Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Kinh tế vĩ mô (dành cho học viên cao học): Chapter 13 - TS. Phan Thế Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.23 KB, 12 trang )

04/01/2016

CHAPTER

13

Tổng cung và sự đánh đổi trong
ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp

MACROECONOMICS

SIXTH EDITION

N. GREGORY MANKIW
PowerPoint® Slides by Ron Cronovich
© 2007 Worth Publishers, all rights reserved

Trong chương này, chúng ta sẽ
học…

 3 mô hình tổng cung, trong đó sản lượng phụ
thuộc cùng chiều với giá cả trong ngắn hạn

 Về đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và
thất nghiệp được mô tả bằng đường Phillips

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 1


Ba mô hình tổng cung
1. Mô hình tiền công cứng nhắc
2. Mô hình thông tin không hoàn hảo
3. Mô hình giá cả cứng nhắc
Các mô hình này ngụ ý rằng:

Y  Y   (P  P e )
Mức giá kỳ
vọng

Tổng
SL
Sản lượng
tiềm năng
CHƯƠNG 13 Tổng cung

Hệ số
dương

Mức giá
thực tế
slide 2

1


04/01/2016

Mô hình tiền công cứng nhắc
 Giả định rằng hãng và công nhân đàm phán hợp

đồng với tiền công danh nghĩa cứng nhắc trước khi
họ cho biết mức giá xác định thế nào.

 Tiền công danh nghĩa họ đưa ra là tích của tiền
công thực tế mục tiêu nhân và mức giá kỳ vọng:

W  ω P


e

W
Pe
ω
P
P

Tiền
công
mục
tiêu

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 3

Mô hình tiền công cứng nhắc
W
Pe
ω

P
P
Trường hợp

P Pe
P Pe
P Pe
CHƯƠNG 13 Tổng cung

CHƯƠNG 13 Tổng cung

Thất nghiệp và thu nhập ở mức
sản lượng tiềm năng.
Tiền công thực tế thấp hơn mức mục
tiêu, vì thế các hãng thuê nhiều lao động
và sản lượng tăng trên mức tềm năng
Tiền công thực tế vượt mức mục tiêu
các hãng sẽ thuê ít lao động và sản
lượng giảm dưới mức tiềm năng.
slide 4

slide 5

2


04/01/2016

Mô hình tiền công cứng nhắc


 Ngụ ý rằng tiền công thực tế thay đổi ngược
chiều chu kỳ KD, trong khi sản lượng hoạt động
theo chu kỳ kinh doanh:
 Khi bùng nổ, khi P giá tăng, tiền công thực tế
giảm.
 Trong suy thoái, khi giá P giảm, tiền công thực
tế sẽ tăng.

 Dự đoán này không xảy ra thực trong thực tế
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 6

% thay đổi trong tiền
công thực tế

Hành vi mang tính chu kỳ của tiền công
thực tế
5

1972

4

1965

1998

3
2


2001

1982

1
0

1991

-1

1990

-2
-3

1984

2004

1974

1979

-4

1980

-5

-3

-2

-1

CHƯƠNG 13 Tổng cung

0

1

2

3

4

5

6

7

8

% thay đổi GDP thực tế

Mô hình thông tin không hoàn hảo
Các giả định:

 Tất cả tiền công và giá cả linh hoạt, các thị
trường đạt trạng thái cân bằng.
 Mỗi nhà cung cấp sản xuất một hàng hóa, tiêu
dùng nhiều hàng hóa.
 Mỗi nhà cung cấp biết về mức giá danh nghĩa
mà họ sản xuất và bán ra, nhưng không biết về
toàn bộ các mức giá.

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 8

3


04/01/2016

Mô hình thông tin không hoàn hảo

Y  Y *  ( P  P e )
 Trong mô hình thông tin không hoàn hảo, mọi người
không có đủ thông tin. Mô hình này do R. Lucas đưa ra,
một phần nhằm chính thức hóa mô hình nhận thức sai
lầm của công nhân. Đường tổng cung đưa ra dựa trên
mô hình này đôi khi được gọi là đường tổng cung Lucas.

 Mô hình thông tin không hoàn hảo khẳng định rằng khi
giá cả cao hơn mức dự kiến, các nhà cung cấp tăng sản
lượng của họ.


slide 9

Mô hình thông tin không hoàn hảo
 Cung của mỗi hàng hóa phụ thuộc vào giá hàng hóa
tương đối: mức giá danh nghĩa của hàng hóa được
chia cho mức giá tổng thể.

 Nhà cung cấp không biết mức giá tại thời điểm họ
đưa ra quyết định sản xuất, vì thế họ sử dụng giá kỳ
e
vọng, P .

 Giả sử P tăng nhưng P e không tăng.
 Nhà cung cấp nghĩ giá tương đối của họ tăng, vì
vậy họ sẽ sản xuất thêm.

 Khi nhiều nhà sản xuất nghĩ như thế,

Y sẽ tăng bất kỳ khi nào P tăng trên P e.

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 10

Mô hình giá cả cứng nhắc

 Các lý do cho giá cả cứng nhắc:
 Hợp đồng dài hạn giữa hãng và khách hàng
 Chi phí thực đơn
 Hãng không sẵn lòng làm phiền khách hàng khi

thay đổi giá thường xuyên

 Giả định:
 Hãng thiết lập mức giá của chính họ
(e.g., trong thị trường cạnh tranh độc quyền).
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 11

4


04/01/2016

Mô hình giá cả cứng nhắc
 Giá bán của 1 hãng đưa ra là
p  P  a (Y Y )
Trong đó a > 0.
Giả sử có 2 loại hãng:
• Hãng với giá cả linh hoạt, thiết lập giá như trên
• Hãng với giá cứng nhắc, phải thiết lập giá
trước khi họ biết P và Y sẽ thay đổi thế nào:

p  P e  a (Y e Y e )
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 12

Mô hình giá cả cứng nhắc
p  P e  a (Y e Y e )


 Giả định giả cả cứng nhắc, các hãng kỳ vọng sản
lượng sẽ cân bằng với sản lượng tiềm năng. Khi đó,

p Pe

 Xây dựng đường tổng cung, chúng ta sẽ nhìn thấy
ngay mức giá tổng thể.

 Cho s mô tả phân số của các hãng với giá cả
cứng nhắc. Khi đó, chúng ta có thể viết mức giá
toàn bộ như sau…
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 13

Mô hình giá cả cứng nhắc

P  s P e  (1  s )[P  a (Y Y )]
Thiết lập giá linh
hoạt của hãng

Thiết lập giá cứng
nhắc của hãng

 Trừ (1s )P từ 2 phía:
sP  s P e  (1  s )[a (Y Y )]

 Chia 2 phía bởi s :
 (1  s ) a 

 (Y  Y )
s



P  Pe  
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 14

5


04/01/2016

Mô hình giá cả cứng nhắc
 (1  s ) a 
 (Y Y )
s



P  Pe  

 P e cao  P cao

nếu hãng kỳ vọng giá cao, khi đó hãng phải thiết lập
giá trước khi nó tăng cao.
Các hãng khác phản ứng bằng thiết lập giá cao


 Y cao  P tăng
Khi thu nhập cao, cầu về các hàng hóa là cao.
Hãng với giá linh hoạt sẽ thiết lập giá cao.
s càng nhỏ thì ảnh của Y vào P càng lớn.

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 15

Mô hình giá cả cứng nhắc
 (1  s ) a 
 (Y Y )
s



P  Pe  

 Cuối cùng, xác định AS bằng giải Y :
Y  Y   (P  P e ),
where  

s
(1  s )a

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 16

Mô hình giá cả cứng nhắc

 Ngược với Mô hình tiền công cứng nhắc, Mô hình giá cả
cứng nhắc ngụ ý tiền công thực tế xác định trước chu kỳ
kinh doanh:
Giả sử tổng sản lượng và thu nhập giảm. Khi đó,

 Hãng thấy nhu cầu hàng hóa của hãng giảm.
 Hãng với tiền công cứng nhắc giảm sản xuất và vì thế
làm giảm cầu lao động.

 Dịch chuyển sang trái cầu lao động làm cho tiền công
thực tế giảm.

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 17

6


04/01/2016

Tổng kết và ứng dụng
P

LRAS

Y  Y   (P  P e )

P Pe


Một trong 3
mô hình tổng
cung ngụ ý
mối quan hệ
được tóm
lược bằng
đường và
phương trình
SRAS.

SRAS

P Pe

P Pe

Y

Y

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 18

Tổng kết và ứng dụng
SRAS equation: Y  Y   (P  P e )
Giả sử cú sốc
dương AD làm tăng
SRAS2
P

LRAS
sản lượng trên sản
lượng tiềm nằm và
SRAS1
giá P trên mức
người tiêu dùng kỳ
P3  P3e
vọng.
P2
AD2
Theo thời gian, P2e  P1  P1e
e
P tăng, SRAS dịch
AD1
lên, và sản lượng
Y
quay về mức sản
Y
2
lượng tiềm năng
Y  Y Y

CHƯƠNG 13 Tổng cung

3

1

slide 19


Lạm phát, thất nghiệp, và
đường Phillips
Đường Phillips cho biết  phụ thuộc vào
 Lạm phát kỳ vọng,  e.
 Thất nghiệm chu kỳ: phần chênh lệch giữa thất
nghiệp thực tế với thất nghiệp tự nhiên
 Cú sốc cung,  (Greek letter “nu”).

   e   (u  u n )  
Ở đó  > 0 là biến ngoại sinh, cố định.
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 20

7


04/01/2016

Xác định đường Phillips Curve từ SRAS
(1)

Y  Y   (P  P e )

(2)

P  P e  (1  ) (Y Y )

(3)


P  P e  (1  ) (Y Y )  

(4)

(P  P1 )  ( P e  P1 )  (1  ) (Y Y )  

(5)

   e  (1  ) (Y Y )  

(6)

(1  ) (Y Y )    (u  u n )

(7)

   e   (u  u n )  
slide 21

CHƯƠNG 13 Tổng cung

Đường Phillips và SRAS
SRAS:

Phillips curve:

Y  Y   (P  P e )

   e   (u  u n )  


 Đường SRAS:
Sản lượng liên quan tới những thay đổi
không mong muốn về mức giá.

 Đường Phillips:
Thất nghiệp liên quan đến sự thay đổi
không mong muốn về tỷ lệ lạm phát.
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 22

Hai nguyên nguyên làm tăng/giảm
lạm phát

   1   (u  u n )  

 Lạm phát chi phí đẩy:
xảy ra từ các cú sốc cung, tăng chi phí sản xuất,
giảm sản lượng, đẩy lạm phát tăng

 Lạm phát cầu kéo:
xảy ra do các cú sốc về phía cầu
Cú sốc tích cực làm tăng tổng cầu, thất nghiệp
thấp dưới mức thất nghiệp tự nhiện đẩy lạm phát
tăng lên
CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 23

8



04/01/2016

Xây dựng đường Phillips

Trong ngắn hạn,
các nhà hoạch
định chính sách
e 
đối mặt với sự
đánh đổi giữa
và u.

   e   (u  u n )  


1

Đường Phillips
ngắn hạn

un
CHƯƠNG 13 Tổng cung

u

slide 24

Dịch chuyển đường Phillips

Đánh đổi chỉ
xảy ra trong
ngắn hạn.



   e   (u  u n )  

 2e  
 1e  

E.g., tăng e
làm dịch chuyển
đường P.C. sang
phải.

un

CHƯƠNG 13 Tổng cung

u

slide 25

Tỷ lệ hy sinh

 Để giảm lạm phát, các nhà hoạch định chính
sách có thể thu hẹp tổng cầu, làm cho thất
nghiệp tăng trên mức thất nghiệp tự nhiên.


 Tỷ lệ hy sinh đo lường % của GDP thực tế hàng
năm phải từ bỏ để giảm được 1% lạm phát.

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 26

9


04/01/2016

Tỷ lệ hy sinh
 Ví dụ: để giảm lạm phát 6% đến 2 %, thì phải hy
sinh 20% GDP hàng năm:
GDP mất = (giảm lạm phát) x (tỷ lệ hy sinh)
=
4
x
5

 Chi phí giảm lạm phát là làm giảm GDP.
Chúng ta có thể sử dụng quy luật Okun để dịch
chuyển chi phí vào trong thất nghiệp

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 27

Hai nguyên nhân gây ra biến động

kinh tế

 Các cú sốc cầu
 Các cú sốc cung

slide 28

Các cú sốc cầu

ASL

P
P1

A

 Giả sử nền kinh tế ban đầu cân bằng
tại mức sản lượng tiềm năng. Nếu
đầu tư và tiêu dùng giảm thì sẽ làm
giảm tổng cầu, đường tổng cầu dịch
chuyển sang trái từ AD1 đến AD2.

 Trong ngắn hạn, nền kinh tế di

P2

AS1
AS2

B


P3

C

AD1
AD2

0

Y2

Y*

Y

Hình: Ảnh hưởng của sự cắt
giảm tổng cầu đến sản lượng
và mức giá

chuyển dọc từ A đến B theo đường
tổng cung ngắn hạn AS1. Sản lượng
giảm từ Y* đến Y2 và mức giá giảm từ
P1 đến P2.

 Sự suy giảm sản lượng cho thấy nền
kinh tế lâm vào tình trạng suy thoái.
slide 29

10



04/01/2016

Các cú sốc cầu
 Các nhà hoạch định chính sách nên làm gì khi đối mặt với
một cuộc suy thoái như vậy?

 Nếu các nhà hoạch định chính sách không can thiệp gì cả
thì cuộc suy thoái cũng sẽ tự hồi phục sau một khoảng
thời gian.

 Do sự giảm sút của mức giá dự kiến làm cho đường tổng
cung ngắn hạn dịch sang phải, AS1 sang AS2. Theo thời
gian, nền kinh tế tiến dần đến điểm C, điểm mà đường
tổng cầu mới (AD2) cắt đường tổng cung dài hạn.

 Như vậy, trong dài hạn, sự dịch chuyển của đường tổng
cầu được phản ánh hoàn toàn trong mức giá mà không có
một ảnh hưởng nào tới sản lượng.
slide 30

Các cú sốc cung

 Các cú sốc cung xảy ra do sự thay đổi giá cả
các yếu tố đầu vào hay sự thay đổi các nguồn
lực trong nền kinh tế.

 Các cú sốc làm giảm tổng cung được gọi là cú
sốc cung bất lợi. Ngược lại, các cú sốc làm tăng

tổng cung được gọi là cú sốc cung có lợi.

 Các ví dụ về cú sốc cung bất lợi như: thời tiết
xấu làm giảm sản xuất lương thực; do sức ép
của công đoàn làm tăng tiền lương,…
slide 31

Các cú sốc cung
ASL

P
P3
P2

C

AS2
AS1

B

P1

A

AD2
AD1

0


Y2

Y*

Y
slide 32

11


04/01/2016

Các cú sốc cung
 Các cú sốc cung bất lợi làm tăng chi phí sản xuất,
đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái từ AS1
đến AS2.

 Trong ngắn hạn, nền kinh tế di chuyển dọc theo đường
tổng cầu từ điểm A đến B. Sản lượng giảm từ Y* xuống
Y2, mức giá tăng từ P1 lên P2. Do nền kinh tế vừa rơi
vào suy thoái, lạm phát tăng, hiện tượng này được gọi là
suy thoái đi kèm lạm phát.

 Sự thay đổi trong chính sách làm đường tổng cầu dịch
chuyển từ AD1 đến AD2. Nền kinh tế chuyển đến điểm C,
sản lượng trở về mức tiềm năng và mức giá tăng lên P3.
slide 33

Tổng kết chương
1. Ba mô hình tổng cung trong ngắn hạn:

 Mô hình tiền công cứng nhắc
 Mô hình thông tin không hoàn hảo
 Mô hình giá cả cứng nhắc

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 34

Tổng kết chương
2. Đường Phillips
 Xác định từ SRAS
 Chỉ ra lạm phát phụ thuộc vào
 Lạm phát kỳ vọng
 Thất nghiệp chu kỳ
 Cú sốc cung
 Cho biết đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát
và thất nghiệp

CHƯƠNG 13 Tổng cung

slide 35

12



×