Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô (dành cho học viên cao học): Chapter 2 - TS. Phan Thế Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.84 KB, 36 trang )

CHAPTER

2

Số liệu Kinh tế vĩ mô
TS.GVC. Phan Thế Công
Email:

MACROECONOMICS

SIXTH EDITION

N. GREGORY MANKIW
PowerPoint® Slides by Ron Cronovich
© 2007 Worth Publishers, all rights reserved

Trong chương này, chúng ta sẽ
học về,
…ý nghĩa và thước đo các dữ liệu kinh tế vĩ mô
quan trọng nhất:

 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
 Tỷ lệ thất nghiệp

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 1

CÁC CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SẢN
LƯỢNG QUỐC GIA


- Tổng sản phẩm quốc dân - GNP
 Tổng sản phẩm quốc nội - GDP
 Sản phẩm quốc dân ròng - NNP
 Thu nhập quốc dân - Y
 Thu nhập quốc dân có thể sử dụng - YD

slide 2

1


Vòng luân chuyển
Thu nhập ($)
Lao động

Hãng

Hộ gia đình

Hàng hóa
Chi tiêu ($)
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 3

Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
 GNP là chỉ tiêu đo
lường tổng giá trị
bằng tiền của các
hàng hoá và dịch vụ

cuối cùng mà một
quốc gia sản xuất
trong một thời kỳ
(thường lấy là một
năm) bằng các yếu tố
sản xuất của mình
slide 4

GNP – Thước đo thu nhập quốc dân

 GNP đánh giá kết quả của hàng triệu giao dịch




và hoạt động kinh tế do công dân của một đất
nước tiến hành trong một thời kỳ nhất định.
GNP bao gồm các hàng hoá và dịch vụ cuối
cùng của các hộ gia đình; thiết bị nhà xưởng
mua sắm và xây dựng lần đầu; nhà mới xây
dựng; chi tiêu hàng hoá và dịch vụ của chính
phủ và xuất khẩu ròng.
Dùng thước đo tiền tệ để đo lường giá trị sản
phẩm là thuận lợi, vì có thể cộng giá trị của các
loại hàng hoá có hình thức và nội dung vật chất
khác nhau như cam, chuối, xe ôtô, dịch vụ du
lịch, giáo dục,...
slide 5

2



Tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestic Product - GDP)

 GDP là chỉ tiêu đo
lường tổng giá trị của
các hàng hoá và dịch
vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia trong
một thời kỳ nhất định
(thường là một năm).

slide 6

Tổng sản phẩm quốc nội: Thu
nhập và chi tiêu
Hai định nghĩa:

 Tổng chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong nước.

 Tổng thu nhập kiếm được bởi các nhân tố sản
xuất ở trong nước.

Chi tiêu và thu nhập cân bằng bởi vì
mỗi đồng mà người mua bỏ ra trở
thành thu nhập của người bán
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 7

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross
Domestic Product - GDP)

 GDP không bao gồm kết quả hoạt động của
công dân nước sở tại tiến hành ở nước ngoài.
Đây là một dấu hiệu để phân biệt GDP và GNP.

 Thuật ngữ “Thu nhập ròng từ tài sản nước
ngoài” để chỉ phần chênh lệch giữa thu nhập của
công dân sở tại ở nước ngoài và công dân nước
ngoài ở sở tại.

 GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản ở nước
ngoài.

slide 8

3


GNP danh nghĩa và GNP thực tế
 GNP danh nghĩa (GNPn) đo lường tổng sản
phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ,
theo giá cả hiện hành, tức là giá cả của cùng
thời kỳ đó.

 GNP thực tế (GNPr) đo lường tổng sản phẩm

quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá
cả cố định ở một thời kỳ lấy làm gốc.

slide 9

Công thức xác định

 GNPr = Pi2008.Qi2009
 GNPn = Pi2009.Qi2009

slide 10

GDP thực tế và GDP danh nghĩa

 GDP là giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra.

 GDP danh nghĩa đo lường giá trị theo mức giá
hiện hành.

 GDP thực tế đo lường giá trị theo mức giá năm
cơ sở (một năm nào đó làm gốc).

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 11

4



GNP khác với GDP?

 Gross National Product (GNP):
tổng thu nhập thu được từ các yếu tố sản xuất
của quốc gia, không quan tâm đến các yếu tố
sản xuất đó đang ở đâu.

 Gross Domestic Product (GDP):
tổng thu nhập thu được từ các yếu tố sản xuất
ở trong nước.
(GNP – GDP) = (thu nhập từ nước ngoài về) –
(thu nhập ra nước ngoài)
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 12

Câu hỏi?

Ở Việt Nam,
GDP hay GNP lớn hơn?

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 13

(GNP – GDP), %GDP
U.S.A.
Angola
Brazil
Canada

Hong Kong
Kazakhstan
Kuwait
Mexico
Philippines
U.K.
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

, 2002

1.0%
-13.6
-4.0
-1.9
2.2
-4.2
9.5
-1.9
6.7
1.6
slide 14

5


Bảng 2.2: Một số chi tiêu chủ yếu về tài khoản quốc gia

slide 15

Tổng sản phẩm quốc dân ròng

(Net National Product - NNP)
 Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) là phần
GNP còn lại sau khi trừ đi khấu hao.
NNP = GNP - khấu hao (TSCĐ)

 Việc xác định tổng mức khấu hao trong nền
kinh tế đòi hỏi nhiều thời gian và rất phức
tạp nên Nhà nước và các nhà kinh tế
thường sử dụng GNP.

slide 16

Thu nhập quốc dân và thu
nhập quốc dân có thể sử dụng
 Thu nhập quốc dân (Y) bằng tổng sản phẩm
quốc dân ròng (NNP) trừ đi phần thuế gián thu.

 Nó phản ánh và trùng với tổng thu nhập từ các
yếu tố sản xuất: lao động, vốn, đất đai,…
Y = GNP - DP - Thuế gián thu (Te) = NNP - Te

 Thuế gián thu là những loại thuế đánh vào sản
xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, người nộp
thuế không phải là người chịu thuế mà thực chất
là người tiêu dùng phải gánh chịu.
slide 17

6



Thu nhập quốc dân và thu nhập
quốc dân có thể sử dụng (tiếp)
 Thu nhập có thể sử dụng là phần thu nhập quốc
dân còn lại sau khi các hộ gia đình nộp lại các
loại thuế trực thu và nhận được các trợ cấp của
Chính phủ hoặc doanh nghiệp.
YD = Y - Td + TR

 Thuế trực thu là các loại thuế đánh vào thu
nhập, bảo hiểm xã hội, lệ phí giao thông,…

 Thu nhập có thể sử dụng: YD = C + S
slide 18

Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
xét dưới góc độ thuế
Thu
Thu nhập Khấu
nhập
ròng tài
hao
ròng tài
sản
sản
NX
GNP

G
GDP


NNP

I
C

Khấu
hao

Khấu hao

Thuế
gián
thu
Y

Thuế gián
thu
Thuế trực
thu – trợ
cấp = YD
slide 19

Tóm tắt các công thức về mối
quan hệ giữa các chỉ tiêu xác
định sản lượng
 GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài
 NNP = GNP – Khấu hao
 NNP = C + G + NX + đầu tư ròng
 Y = NNP – thuế gián thu
 Y = GNP – khấu hao – thuế gián thu

Y = w + i + r +

(theo yếu tố chi phí đầu vào)

 YD = Y – Td + TR = thu nhập quốc dân – thuế trực thu +
trợ cấp của chính phủ

 YD = C + S = Tiêu dùng + tiết kiệm

slide 20

7


Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ
tiêu dựa vào yếu tố chi phí đầu vào

slide 21

Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những
hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP.

 Thành tựu kinh tế của
một quốc gia phản ánh
trong việc quốc gia đó
sản xuất như thế nào?

Thu nhập của các
hộ gia đình Mỹ năm 2000


 Chỉ tiêu GNP hay GDP
là những thước đo tốt
về thành tựu kinh tế
của một đất nước, về
quy mô của một đất
nước.

slide 22

Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô. Những
hạn chế của chỉ tiêu GNP và GDP

 GNP và GDP thường được sử dụng để phân
tích những biến đổi về sản lượng của một đất
nước trong thời gian khác nhau.

 Các chỉ tiêu GNP hay GDP còn được sử dụng
để phân tích sự thay đổi mức sống của dân cư.
GNP bình quân đầu người = GNP/tổng dân số

 Sự thay đổi về GNP hay GDP bình quân đầu
người phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng dân số
và năng suất lao động.
slide 23

8



Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp)

 Các quốc gia trên thế giới đều phải dựa vào số
liệu về GNP và GDP để lập các chiến lược phát
triển kinh tế dài hạn và kế hoạch ngân sách,
tiền tệ ngắn hạn.

 Từ các chỉ tiêu GNP và GDP, các cơ quan
hoạch định chính sách đưa ra các phân tích về
tiêu dùng, đầu tư, ngân sách, lượng tiền, xuất
nhập khẩu, giá cả, tỷ giá hối đoái,...

slide 24

Ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP
trong phân tích kinh tế vĩ mô (tiếp)
GNP có phải là thước đo hoàn hảo về thành tựu
kinh tế cũng như phúc lợi kinh tế của một đất
nước không?
Câu trả lời là không do GDP mới chỉ đánh giá
được mặt lượng, còn mặt chất của nền kinh tế
thì chưa được đề cập đến như:

 Các hộ gia đình tự cung tự cấp, hoạt động kinh
tế phi pháp (trốn thuế)

 Những thiệt hại về môi trường như ô nhiễm
nước, không khí,…


 Thời gian nghỉ ngơi của con người,…
slide 25

Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ
số điều chỉnh GDP
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP)

slide 26

9


Định nghĩa chỉ số giá tiêu dùng
 Chỉ số giá tiêu dùng đo
lường mức giá trung bình
của giỏ hàng hóa và dịch vụ
mà một người tiêu dùng
điển hình mua.

 Chỉ số giá tiêu dùng là một
chỉ tiêu tương đối phản ánh
xu thế và mức độ biến động
của giá bán lẻ hàng hóa
tiêu dùng và dịch vụ dùng
trong sinh hoạt của dân cư
và các hộ gia đình.

• Khi chỉ số giá tiêu dùng
tăng, nghĩa là mức giá trung

bình tăng, người tiêu dùng
phải chi nhiều tiền hơn để có
thể mua được một lượng
hàng hóa và dịch vụ như cũ
nhằm duy trì mức sống trước
đó của họ.
slide 27

Xây dựng chỉ số giá tiêu dùng CPI

 Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng
hóa cho năm cơ sở.

 Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong
giỏ hàng cố định cho các năm

 Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo
giá thay đổi ở các năm.

 Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm.

slide 28

CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ
GIÁ TIÊU DÙNG - CPI

CPI

t


t
i
0
i

0
i
0
i

 p .q

 p .q

.100

slide 29

© PHAN THẾ CÔNG

10


Các yếu tố cấu thành GDP

 Tiêu dùng (Consumption)
 Đầu tư (Investment)
 Chi tiêu chính phủ - Government spending
 Xuất khẩu ròng - Net exports


CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 30

Tiêu dùng - Consumption (C)
Tất cả hàng hóa và dịch vụ
mà người tiêu dùng mua.
Bao gồm:

 Hàng hóa lâu bền -





durable goods: sử
dụng dài
ô tô, trang thiết bị
Hàng hóa không lâu
bền - nondurable
goods
thời hạn ngắn: quần
áo, thức ăn
Dịch vụ - services
phục vụ người tiêu
dùng: giặt là, du lịch
hàng không

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 31

Tiêu dùng của Mỹ, 2005
$ tỷ USD
Tiêu dùng

% of GDP

$8.745,7

70,0%

Hàng lâu bền

1.026,5

8,2

Hàng không lâu
bền

2.564,4

20,5

5.154,9

41,3

Dịch vụ


CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 32

11


Đầu tư (I)
Đ/N 1: Chi tiêu vào yếu tố sản xuất - vốn.
Đ/N 2: Chi tiêu vào hàng hóa được mua để sử dụng cho
tương lai
Bao gồm:
 Mua sắm các hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu đầu
vào cho sản xuất kinh doanh

 Mua sắm nhà cửa.
 Đầu tư hàng tồn kho - inventory investment.
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 33

Đầu tư Mỹ, 2005
$ billions
Đầu tư
Chi tiêu kinh
doanh
Nhà cửa
Hàng tồn kho


$2.105,0
1.329,8

% of GDP
16,9%
10,6

756,3

6,1

18,9

0,2

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 34

Đầu tư và vốn
Lưu ý: Đầu tư là chi tiêu về các nguồn vốn mới.
Ví dụ (với giả định không có khấu hao):
 1/1/2006:
economy has $500b worth of capital
 during 2006:
investment = $60b
 1/1/2007:
economy will have $560b worth of capital
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 35

12


Lượng vốn với Dòng vốn
Dòng

Lượng

A lượng vốn đo lường
tại một điểm thời gian
nhất định.
E.g.,
“The U.S. capital lượng
vốn was $26 trillion on
January 1, 2006.”
A dòng vốn đo lường tại mỗi giai đoạn.
E.g., “U.S. investment was $2.5 trillion during 2006.”
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 36

Lượng vốn với Dòng vốn

Lượng vốn

Dòng vốn

Thu nhập của 1 người


Tiết kiệm hàng năm
của 1 người

# of people with
college degrees

# of new college
graduates this year

Nợ chính phủ

Thâm hụt ngân sách
chính phủ

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 37

Hãy phân biệt:
lượng vốn hay dòng vốn?

 Bảng kết toán thẻ tín dụng
 Thời gian bạn học kinh tế học ngoài lớp học
 Quy mô bộ sưu tập đĩa nhạc của bạn
 Tỷ lệ lạm phát - the inflation rate
 Tỷ lệ thất nghiệp - the unemployment rate

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 38

13


Chi tiêu Chính phủ (G)
 G bao gồm tất cả các khoản Chi tiêu Chính phủ
về hàng hóa và dịch vụ..

 G không bao gồm thanh toán chuyển nhượng
(e.g., thanh toán bảo hiểm thất nghiệp)

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 39

Chi tiêu Chính phủ Mỹ, 2005
$ billions
Chi tiêu CP

% of GDP

$2.362,9

18,9%

Liên bang

877,7


7,0

Phi quốc phòng

290,6

2,3

Quốc phòng

587,1

4,7

Các bang và khu vực

1.485,2

11,9

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 40

Xuất khẩu ròng: NX = EX – IM
Bằng kim ngạch xuất khẩu (EX)
trừ đi kim ngạch nhập khẩu (IM).
2%

0


0%

-200

-2%

-400

-4%

-600

-6%

-800
1950

percent of GDP

billions of dollars

U.S. Net Exports, 1950-2006
200

-8%
1960

1970
NX ($ billions)


1980

1990

2000

NX (% of GDP)

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

14


Đồng nhất thức quan trọng

Y = C + I + G + NX
Tổng chi tiêu
Thu nhập

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 42

Câu hỏi:
Giả sử một hãng

 Sản xuất 10 triệu USD hàng hóa cuối cùng
 Nhưng chỉ bán 9 triệu USD.
Có cân bằng đồng nhất thức thu nhập – chi tiêu

không?
Thu nhập = chi tiêu?

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 43

Tại sao thu nhập = chi tiêu

 Hàng hóa không bán, chúng được xếp vào
“hàng tồn kho”.

 Và vẫn được tính vào tổng chi tiêu.

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 44

15


Khái niệm GDP
Đo lường GDP theo các phương pháp

 Tổng thu nhập
 Tổng sản lượng đầu ra
 Tổng chi tiêu
 Tổng giá trị gia tăng của tất cả các công
đoạn trong sản xuất các hàng hóa cuối cùng


CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 45

Ví dụ thực hành
2006

2007

2008

P

Q

P

Q

P

Q

good A

$30

900

$31


1,000

$36

1,050

good B

$100

192

$102

200

$100

205

1. Tính GDP danh nghĩa.
2. Tính GDP thực tế mỗi năm theo năm cơ sở
2006.
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 46

Đáp án
nominal GDP nhân Ps & Qs theo các năm

2006: $46,200 = $30  900 + $100  192
2007: $51,400
2008: $58,300
real GDP nhân mỗi năm Qs với giá năm 2006
2006: $46,200
2007: $50,000
2008: $52,000 = $30  1050 + $100  205
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 47

16


Dùng GDP để kiểm tra lạm phát

Thay đổi GDP danh nghĩa có thể do cả:

 Thay đổi trong giá.
 Thay đổi về lượng được sản xuất ra.
Thay đổi GDP thực tế chỉ do thay đổi về
lượng, vì GDP thực tế được xác định sử dụng
giá của năm cơ sở.

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 48

GDP thực tế và danh nghĩa của Mỹ,
1950–2006

14,000
12,000

(billions)

10,000
8,000
6,000

GDP thực tế

4,000

GDP danh nghĩa

2,000
0
1950

1960

1970

1980

1990

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

2000

slide 49

Chỉ số điều chỉnh GDP

 Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá
theo thời gian.

GDP deflator = 100 

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

Nominal GDP
Real GDP

slide 50

17


Thực hành
Nom. GDP

Real GDP

2006

$46,200

$46,200


2007

51,400

50,000

2008

58,300

52,000

GDP
deflator

Inflation
rate
n.a.

 Use your previous answers to compute
the GDP deflator in each year.

 Use GDP deflator to compute the inflation rate
from 2006 to 2007, and from 2007 to 2008.
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 51

Trả lời
Nominal

GDP

Real GDP

GDP
deflator

Inflation
rate

2006

$46,200

$46,200

100.0

n.a.

2007

51,400

50,000

102.8

2.8%


2008

58,300

52,000

112.1

9.1%

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 52

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

 Đo lường toàn bộ mức giá
 Sử dụng để:
 Theo dõi sự thay đổi của chi tiêu các hộ gia
đình điển hình

 Điều chỉnh các gói kiểm soát lạm phát
 Cho phép so sánh mức chi tiêu ở các tham gia
khác nhau

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 53

18



Ví dụ: Tính toán CPI
Rổ hàng hóa gồm 20 pizzas và 10 đĩa nhạc
Mỗi năm, hãy tính
 Chi phí của rổ
 CPI (năm 2002 là năm
cơ sở)
 Tỷ lệ lạm phát các năm
tiếp theo

Giá cả:
2002
2003
2004
2005

pizza
$10
$11
$12
$13

CDs
$15
$15
$16
$15

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 54

Trả lời:
chi tiêu
CPI

lạm
phát

2002

$350

100.0

n.a.

2003

370

105.7

5.7%

2004

400


114.3

8.1%

2005

410

117.1

2.5%

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 55

Quyền số tính CPI ở Mỹ
Food and bev.

17.4%

Housing
Apparel

6.2%

5.6%
3.0%
3.1%


3.8%

3.5%

Transportation
Medical care
Recreation

15.1%

Education
Communication
Other goods
and services

42.4%

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 56

19


Quyền số tính CPI ở Việt Nam từ năm 2011

C
01
011
012

013
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11

Các nhóm hàng hóa và dịch vụ
Tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng
Hàng hóa và dịch vụ ăn uống
Lương thực
Thực phẩm
Ăn uống ngoài gia đình
Đồ uống và thuốc lá
May mặc, mũ nón, giày dép
Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây
dựng
Thiết bị và đồ dùng gia đình
Thuốc và dịch vụ y tế
Giao thông
Bưu chính viễn thông
Giáo dục
Văn hoá, giải trí và du lịch
Hàng hoá và dịch vụ khác


Quyền số (%)
100,00
39,93
8,18
24,35
7,40
4,03
7,28
10,01
8,65
5,61
8,87
2,73
5,72
3,83
3,34

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 57

XÂY DỰNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI

 Bước 1: Chọn năm cơ sở và xác định giỏ hàng
hóa cho năm cơ sở.

 Bước 2: Xác định giá của từng mặt hàng trong
giỏ hàng cố định cho các năm

 Bước 3: Tính chi phí mua giỏ hàng cố định theo

giá thay đổi ở các năm.

 Bước 4: Tính chỉ số giá tiêu dùng cho các năm.
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 58

© PHAN THẾ CÔNG

KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I – MACROECONOMICS I

XÂY DỰNG CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG - CPI

CPI

t

t
i
0
i

p .q

 p .q

0
i
0
i


.100

Năm

Giá gạo
(1000đ/kg)

Giá cá
(1000đ/kg)

Chi tiêu
(1000đ)

CPI

2002

3

15

105

100

-

2003


4

17

125

119

19

2004

5

22

160

152,4

28

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô
© PHAN THẾ CÔNG

Tỷ lệ lạm phát
(%/năm)

slide 59


20


Cách tính toán CPI đơn giản
Năm cơ sở
Items in the basket
5kg of oranges
6 haircuts
100 bus rides

Price

Price

$0.80/kg

$4

$1.20/kg

$11.00 each

$66

$12.50 each

$1.40 each

$140


0.75 each

Total expenditure

CPI =

Năm hiện hành

Expenditure

Expenditure

$210

$210.00
 100 = 100
$210.00

$6
$75
$150
$231

$231.00
 100 = 110
$210.00

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 60


CPI khác với chỉ số điều chỉnh GDP
Giá của các hàng hóa vốn
 Được bao gồm trong GDP (nếu được SX trong nước)
 Không bao gồm trong CPI
Giá của các hàng hóa nhập khẩu
 Được bao gồm trong CPI
 Không bao gồm trong chỉ số điều chỉnh GDP
Rổ hàng hóa
 CPI: cố định
 GDP deflator: thay đổi hàng năm
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 61

Lạm phát ở US tính theo 2 cách

Percentage change
from 12 months earlier

15%
12%
9%
6%
3%
0%
-3%
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

GDP deflator

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

CPI
slide 62

21


Phân loại dân số






Những người có việc làm: được trả công
Những người thất nghiệp
Lực lượng lao động
Ngoài lực lượng lao động

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 63

Lực lượng lao động

 Tỷ lệ thất nghiệp
 Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô


slide 64

Ví dụ:

 Cho dữ liệu: E = 144.4, U = 7.0, POP = 228.8
 Lực lượng lao động là
L = E +U = 144.4 + 7 = 151.4

 Ngoài lực lượng lao động
NILF = POP – L = 228.8 – 151.4 = 77.4

 Tỷ lệ thất nghiệp
U/L x 100% = (7/151.4) x 100% = 4.6%

 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
L/POP x 100% = (151.4/228.8) x 100% = 66.2%
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 65

22


CHU KỲ KINH DOANH VÀ
SỰ THIẾU HỤT SẢN LƯỢNG
 Chu kỳ kinh tế là sự giao động của GNP thực tế xung
quanh xu hướng tăng lên của sản lượng tiềm năng.

 Độ lệch giữa sản lượng tiềm năng và sản lượng thực

tế gọi là sự thiếu hụt sản lượng.

 Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền
kinh tế có khả năng sản xuất được trong điều kiện
toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.

 Sự thiếu hụt sản lượng = (Sản lượng tiềm năng – Sản
lượng thực tế).

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 66

CHU KỲ KINH DOANH
THU NHẬP
ĐỈNH

ĐÁY

THỜI GIAN
CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 67

BỐN GIAI ĐOẠN CỦA CHU KỲ KINH DOANH

 Đáy (suy thoái nghiêm trọng)
 Phục hồi (mở rộng)
 Đỉnh (phát triển mạnh)
 Suy thoái (đà giảm xuống)


CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 68

23


TẠI SAO SỰ DAO ĐỘNG TRONG CÁC
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT HIỆN

 Do sự đổi mới công nghệ
 Do các sự kiện chính trị và các sự kiện không
thể dự đoán trước được

 Do hiện tượng tiền tệ thuần túy
 Do sự thay đổi của mức chi tiêu.

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 69

CÁC MỤC TIÊU CHUNG

 Tốc độ tăng trưởng nhanh.
 tạo ra nhiều công ăn - việc làm.
 ổn định giá cả, kiềm chế lạm phát.
 mở rộng kinh tế đối ngoại.
 phân phối công bằng.


CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 70

International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk

Thu nhập đầu người

Income per capita, ppp
9,900
4,500
2,100
400

to 41,300
to 9,900
to 4,500
to 2,100

(42)
(37)
(37)
(44)

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 71

24



International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk

Lao động có kỹ năng và không có kỹ năng
Unskilled labour intensive man.; share of exports (%),
1998; Source: ITC

unskilled labour int. man.
share of exports (%)
24.1 to
10.1 to
4.9 to
1.3 to
0 to

88.6
24.1
10.1
4.9
1.3

(32)
(30)
(27)
(30)
(32)

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 72


International Trade & the World Economy;  Charles van Marrewijk

Công nghệ sử dụng nhiều lao động
Technology intensive man.; share of exports (%),
1998; Source: ITC

technology int. man.
share of exports (%)
25.2 to 76.4
12.4 to 25.2
4.3 to 12.4
1.7 to 4.3
0 to 1.7

(30)
(31)
(29)
(28)
(33)

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 73

Tăng trưởng kinh tế 1999-2004

CHƯƠNG 2 Số liệu Kinh tế vĩ mô

slide 74


25


×