức mạnh thị trường

5.2. Quyết định quản lý trong
thị trường độc quyền thuần

tuý

35





Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà
không mất đi toàn bộ doanh thu
Đặc điểm của sức mạnh thị trường:

36

6


8/9/2017

Đặc điểm độc quyền thuần túy





Đo lường sức mạnh thị trường

Là một hãng duy nhất trên thị trường
Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ
không có hàng hóa thay thế

Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị
trường do có các rào cản gia nhập thị trường



Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với
độ co dãn của cầu theo giá





Đường cầu của hãng càng kém co dãn
Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần
gũi thì cầu càng kém co dãn
Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh
thị trường

37

U
M
_T
TM
H
D

Đo lường sức mạnh thị trường



38

Đo lường sức mạnh thị trường

Hệ số Lerner là một tỉ lệ đo lường lượng sự chênh
lệch giữa giá và chi phí cận biên với giá của hàng
hóa đó
Lerner index 



Hệ số Lerner:



P  MC
P

Bằng 0 đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
Tăng lên khi sức mạnh thị trường tăng lên
Hệ số Lerner =



P  MR P  P (1  1 / E )
1
 1  (1  1 / E )  

P
P

E
Độ co dãn của cầu theo giá càng thấp (về mặt trị tuyệt
đối) thì chỉ số Lerner và sức mạnh thị trường càng lớn

39

Những yếu tố quyết định sức
mạnh thị trường

Đo lường sức mạnh thị trường




40

Đo lường sức mạnh thị trường thông qua độ co
dãn của cầu theo giá chéo
Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là
hàng hóa thay thế, độ co dãn của cầu theo giá
chéo (EXY) mang dấu dương






41

Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường

Rào cản ngăn sự gia nhập thị trường của các hãng
mới
Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô

42

7


8/9/2017

Đường cầu và doanh thu cận biên
của hãng độc quyền

Các rào cản phổ biến


Những rào cản do Chính phủ đặt ra













Kiểm soát đầu vào




Quyền được phép kinh doanh
Bằng phát minh sáng chế
Do độc quyền kiểm soát một nguyên liệu thô



Sự trung thành với thương hiệu



Đường cầu thị trường chính là đường cầu của hãng độc
quyền
Hãng độc quyền phải giảm giá nếu muốn bán thêm được
sản phẩm
Khi MR dương (âm), cầu co dãn (kém co dãn)
Đối với đường cầu tuyến tính, MR cũng là đường tuyến tính

Trói buộc người tiêu dùng
Hiệu ứng mạng lưới
43

44

U
M

_T
TM
H
D

Đường cầu và doanh thu cận
biên của hãng độc quyền

5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
hạn đối với hãng độc quyền




Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức
giá lớn hơn chi phí biến đổi bình quân
Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi
hãng sản xuất tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC

45

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
hạn đối với hãng độc quyền

Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối
với hãng độc quyền






46

Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn
tiếp tục sản xuất trong ngắn hạn
Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức
sản lượng thì hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và
chỉ bị thua lỗ bằng phần chi phí cố định (TFC)

47

48

8


8/9/2017

Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn
đối với hãng độc quyền

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn





Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách

lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó
MR = LMC (khi P ≥ LAC)
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC
Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh
nghiệp đạt mức tối ưu (VAC=LAC tại Q*)

49

50

U
M
_T
TM
H
D

Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn

5.2.3. Ước lượng hàm cầu và chi phí của
hãng độc quyền


Phân tích tương tự như đối với hãng CTHH

51

52

Cạnh tranh độc quyền


5.3 Quyết định của nhà quản lý trong thị
trường cạnh tranh độc quyền



Đặc trưng của cạnh tranh độc quyền:






Phân biệt với CTHH:




Sản phẩm có sự khác biệt

Phân biệt với độc quyền



53

Có số lượng lớn các hãng có quy mô nhỏ
Sản phẩm tương tự nhau nhưng có đôi nét khác biệt
Tự do gia nhập và rời bỏ thị trường


Có nhiều hãng trên thị trường
Tự do gia nhập hoặc rời bỏ thị trường
54

9


8/9/2017

5.3.1 Quyết định của hãng trong ngắn
hạn




Cạnh tranh độc quyền

Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một
đường cầu rất co dãn nhưng không phải nằm
ngang
Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng
không gây ra sự chú ý của các hãng khác.



Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc
quyền








Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở
mức sản lượng có MR = MC
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản
xuất
Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC

55

56

U
M
_T
TM
H
D

Cạnh tranh độc quyền

5.3.2. Quyết định của hãng trong dài hạn
Cân bằng trong dài hạn








Khi có lợi nhuận kinh tế dương  thu hút các
hãng khác gia nhập thị trường
Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái và trở
nên co dãn hơn
Sự gia nhập chỉ kết thúc khi lợi nhuận kinh tế
dương bị loại trừ:


Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn

Khi giá bằng với LAC  Khi đường cầu tiếp xúc với
đường LAC

57

58

Cạnh tranh độc quyền

Cạnh tranh độc quyền

Cân bằng trong dài hạn


So sánh với CTHH






Đối với hãng CTHH: điểm tiếp xúc xảy ra ở LACmin
Đối với hãng cạnh tranh độc quyền: Điểm tiếp xúc nằm
ở đoạn dốc xuống của đường LAC
Mức sản lượng trong cạnh tranh độc quyền thấp hơn so
với trong CTHH

59

Cân bằng trong dài hạn

60

10


8/9/2017

Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận


Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận

Bước 1: Ước lượng phương trình cầu










Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
Dạng hàm cầu tuyến tính:
Q = a +bP + cM + dPR
Ước lượng các biến ngoại sinh M và PR và thay thế vào
phương trình cầu, thu được hàm cầu có dạng:
Q = a’ + bP
Trong đó
ˆ  dPˆR
a'  a  cM

Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược

P


Trong đó:

 a' 1
 Q  A  BQ
b
b

ˆ  dPˆ

a'  a  cM
R

61

U
M
_T
TM
H
D

Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận


62

Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận

Bước 3: Tìm doanh thu cận biên

MR  A  2 BQ 



a' 2
 Q
b

b

Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC


Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3

AVC  a  bQ  cQ 2

SMC  a  2bQ  3cQ 2

63

Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận





Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận

Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC
Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận


Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P*

Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:






64

Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm
và bán với giá P*
Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn
65



Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ


Lợi nhuận = TR – TC
= P × Q* - AVC × Q* - TFC
= (P – AVC)Q* - TFC
Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng
TFC

66

11


8/9/2017


Ví dụ minh họa: Hãng Aztec




Ví dụ minh họa: Hãng Aztec

Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng
sáng chế
Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp



Ước lượng cầu và doanh thu cận biên

Q  41, 000  500 P  0.6 M  22.5 PR

 41, 000  500 P  0.6(45, 000)  22.5(800)
 50, 000  500 P

67

U
M
_T
TM
H
D


Ví dụ minh họa: Hãng Aztec

Ví dụ minh họa: Hãng Aztec


68

Xác định hàm cầu ngược

1
Q
500
 100  0.002Q

P  100 



Xác định hàm doanh thu cận biên

MR  100  0.004Q

69

Ví dụ minh họa: Hãng Aztec


70

Ví dụ minh họa: Hãng Aztec


Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC



Quyết định sản lượng



Quyết định giá bán:



AVC  28  0.005Q  0.000001Q 2



SMC  28  (2  0.005)Q  (3  0.000001)Q 2



 28  0.01Q  0.000003Q 2

P* = $88

Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:





71

Q* = 6000 (sản phẩm)

Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm
AVC* = $34 < P*
Hãng sản xuất chứ không đóng cửa

72

12


8/9/2017

Ví dụ minh họa: Hãng Aztec

Ví dụ minh họa: Hãng Aztec


Tính toán mức lợi nhuận dự kiến:


Lợi nhuận = $54.000

74

73

U

M
_T
TM
H
D

Thị trường độc quyền nhóm

5.4. Quyết định của nhà quản
lý trong thị trường độc quyền
nhóm



Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền
nhóm phụ thuộc lẫn nhau



Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
Các quyết định về sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng
nào cũng tác động đến những điều kiện về cầu và
doanh thu cận biên của các hãng còn lại trên thị trường

75

Quyết định chiến lược





5.4.1. Chiến lược ra quyết định đồng thời

Hành vi chiến lược:




Các hành động được các hãng tiến hành để lập kế
hoạch và phản ứng lại các hành động cạnh tranh từ các
hãng đối thủ

Lý thuyết trò chơi:


76

Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi
các nhà quản lý phải đưa ra các quyết định cá
nhân mà không biết gì về quyết định của các đối
thủ cạnh tranh


cung cấp lời chỉ dẫn hữu ích về việc làm thế nào để
hành xử trong các tình huống chiến lược có liên quan
đến tình trạng phụ thuộc lẫn nhau

77

Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm


78

13


8/9/2017

Chiến lược ưu thế








Chiến lược ưu thế là một chiến lược hoặc hành động
mang lại kết cục tốt nhất dù cho các đối thủ có quyết
định làm gì đi chăng nữa
Người quyết định có lý trí luôn áp dụng chiến lược ưu
thế
Dự đoán rằng nếu các đối thủ của mình cũng có các
chiến lược ưu thế thì họ cũng sẽ áp dụng các chiến
lược ưu thế đó
Trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế: tồn tại khi
tất cả người ra quyết định đều có chiến lược ưu thế

Tình thế lưỡng nan của
người tù

Bill

Không thú tội
Không
thú tội
Jane
Thú tội

A

B
12 năm, 1 năm

2 năm, 2 năm

C

Thú tội
B

J

1 năm, 12 năm

D

JB

6 năm, 6 năm


80

79

U
M
_T
TM
H
D

Tình thế lưỡng nan của người tù



Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế
Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối
thủ đều bị thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết
định có hợp tác với nhau

Các quyết định với một chiến
lược ưu thế


Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng
ít nhất một trong các đối thủ có chiến lược ưu thế





Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
Khi biết hành động của đối thủ, nhà quản lý có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình

81

Các quyết định với một chiến
lược ưu thế

Các chiến lược bị lấn át


Giá của Palace

Giá của Castle

Cao ($10)
Cao
($10)
Thấp
($6)

A

Thấp ($6)
B

C
$1200, $300




$500, $1200

$1000, $1000

82

D
$400, $400

83

Các chiến lược bị lấn át: Là các chiến lược sẽ không
bao giờ được lựa chọn vì luôn có một chiến lược tốt
hơn chúng
Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược bị lấn át: Một
tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược
bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút
gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản lý xem
xét.

84

14


8/9/2017


Sự loại trừ liên tiếp các chiến
lược bị lấn át

Sự loại trừ liên tiếp các
chiến lược bị lấn át
Bảng lợi ích rút gọn

Giá của Palace

Cao
($10)
T.Bình
($8)
Thấp
($6)

Trung bình ($8)

Thấp ($6)

A
$1,000, $1,000

C
B
$900, $1,100

C P
C
$500, $1,200


D
$1,100, $400

E
P
$800, $800

F
$450, $500

C
G
$1,200, $300

H
$500, $350

I

Giá của Palace

Trung bình ($8)

Giá của Castle

Giá của Castle

Cao ($10)


P
$400, $400

Cao
($10)
Thấp
($6)

B
$900, $1,100
H
$500, $350

C

Giải pháp
duy nhất

Thấp ($6)
C
CP
$500, $1,200
I

P
$400, $400

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar

85

U
M
_T
TM
H
D

Ra quyết định tốt nhất cho các
bên






86

Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại
lợi ích lớn nhất cho họ, dựa trên hành động của
đối thủ mà họ đã dự đoán
Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi
đối thủ là quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa
trên dự đoán của đối thủ đó về hành động của các
đối thủ khác.
Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho
các bên

Cân bằng Nash





Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà
từ đó các nhà quản lý chọn ra quyết định tốt nhất
khi đối thủ của họ đưa ra hành động mà họ dự
đoán
Tính ổn định chiến lược:


Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương
thay đổi quyết định của mình

87

Ví dụ về cân bằng Nash

Cân bằng Nash

Ngân sách của Pepsi
Thấp

Ngân sách của Coke

D

P

C


C

F

$65, $30
H

$45, $10

Nếu chỉ tồn tại một cân bằng Nash duy nhất


$45, $35


$30, $25

I
$60, $20



Cao

P
$57.5, $50

E


$50, $35
G

Cao

B

$60, $45

Thấp

Trung
bình

Trung bình
C

A

88

Khi có nhiều trạng thái cân bằng Nash




C P
$50, $40

89


Không dự đoán được kết cục có thể xảy ra

Cân bằng chiến lược ưu thế chính là cân bằng
Nash


Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar

Có thể mong đợi các đối thủ thực hiện những quyết
định dẫn tới trạng thái cân bằng Nash

Cân bằng Nash có thể xảy ra mà không có chiến lược
ưu thế hay chiến lược bị lấn át nào
90

15


8/9/2017

Ví dụ minh họa

Đường phản ứng tốt nhất




Dùng để phân tích và giải thích các quyết định
đồng thời khi sự lựa chọn là liên tục (chứ không

phải rời rạc)
Đường phản ứng tốt nhất của một hãng cho thấy
quyết định tốt nhất của hãng dựa trên quyết định
mà hãng mong chờ đối thủ của mình sẽ thực hiện




Thường là quyết định tối đa hóa lợi nhuận

Cân bằng Nash xảy ra khi các đường phản ứng tốt
nhất của các hãng cắt nhau





Hai hãng hàng không Arrow Airlines và Bravo
Airways hoạt động trong thị trường độc quyền nhóm
và cạnh tranh nhau về giá cả. Hai hãng đang lập kế
hoạch để đưa ra giá vé khứ hồi. Cả hai nhà quản lý
đều biết rằng hàm cầu của hai hãng là:
QA = 4000 – 25PA + 12PB
QB = 3000 – 20PB + 12PA

Và hàm chi phí là:

LACA = LMCA = $160
LACB = LMCB = $180


91

U
M
_T
TM
H
D

Ví dụ minh họa



Ví dụ minh họa

Mỗi hãng cần biết mức giá tốt nhất cho mình
trong điều kiện đối thủ của hãng ra mức giá mà
hãng dự đoán.
Nhà quản lý của hai hãng đều phải biết cả đường
phản ứng tốt nhất của mình và đường phản ứng
tốt nhất của đối thủ



Xây dựng đường phản ứng tốt nhất cho hãng
Arrow Airlines





Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $100,
đường cầu của Arrow là
QA = 4.000 – 25PA + 12 x $100 = 5.200 – 25PA
Giải bài toán, xác định mức sản lượng và mức giá của
Arrow




Đáp số Q*A = 600 và P = $184

Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $200,
Arrow sẽ đặt mức giá là P = $208

93

94

Các đường phản ứng tốt nhất và
cân bằng Nash
Arrow Airline’s price



92

Bravo Airway’s price
95

96


16


8/9/2017

Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất






Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất

Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị
trường độc quyền nhóm và phải ra quyết định về
giá.
Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là
QA = a + bPA + cPB
QB = d + ePB + fPA
Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0





Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo

quy mô, gọi cA và cB lần lượt là chi phí cận biên
dài hạn và chi phí bình quân của hãng A và B, ta
có:
CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB
Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là:
A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB)
B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA)

97

U
M
_T
TM
H
D

Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất




Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất

Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là
A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1)
B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2)
Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt

nhất của hãng A, và giải phương trình (2) được
đường phản ứng tốt nhất của hãng B.





Mức giá cân bằng Nash:

2e(bc A - a) + c(d - ec B )
4be - cf

PBN =

2b(ecA - d) + f(a - bcA )
4be - cf

101

bc A  a c
 PB
2b
2b

Đường phản ứng tốt nhất của hãng B:
PB  BRB ( PA ) 

Xây dựng đường phản ứng
tốt nhất
PAN =


Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:
PA  BRA ( PB ) 

99



98

ec B  d f
 PA
2e
2e

100

Xây dựng đường phản ứng
tốt nhất

102

17


8/9/2017

Chiến lược ra quyết định tuần tự

Cây trò chơi





Quyết định tuần tự: một hãng ra một quyết định,
rồi đến đối thủ của nó ra quyết định khi đã biết
được hành động mà hãng thứ nhất thực hiện

Là một sơ đồ minh họa các quyết định của các hãng
như các nút quyết định với các nhánh vươn ra từ các
nút






Mỗi nhánh đại diện cho mỗi hành động có thể được thực
hiện tại nút đó
Thứ tự các quyết định thường bắt đầu từ trái sang phải cho
đến khi tới được các bảng lợi ích cuối cùng

Phương pháp quay ngược: Là một phương pháp để
tìm cân bằng Nash theo một quyết định tuần tự bằng
việc dự đoán các quyết định tương lai nhằm đưa ra
các quyết định hiện tại tốt nhất.

103

104


U
M
_T
TM
H
D

Ví dụ minh họa

Chiến lược ra quyết định tuần tự




Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản lý
đưa ra quyết định tốt nhất cho bản thân họ bằng
cách sử dụng phương pháp quay ngược
Phương pháp này dẫn đến một con đường duy
nhất và là con đường quyết định cân bằng Nash:

Panel B – Roll-back
solution

105

Lợi thế của người quyết định trước và
của người quyết định sau



Lợi thế của người quyết định trước:




Lợi thế của người quyết định sau:


5.4.2. Chiến lược ra quyết định trước
hoặc sau đối thủ


ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động
theo cách làm bạn có lợi hơn

Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra


Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn





107


106

Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
có lợi thế người quyết định đầu tiên.
Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là có
lợi thế của người đi sau.
Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì
108

18


8/9/2017

Ví dụ minh họa






Ví dụ minh họa

Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung
cấp điện thoại di động trên thị trường Brazil
Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện
thoại di động là $800 mỗi năm với mỗi khách
hàng

Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện
thoại di động theo công nghệ analog và số
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog
Chi phí hàng năm của dịch vụ số

Motorola
$250
$350



Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua
công nghệ nào, nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi
nếu Motorola và Sony không thỏa thuận cung cấp
cùng một công nghệ

Sony
$400
$325

109

110

U
M
_T
TM
H
D


Ví dụ minh họa

Ví dụ minh họa

Công nghệ của Motorola
Analog

SM B

A

$10, $13.75

Analog

Công nghệ
của Sony

C

Số

Số

$9.50, $11

$8, $9

SM

D
$11.875, $11.25

Đồ thị B – Motorola nắm giữ lợi thế của người đi đầu

Đồ thị A – Quyết định công nghệ đồng thời

111

Cam kết

5.4.3 Chiến lược hợp tác và bất hợp
tác




Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng
để đẩy đối thủ vào tình thế bất lợi
Có ba dạng:






112




Cam kết
Đe dọa
Hứa hẹn

Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ
biết bằng cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản
thân vào việc thực hiện một hành động hay đưa ra
một quyết định nào đó bất chấp đối thủ có thực
hiện hành động gì hay ra quyết định gì chăng nữa


Là quyết định hay hành động vô điều kiện

Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là
đáng tin cậy
113

114

19


8/9/2017

Cam kết




Đe dọa và hứa hẹn


Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách
thực hiện những hành động không thể thay đổi
được một cách vô điều kiện
Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho
hãng đưa ra cam kết trong trò chơi ra quyết định
kế tiếp




Là những hành động hay quyết định có điều kiện
Đe dọa:





Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý
“Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh
phải trả giá đắt”

Hứa hẹn:


“Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho
anh”


115

U
M
_T
TM
H
D

Hợp tác trong các quyết định
chiến lược lặp lại




116

Quyết định một lần trong tình
thế lưỡng nan của người tù

Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện
các quyết định cá nhân khiến cho tất cả các hãng
đều có lợi hơn so với trường hợp kết cục cân bằng
Nash khi không hợp tác.
Các quyết định lặp lại: Các quyết định được
cùng một số hãng đưa ra hết lần này đến lần khác






Lừa dối: Khi một nhà quản lý đưa ra một quyết
định bất hợp tác
Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra
quyết định một lần

117

Tình huống khó xử khi định giá
của hãng AMD và Intel

Trừng phạt sự lừa dối


Giá của AMD
Cao
A:
Giá
của
Intel

Cao

Thấp


B: AMD lừa dối
$2, $3

Hợp tác


$5, $2.5

A
D: Không hợp tác
$3, $1

C: Intel lừa dối
Thấp
$6, $0.5
I

118



I A

Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.
119

Trong các quyết định lặp lại, sự lừa dối có thể bị
trừng phạt
Trừng phạt do lừa dối thường thực hiện dưới
dạng một quyết định trả đũa do hãng trừng phạt
thực hiện, chuyển trò chơi về quyết định Nash khi
không hợp tác
Nếu lời đe dọa là đáng tin cậy, các nhà quản lý
đôi khi có thể đạt được sự hợp tác trong tình thế
tiến thoái lưỡng nan của người tù

120

20


8/9/2017

Tình huống khó xử khi định giá
của hãng AMD và Intel

Quyết định hợp tác


Giá của AMD
Cao
A:
Giá
của
Intel

Cao



Thấp
B: AMD lừa dối
$2, $3

Hợp tác


$5, $2.5

Quyết định hợp tác:



A
Thấp

C: Intel lừa dối
$6, $0.5

D: Không hợp tác
$3, $1
I



I A

nếu giá trị hiện tại của cái giá của hành vi lừa dối lớn
hơn giá trị hiện tại của các lợi ích có được từ hành vi
lừa dối
đạt được trong thị trường độc quyền nhóm khi tất cả các
hãng trong một thị trường độc quyền nhóm lựa chọn sẽ
không lừa dối

Lừa dối:



Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng triệu dollar.

nếu giá trị hiện tại của lợi ích có được từ hành vi lừa dối
lớn hơn giá trị hiện tại của các giá cuả hành vi lừa dối

121

122

U
M
_T
TM
H
D

Lợi ích và chi phí của lừa dối

Quyết định hợp tác
PVLợi ích của lừa dối =

BN
B1
B2

 ... 
(1  r )1 (1  r ) 2
(1  r ) N

trong đó Bi =  Lừa dối -  Hợp tác với i = 1, …, N

C

C

C

1
2
P
PVChi phí của lừa dối = (1  r ) N 1  (1  r ) N  2  ...  (1  r ) N  P

trong đó Cj =  Hợp tác -  Nash với j = 1, …, P

123

Chiến lược bóp cò






Các động tác tạo điều kiện thuận lợi

Hành vi lừa dối sẽ “nhấn cò” cho một giai đoạn
trừng phạt trong quyết định lặp lại tiếp theo của
trò chơi
Chiến lược ăn miếng trả miếng:





trừng phạt trong giai đoạn quyết định tiếp theo, và quay
trở lại hợp tác nếu hành vi lừa dối ngừng lại

Chiến lược không lay chuyển


124



Các phương pháp không trái pháp luật nhằm
khuyến khích các hành vi hợp tác bằng cách giảm
lợi ích của hành vi lừa dối hoặc làm tăng cái giá
phải trả cho hành vi lừa dối
Có bốn dạng chính:



Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ
lừa dối muốn quay trở lại hợp tác
125




Khớp giá
Bảo đảm giá bán
Định giá công khai

Lãnh đạo giá
126

21


8/9/2017

Khớp giá


Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp
với bất kỳ mức giá thấp hơn nào của đối thủ




Bảo đảm giá bán


Thường thông qua quảng cáo

Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:


lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối
thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình
phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ
đối thủ nào hạ giá


Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán
cho những người mua của hãng hôm nay bất kỳ
mức giá bán nào hãng có thể bán trong suốt một
thời kỳ tương lai quy ước


Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn

127

U
M
_T
TM
H
D

Định giá công khai




Lãnh đạo giá

Định giá công khai: Việc thông báo cho những
người mua về các mức giá theo cách đưa các
thông tin định giá đến công chúng





những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát
hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận




Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành


Là biện pháp phòng ngừa trước:


128



rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi
đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa
giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá
trị của hãng thực hiện hạ giá

các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách
cũng định mức giá như vậy

Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị

trường


các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này

129

Cartel






130

Cartel

Hình thức thỏa thuận cấu kết công khai trong độc
quyền nhóm
Các thành viên dựa vào các thỏa thuận định giá
công khai để nâng giá bằng cách hạn chế cạnh
tranh
Là bất hợp pháp ở Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Mê-xi-cô,
Đức và Liên minh Châu Âu

131






Hầu hết các cartel đều không tăng giá được nhiều
và trong một thời gian dài
Mức giá cả mà tất cả các hãng trong ngành đều
mong muốn lại không có tính ổn định về mặt
chiến lược


Các hãng có động cơ lớn để lừa dối bằng cách đơn
phương giảm giá để tăng lợi nhuận

132

22


8/9/2017

Ví dụ minh họa

Cấu kết ngầm




Cấu kết ngầm: Sự hợp tác giữa các hãng đối thủ
không nằm trong bất kỳ một thoả thuận công khai
nào
Cấu kết ngầm tồn tại trong thị trường độc quyền

nhóm

133

134

U
M
_T
TM
H
D
23



×