04/01/2016
CHAPTER
4
Tiền tệ và Lạm phát
MACROECONOMICS
SIXTH EDITION
N. GREGORY MANKIW
PowerPoint® Slides by Ron Cronovich
© 2007 Worth Publishers, all rights reserved
Trong chương này, chúng ta sẽ
nghiên cứu về…
Lý thuyết cổ điển về lạm phát
Các nguyên nhân của nó
Các ảnh hưởng của nó
Chi phí vĩ mô của nó
Phân tích trong dài hạn
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 1
Lạm phát ở Mỹ, 1960-2006
15%
% CPI
12%
Xu hướng dài hạn
9%
6%
3%
0%
1960
1965
1970
1975
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
1980
1985
1990
1995
2000
2005
slide 2
1
04/01/2016
Sự liên kết giữa tiền tệ và giá cả
Tỷ lệ lạm phát = phần trăm tăng lên của mức
giá.
Giá cả = lượng tiền cần thiết để mua một hàng
hóa.
Do giá cả được đo lường bằng tiền tệ, nên
chúng ta cần làm rõ bản chất của tiền tệ, cung
tiền, và làm thế nào để kiểm soát được tiền tệ.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 3
Khái niệm tiền tệ
Tiền tệ là khối lượng
tài sản có thể được sử
dụng để giao dịch
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 4
Các chức năng của tiền tệ
Phương tiện trao đổi
Dự trữ giá trị
Đơn vị thanh toán
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 5
2
04/01/2016
Các loại tiền tệ
1. Tiền giấy
Không có giá trị thực (ảo)
2. Tiền hàng
Có giá trị thực
Đồng xu bằng vàng, hàng hóa
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 6
Câu hỏi thảo luận
Những loại dưới đây thuộc loại tiền nào?
a. Tiền mặt
b. Séc
c. Tiền gửi ngân hàng
d. Thẻ tín dụng
e. Chứng chỉ tiền gửi
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 7
Cung tiền và chính sách tiền tệ
Cung tiền là lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế.
Chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát cung tiền.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 8
3
04/01/2016
Ngân hàng trung ương - NHNN
Chính sách tiền tệ được kiểm soát bởi NHTW.
Ở Mỹ gọi là
Federal Reserve
(“the Fed”).
The Federal Reserve Building
Washington, DC
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 9
Đo lường cung tiền Mỹ, 4/2006
Ký hiệu Các loại tài sản
C
Khối lượng
($ billions)
Tiền mặt
$739
M1
C + séc du lịch,
khoản tiền gửi ngắn hạn
$1391
M2
M1 + tiền gửi dài hạn,…
$6799
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 10
Lý thuyết về lượng tiền
Là lý thuyết liên kết giữa tỷ lệ lạm phát và tăng
trưởng cung tiền.
Bắt đầu bằng khái niệm gia tốc (velocity)…
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 11
4
04/01/2016
Gia tốc
Khái niệm: tỷ lệ tiền quay vòng
Là lượng thời gian mỗi đơn vị tiền tệ thay đổi
trong một thời điểm nhất định
Ví dụ: năm 2012,
Giao dịch $500 tỷ
Cung tiền = $100 tỷ
Giao dịch bình quân mỗi đơn vị tiền tệ là 5
trong năm 2012
Vì vậy, gia tốc = 5
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 12
Gia tốc, tiếp.
Công thức:
V
T
M
Trong đó
V = gia tốc
T = giá trị giao dịch
M = cung tiền
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 13
Gia tốc, tiếp.
Goi GDP danh nghĩa là tổng giao dịch, khi đó.
V
P Y
M
Trong đó
P
= mức giá
Y
= sản lượng
(real GDP)
P Y = giá trị sản lượng
(nominal GDP)
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
(GDP deflator)
slide 14
5
04/01/2016
Phương trình tiền tệ
M V = P Y
Đây là một đồng nhất thức
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 15
Cầu tiền và phương trình tiền tệ
M/P = cung tiền thực tế, mô tả sức mua của
cung tiền.
Hàm cầu tiền đơn giản:
(M/P)d = k Y
trong đó
k = độ nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập.
(k là biến ngoại sinh)
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 16
Cầu tiền và cân bằng tiền tệ
Cầu tiền:
(M/P)d = k Y
Cân bằng tiền tệ:
M V = P Y
Hệ số liên kết: k = 1/V
Khi mọi người giữ nhiều tiền tương đối với thu
nhập, thì k sẽ cao, lượng tiền thay đổi không
thường xuyên thì V sẽ thấp.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 17
6
04/01/2016
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
Bắt đầu với phương trình cân bằng
Giả định V cố định là biến ngoại sinh: V V
Phương trình được viết lại thành
M V P Y
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 18
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
M V P Y
Giá cả được xác định như thế nào?:
Với V cố định, cung tiền xác định GDP danh
nghĩa = (P Y ).
GDP thực tế được xác định dựa vào hàm sản
xuất phụ thuộc K và L ở Chương 3.
Mức giá là P = (nominal GDP)/(real GDP).
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 19
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
Từ Chương 2:
tăng trưởng sản phẩm bằng với tổng tỷ lệ tăn
trưởng.
Phương trình lượng tiền trong tăng trưởng:
M
M
V
V
P
P
Y
Y
V is constant, so
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
V
V
= 0.
slide 20
7
04/01/2016
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
(Greek letter “pi”)
P
là Tỷ lệ lạm phát:
Từ Slide trước ta có:
M
M
Thay vào ta
được kết quả:
P
P
P
M
M
Y
Y
Y
Y
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 21
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
M
M
Y
Y
Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi một khối lượng
cung tiền nhất định để hỗ trợ tăng trưởng các
giao dịch.
Tăng trưởng tiền vượt quá khối lượng này sẽ
dẫn đến lạm phát.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 22
Trở laị lý thuyết số lượng tiền tệ
M
M
Y
Y
Y/Y phụ thuộc vào tăng trưởng nhân tố sản xuất
và tiến bộ công nghệ.
Vì thế, Lý thuyết số lượng tiền tệ dự
đoán quan hệ 1-1 giữa thay đổi trong
tăng trưởng tiền tệ và thay đổi trong
lạm phát
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 23
8
04/01/2016
Số liệu quốc tế về lạm phát và tăng
trưởng tiền tệ
100
Turkey
Ecuador
Inflation rate
Indonesia
(percent,
logarithmic scale)
Belarus
10
Argentina
U.S.
1
Singapore
Switzerland
0.1
1
10
100
Money Supply Growth
(percent, logarithmic scale)
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 24
Lạm phát và tăng trưởng tiền tệ ở Mỹ,
1960-2006
15%
Thay đổi cùng chiều.
Tốc độ tăng
M2
12%
9%
6%
3%
Lạm
phát
0%
1960
1965
1970
1975
1980
1985
1990
1995
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
2000
2005
slide 25
Lạm phát và Lãi suất
Lãi suất danh nghĩa, i
không được điều chỉnh theo lạm phát
Lãi suất thực tế, r
được điều chỉnh theo lạm phát:
r = i
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 26
9
04/01/2016
Hiệu ứng Fisher
Phương trình Fisher: i = r +
Theo chương 3: S = I sẽ xác định r.
Vì thế, một sự tăng
sữ làm tăng tỷ lệ bằng nhau với i.
Mối quan hệ một – một này gọi là Hiệu ứng
Fisher.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 27
Lạm phát và lãi suất danh nghĩa ở Mỹ
1955-2006
percent
per year
15
Lãi suất
danh nghĩa
10
5
0
Lạm phát
-5
1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 28
Lạm phát và Lãi suất danh nghĩa ở các nước
Nominal 100
Interest Rate
Romania
(percent,
logarithmic scale)
Zimbabwe
Brazil
Bulgaria
10
Israel
U.S.
Germany
Switzerland
1
0.1
1
10
100
1000
Inflation Rate
(percent, logarithmic scale)
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 29
10
04/01/2016
Bài tập:
Giả sử V là cố định, M tăng 5% mỗi năm,
Y tăng 2% mỗi năm, và r = 4.
a. Tìm i.
b. Nếu NHTW tăng tỷ lệ tăng tiền 2% mỗi năm, hãy
tìm i.
c. Giả sử tốc độ tăng trưởng Y giảm 1% mỗi năm.
Điều gì xảy ra với ?
NHTW ước phải làm gì để giữ cho cố định?
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 30
Trả lời:
V cố định, M tăng 5% mỗi năm,
Y tăng 2% mỗi năm, r = 4.
a. Tìm = 5 2 = 3.
sau đó, tìm i = r + = 4 + 3 = 7.
b. i = 2, bằng với tốc độ tăng tiền.
c. Nếu NHTW không làm gì, = 1.
Để ngăn cản gia tăng lạm phát, NHTW phải
giảm tốc độ tăng tiền 1% mỗi năm.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 31
Hai loại lãi suất thực tế
= lạm phát thực tế
(không biết được đến khi nó xảy ra)
e
= lạm phát kỳ vọng
i – e = ex ante lãi suất thực tế: mức lãi suất
thực tế được kỳ vọng
i – = ex post lãi suất thực tế:
mức lãi suất thực tế được nhận ra, xảy ra
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 32
11
04/01/2016
Cầu tiền và lãi suất danh nghĩa
Trong lý thuyết về lượng tiền, cầu tiền thực tế
chỉ phụ thuộc vào thu nhập thực tế Y.
Một yếu tố khác Cầu tiền:
lãi suất danh nghĩa, i.
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền (thay vì trái
phiếu hoặc tài sản tạo ra thu nhaaoj khác
interest-earning assets).
Vì vậy, i giảm Cầu tiền.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 33
Cầu tiền
Md
L (i ) Y
P
(M/P )d = Cầu tiền thực tế, phụ thuộc vào
Ngược chiều với lãi suất (i)
Cùng chiều với thu nhập Y
Y càng cao chi tiêu càng nhiều
càng cần nhiều tiền hơn
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 34
Cân bằng tiền tê
Cầu tiền (Md) = Cung tiền (M)
M
L(i ) Y
P
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 35
12
04/01/2016
Cân bằng tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa i = r + πe.
Trong dài hạn: πe = π.
Vì thế, i = r + π.
M
L (i ) Y
P
M
L(r ) Y
P
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 36
Hàm Cầu tiền
(M P )d L (i , Y )
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 37
Hàm Cầu tiền
(M P )d L (i , Y )
L (r e , Y )
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 38
13
04/01/2016
Cân bằng
M
L (r e , Y )
P
Cung tiền thực tế
Cầu tiền thực tế
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 39
Các yếu tố tác động
M
L (r e , Y )
P
Biến
trong dài hạn
M
biến ngoại sinh
r
điều tiết S = I
Y
Y F (K , L )
P
điều chỉnh để có
M
L (i , Y )
P
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 40
Tác động P tới M
M
L (r e , Y )
P
Cho trước r, Y, và e,
một sự thay đổi trong M do sự thay đổi P gây
thay đổi cùng một tỷ lệ – điều này chỉ xảy ra
trong lý thuyết về lượng tiền.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 41
14
04/01/2016
P phản ứng với e thế nào?
M
L (r e , Y )
P
Cho r, Y, và M nhất định
e i (the Fisher effect)
M P
d
P to make M P fall
to re-establish eq'm
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 42
Câu hỏi thảo luân
Tại sao lạm phát lại tồi tệ?
Chi phí cho xã hội?
Hãy liệt kê các tác động đến XH.
Phân tích trong dài hạn.
Suy nghĩ như là một nhà kinh tế.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 43
Quan điểm lạm phát cổ điển
Quan điểm cổ điển:
Một sự thay đổi về mức giá sẽ tương ứng với
một sự thay đổi về các đơn vị đo lường.
Tại sao lạm phát là một vấn
đề của xã hội?
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 44
15
04/01/2016
Chi phí xã hội của lạm phát
…có 2 loại:
1. Các chi phí khi có kỳ vọng lạm phát
2. Các chi phí khi lạm phát là hoàn toàn khác
so với chúng ta kỳ vọng
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 45
Các chi phí của lạm phát kỳ vọng:
1. Chí phí giày da
Đ/N: các loại chi phí và sự bất tiện của việc
giảm lượng tiền để tránh thuế lạm phát.
i
cân bằng tiền tệ thực tế
Ghi nhớ: Trong dài hạn, lạm phát không ảnh
hưởng thu nhập thực tế và chi tiêu thực tế.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 46
Các chi phí của lạm phát kỳ vọng :
2. Chi phí thực đơn
Đ/N: Chi phí của việc thay đổi giá.
Ví dụ:
Chi phí in thực đơn mới, cataloge mới
Chi phí in ấn và email về cataloge mới
Lạm phát càng cao, các hãng càng phải
thường xuyên thay đổi mức giá của họ và
tạo thêm chi phí thực đơn.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 47
16
04/01/2016
Chi phí của lạm phát kỳ vọng:
3. Bóp méo giá cả tương đối
Các hãng đối mặt chi phí thực đơn phải thay đổi giá
thường xuyên.
Ví dụ:
Một hãng phát hành catalog mới tháng 1 hàng năm.
Do mức giá chung tăng hàng năm, giá tương đối của
hãng sẽ giảm.
Các hãng khác nhau thường thay đổi giá theo nhiều thời
điểm khác nhau, dẫn đến sự bóp méo giá tương đối …
…gây ra tính phi hiệu quả vi mô trong phân bổ các
nguồn lực.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 48
Lợi ích của lạm phát
Tiền lương danh nghĩa hiếm khi giảm, thậm chí
khi tiền lương cân bằng giảm.
Lạm phát cho biết lương thực tế đạt mức cân
bằng mà không phải cắt giảm lương danh nghĩa.
Vì thế, lạm phát vừa phải cải thiện được chức
năng của thị trường lao động.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 49
Siêu lạm phát - Hyperinflation
Đ/C: 50% mỗi tháng
Tiền mất giá trị và thực hiện được một số
chức năng của nó.
Người dân phải cắt giảm các giao dịch hoặc
tìm kiếm ngoại tệ ổn định.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 50
17
04/01/2016
Điều gì gây ra siêu lạm phát?
Siêu lạm phát xảy ra do tăng trưởng cung tiền tệ
quá mức
Khi NHTW in nhiều tiền, mức giá tăng.
Nếu in tiền tăng nhanh, sẽ gây ra siêu lạm phát.
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 51
Một số ví dụ về siêu lạm phát
Tốc độ tăng tiền (%)
Lphát (%)
Israel, 1983-85
295
Poland, 1989-90
344
400
Brazil, 1987-94
1350
1323
Argentina, 1988-90
1264
1912
Peru, 1988-90
2974
3849
Nicaragua, 1987-91
4991
5261
Bolivia, 1984-85
4208
6515
Siêu lạm phát tại Zimbabwe
năm 2008 khiến tờ 100
tỷ đô chỉ mua được 3 quả trứng
23.100.000%
Zimbabwe (2008)
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
275
slide 52
Tại sao chính phủ có thể gây ra siêu
lạm phát
Khi chính phủ không thể tăng thuế hoặc bán trái phiếu,
Chính phủ phải hỗ trợ tài chính bằng việc tăng in tiền.
Theo lý thuyết, giải pháp đơn giản để giam̉ siêu lạm
phát là ngừng ngay việc in tiền.
Trong thế giới thực tế, điều này đòi hỏi sự kiềm chế tài
khóa một cách mạnh mẽ và quyết liệt
Chương 4. Tiền tệ và lạm phát
slide 53
18