Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giao an toan 8 doc chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.98 KB, 3 trang )

Tuần : 1 Ngày soạn : 10/08/2009
Tiết : 1 Ngày dạy : 17/08/2009
Bài : 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu :
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức .
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức .
II/ Chuẩn bị :
- GV : thước kẻ , Bảng phụ ghi sẵn BT trắc nghiệm nhân đơn thức .
- HS : chuẩn bị trước các kiến thức có liên quan .
III/ Phương pháp dạy học :
- Vấn đáp , phát hiện và giải quyết vấn đề , hợp tác nhóm .
-
IV/ Tiến trình dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ : ( 7’)
- Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ ?
- Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ ? Có mấy loại đa thức ?
- Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ?
- Quy tắc nhân một số với một tổng ?

2) Bài mới : (35’)
Đại Số 8 Giáo Viên : Nguyễn Hoàng Phương
3) Hướng dẫn về nhà : (3’)
- Học bài, xem lại các ví dụ, bài tập ở lớp.
- Làm các bài tập: 1; 2b; 3a; 5; 6 /5-6/SGK.
- Xem trước bài số 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
4) Nhận xét :
Đại Số 8 Giáo Viên : Nguyễn Hoàng Phương
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HĐ1: (12’) Nghiên cứu quy tắc


- Trình bày bảng phụ ND ?1
- Nếu ta lấy đơn thức 2x
2
nhân cho
đa thức 3x + 5y
2
thì ta nhân thế nào?
Có giống nhân một số với một tổng
không ?
- GV nêu ví dụ trên bảng và yêu cầu
hs giải vào tập nháp.
- Ở đây ta có thể áp dụng quy tắc
nhân một số với một tổng được
không?
- Nếu ta lấy đơn thức A nhân với đa
thức B + C thì ta nhân thế nào?
- Vậy ta phát biểu quy tắc như thế
nào?
- Bảng phụ quy tắc như SGK .
HĐ2 : (13’) áp dụng .
- GV nêu các bài tập áp dụng trên
bảng.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân
đơn thức với đa thức và nhắc hs lưu
ý khi nhân dấu.
HĐ3 (10’) Luyện tập
- GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu
cả lớp làm bài vào vở nháp.
- GV lưu ý học sinh khi nhân nên
theo thứ tự: dấu – hệ số – biến.

- Bảng phụ ?3/5SGK .
- GV kết luận .
?1
HS nêu ND ?1 và suy nghĩ .
- Hs làm việc cá nhân và trả lời tại
chỗ.
A.(B + C) = A.B + A.C
- 2HS phát biểu quy tắc qua bảng ,
lớp ghi vào tập .
- 1 HS đọc đề bài Cả lớp làm vào tập
nháp .
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét và ghi vào tập bài
học.
- Cả lớp làm vào tập nháp
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét và ghi vào vở bài
tập.
- Hoạt động nhóm (6’) . Cử đại diện
trình bày . Lớp theo dõi và nhận xét .
- HS ghi vào tập .
- Cả lớp làm vào tập nháp , 2 Hs lên
bảng làm bài . Lớp theo dõi , nhận
xét .
Bài 2a/5/SGK : Kq = 100
Bài 3b/5/SGK : Kq: x = 5.
1 . Quy tắc :
a. Ví dụ: Tính
2x
2

(3x + 5y
2
)
= 2x
2
.3x + 2x
2
.5x
2
= 6x
3
+ 10x
4
Quy tắc:
Muốn nhân một đơn
thức với một đa thức , ta nhân
đơn thức với từng hạng tử của
đa thức rồi cộng các tích lại với
nhau .
1.Áp dụng:
Thực hiện phép nhân:
a. (-3x
2
)(x
3
+ 4x–1/3)
= -3x
5
– 12x
3

+ x
2
b. (2x
2
y+5y
2
–3xy).4xy
2
= 8x
3
y
3
+ 20xy
4
– 12x
2
y
3
2.Luyện tập tại lớp:
 Bài ?2 tr5:
Kq = 18x
4
y
4
– 3x
3
y
3
+
x

2
y
2
 Bài ?3 tr5 :
Bài 2a; 3b Tr5 ;

2
3
-
5
4
>
-1 1
0
2
3
-
5
4
>
-1 1
0
V/ Rút kinh nghiệm :
Đại Số 8 Giáo Viên : Nguyễn Hoàng Phương

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×