Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án 4 - tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.04 KB, 33 trang )

TUẦN 22
Ngày soạn : 4 / 2 / 2007
Ngày dạy : 5 / 2 / 2007
SINH HOẠT TẬP THỂ
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :sầu riêng , lủng lẳng, cánh mũi , quyện ,
hương bưởi, vảy cá , khẳng khiu.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài :mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa
trái rộ , đam mê...
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trò và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
+ Cần phải yêu q và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh cây sầu riêng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ Gọi HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa các từ khó được


giới thiệu ở phần chú giải.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV gọi 1 HS đọc đoạn 1

Việt
Sửu
+HS đọc đầu bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo
dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
H- Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu
riêng ?
H- Quyến rũ có nghóa là gì ?
H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng ?
Đại ý : Bài văn ca ngợi giá trò và vẻ đẹp đặc sắc
của cây sầu riêng.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm
+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp bài.
+ Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
+ GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng

dẫn đọc diễn cảm.
-Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi
cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ H: Theo em, cây sầu riêng có giá trò và vẻ đẹp
như thế nào ?
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài sau
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+ Vài HS nêu.

+ HS đọc nối tiếp bài.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc hay.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghó và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống

+ Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh
+ Biết đánh giá , nhận xét về sở thích âm thanh của mình
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : vỏ chai , cốc thuỷ tinh
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS lên bảng, lần lượt trả lời câu hỏi của bài
Sự lan truyền âm thanh.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
Hạnh
Bình
Duyên
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
H: Tai để làm gì?
* Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được rất nhiều âm
thanh trong cuộc sống, những âm thanh dó phát ra từ
đâu trong cuộc sống . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
qua bài ……
* Hoạt động 1 Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
+ GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và ghi lại vai
trò của âm thanh thể hiện trong hình và các vai trò
khác mà em biết.
- Gọi HS trình bày , các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận : Âm thanh rất quan trọng và cần thiết
đối với cuộc sống của chúng ta , nhờ có âm thanh
chúng ta có thể học tập , nói chuyện với nhau , thưởng
thức âm nhạc ….
* Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm

thanh nào ?
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy tìm và ghi vào giấy những
âm thanh em thích và những âm thanh không thích
+ Mỗi em chỉ nói 1 loại âm thanh em thích và giải
thích loại âm thanh không thích vì sao
+ Gọi cacù nhóm trình bày của nhóm mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày .
GV kết luận : Mỗi người có một sở thích về âm thanh
khác nhau, có ý nghóa đối với cuộc sống sẽ được ghi
âm lại.
+ Hoạt động 3. Ích lợi của việc ghi lại âm thanh
+ GV hỏi việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì ?
- Hiện nay người ta ghi lại âm thanh bằng cách nào ?
GV nêu các loại hình ghi âm thanh hiện nay phổ biến
nhất : máy ghi âm , đóa CD , băng cát-xét , điện thoại.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
+ HS lắng nghe
-Trả lời câu hỏi GV nêu.
+ HS thảo luận theo nhóm cặp.
+ HS quan sát hình trong SGK và ghi
lại vai trò của âm thanh thể hiện
trong hình và các vai trò khác mà em
biết.
+ HS trình bày.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.

+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe.
+HS trả lời.
+HS theo dõi.
+ HS đọc mục Bạn cần biết.
+HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về khái niệm phân só
+ Rèn kó năng rút gọn phân số , qui đồng mẫu số các phân số
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính
chất cơ bản của phân số và làm bài tập ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
+GV yêu cầu HS đọc bài tập.
+GV gọi HS nêu cách rút gọn phân số.
+GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+GV sửa bài cho HS, HS sửa bài theo đáp án.
Bài 2 :
+GV yêu cầu HS đọc bài tập.
H- muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2

, chúng
ta làm NTN?
+ GV yêu cầu HS làm bài, và theo dõi HS lúng
túng.
+GV nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 3: GV giao phần a,b cho nhóm 1 và nhóm 2còn
phần c, d giao cho nhóm 3.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa
bài.
+GV nhận xét và sửa bài cho HS.
Củng cố, dặn dò:
+GV nêu lại nội dung bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ cách rút
gọn phân số và làm bài làm thêm ở nhà.
Cường
Sửu
Duần
+ HS đọc bài tập.
+ 2 HS nêu cách rút gọn phân số.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ HS sửa bài theo đáp án.
+ HS đọc bài tập.
+HS trả lời.
+ HS tự làm bài vào vở.
+HS lắng nghe.
+1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
+HS lắng nghe.
Ngày soạn : 5 / 2 / 2007

Ngày dạy: 6 / 2 / 2007
CHÍNH TẢ
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu:
+HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Sầu Riêng
+ Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: l/n , út /
úc
II. Đồ dùng dạy học
+ Bủng viết sẵn nội dung bài tập 2 a
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
+GV cho một vài HS đọc lại bài Sầu riêng
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
+ GV đọc bài chính Sầu riêng .
+ Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc
sắc ?
+ Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét
bạn viết trên bảng.
- Trổ , cuối năm , toả khắp khu vườn , giống cánh sen
con , lác đác vài nh , li ti , cuống , lủng lẳng ….
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi.
+ GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi
cho nhau.
* GV nhận xét chung.

* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài
vào vở bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bò tiết sau.
+1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
+ HS chú ý theo dõi.
+ 1 HS đọc.
- Hoa thơm ngát như hương cau ,
hương bưởi …………
- HS lắng nghe.
+ Viết vào nháp.
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
+ HS đổi vở, soát lỗi.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu
* Sau bài học, HS nêu được :
+ Nhà hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục , tổ chức dạy học thi cử ,nội dung dạy học
dưới thời Hậu Lê.
+ Những việc làm dưới thời Hậu Lê để khuyến khích việc học tập.
II. Đồ dùng dạy – học

+ Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh học SGK.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở cuối
bài:Nhà hậu Lê và việc quản lí đất nước.
+ GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS và ghi
điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục Hậu Lê
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo
luận nhóm để hoàn thành phiếu.
+ Trả lời câu hỏi:
1.Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học NTN ?
2.Dưới thời Lê những ai được vào học trường Quốc
Tử Giám ?
3.Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì
?
4.Nền nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy đònh
NTN ?
*GV yêu cầu đại diện nhóm trình bà, các nhóm
khác theo dõi bổ sung
GV tổng kết HĐ1
* Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích
học tập của nhà Hậu Lê
+ Yêu cầu HS đọc SGK.
H:Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học
tập ?

* GV kết luận:
Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập .Sự
phát triển của Giáo dục đã góp phần quan trọng
không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước , mà còn
nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt
3. Củng cố, dặn dò:
+GV gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Về nhà học bài chuẩn bò bài sau và nhận xét tiết
Nguyệt

Nhẫn
+ HS làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu.
+ HS đọc thầm SGK, rồi trả lời các câu
hỏi trong phiếu.
+Các nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi bổ sung
+ HS đọc SGK
+ HS lắng nghe và trả lời.
+HS lắng nghe.
+ HS đọc ghi nhớ.
+HS lắng nghe.
học.
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I Mục tiêu
+ Giúp HS
+Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số

+Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
.II- Đồ dùng dạy học : Sử dụng hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọ HS lên bảng làm bài tập ở tiết trước và kiểm
tra vở bài tập ở nhà của các em khác.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoatï động 1 : GV hướng dẫn HS so sánh hai phân
số có cùng mẫu số :
+GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để HS tự tìm ra
câu trả lời.
-Độ dài của doạn thẳng AC=
5
2
độ dài đoạn thẳng
AB.
-Độ dài đoạn thẳng AD =
5
3
độ dài đoạn thẳng AB.
+GV cho HS so sánh độ dài của đoạn thẳng AC và AD
từ kết quả đó so sánh mà nhận biết.
+
5
2
5
3
5

3
5
2
><
hay
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân
số trên ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ
việc làm NTN?
+ GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh?
+ Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
Bài1 : Hs tự so sánh rồi báo cáo trước lớp.
+ GV theo dõi , sửa bài cho HS.
+ GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
Jều
Hoà
Nguyệt
- HS lắng nghe và nhắc lại.
+2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở
nháp rồi nhận xét.
+ HS tự so sánh.
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau
+Ta chỉ so sánh tử số với nhau,
phân số có tử số lớn thì lớn hơn,
phân số nào có tử số bé thì bé hơn
+ HS nêu nối tiếp.
+ 1 HS đọc, tự giải vào vở.
+ Những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì lớn hơn 1.

Bài 2 : GV nêu yêu cầu , Hs trả lời.
+ GV tiến hành như trên với cặp phân số còn lại.
+GV nhận xét và sửa bài cho HS.
Bài 3: GV yêu cầu hs tự làm vào vở
3. Củng cố, dặn dò
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài tập ở
nhà. (bài 3).
+ Chuẩn bò bài ở nhà
+ HS trả lời.
+HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào
vở.
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai thế nào?
+ Biết xác đònh bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ?, biết đặt câu với bộ phận CN cho
sẵn trong đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy – học
* Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét
+G HS đọc nội dung bài tập.
+GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn
văn lên bảng. +Yêu cầu HS lên bảng làm bài,
sau đó sửa bài.
Bài 1 : HS đọc nội dung bài tập.
+ HS tự làm.

+HS nhận xét , GV sữa bài , kết luận.
Bài 2 :Yêu cầu HS đọc – xác đònh CN trong
các câu vừa tìm được.
+GV yêu cầu HS tự làm bài.
+GV gọi HS nhận xét , kết luận đúng.
Bài 3 : Xác đinh CN trong các câu trên , loại
từ gì ?

Kết luận : CN của các câu đều chỉ sự vật cố
đặc điểm , tính chất được nêu ở VN , CN do
các DT hoặc các cụm DT tạo thành.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
Các câu kể có trong đoạn văn :
+Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ
+Có một vùng trời bát ngát cơ
+Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang
+Những cô gái thủ đô hớn hở …
+ HS đọc – xác đònh CN trong các câu vừa tìm
được.
+Hà Nội // tưng bừng màu đỏ
+ Cả một vùng trời // bát ngát, .
+Các cụ già // vẻ mặt……
+Những cô gái thủ đô // hớn hở…
+CN trong các câu trên đều là
các sự vật có đặc điểm được nêu ở VN
+CN trong các câu trên do DT hoặc cụm DT
tạo thành.
+ HS đọc nối tiếp.


+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó sửa bài.
- Lời giải đúng
+ Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh .
+ Bốn cái cánh//mỏng như giấy bóng…….
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Mỗi HS viết
đoạn văn ngắn 5 câu theo yêu cầu của đề bài.
( Đối với HS yếu thì cho viết câu.)
* Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ.
+GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn
bò bài sau.
+HS đọc.
+1 HS đọc.
+HS nối tiếp lên bảng làm, lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Lần lượt HS viết đoạn văn và câu.
+ HS đọc lại mục ghi nhớ.
+HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:Hiểu được sự cần thiết phải lòch sự với mọi người, và ý nghóa của việc lòch sự
với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lòch
sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.

- Bày tỏ thái độ lòch sự với mọi người xung quanh.Đồng tình, khen ngợi những bạn có
thái độ đúng đắn, lòch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có
thái độn lòch sự.
- Cư sử lòch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. Có
những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
+Thảo luận lớp: Thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang
+ Các nhóm đọc chuyện và thảo
luận nội dung theo yêu cầu của GV,
sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
+ Trung làm như thế là đúng……..
bầu .
2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít
gạo rồi quát “thôi đi đi”
3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp.
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi
vừa bình phẩm và cười đùa.
5- trong giờ ăn cơm , Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói
chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ
6- khi thanh toán tiền ở quầy sách , Ngọc nhường cho
em bé thanh toán trước.
+ Nhận xét câu trả lời của HS
H- Hãy nêu những biểu hiện của phép lòch sự ?
Kết luận : Bất kể mọi lúc , mọi nơi ,trong khi ăn uống ,

nói năng, chào hỏi … Chúng ta cũng cần giữ phép lòch
sự
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Tập làm người
lòch sự.
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm .
Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bò rách .
Nhân vật chú thương binh , bạn HS và chiếc túi.
Nhân vật bạn HS và em nhỏ
+ GV theo dõi nhận xét
* Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghóa một số câu ca
dao , tục ngữ :
1- Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
2- Học ăn , học nói , học gói , học mở
3- Lời chào cao hơn mâm cỗ
3- Củng cố, dặn dò:
+GV gọi HS đọc ghi nhơ.ù
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
tiết sau.
.+ Nhàn làm như thế là sai vì ……..
+ Việc làm này là sai vì không tôn
trọng bạn ……
+ Là sai vì không tôn trọng ……..
+ Làm như thế là chưa đúng vì …
+ Ngọc đã làm đúng ……..

.
+Lễ phép chào hỏi người lớn
+ Nhường nhòn em bé
+ Không cười đùa quá to trong khi
ăn cơm …..
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập
+ Đại diện HS trình bày.
+HS trả lời.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp
………..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta cần
phải học ….
+ Lời chào có tác dụng và ảnh
hưởng đến với người khác…..
+ HS đọc ghi nhơ.ù
+ HS lắng nghe.
Ngày soạn:6/ 2/ 2007
Ngày dạy: 7 / 2 / 2007.
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục đích yêu cầu:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh học, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh
bằng 1; 2 câu; kể lại đựơc câu chuyện, có thể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
+ Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Câu chuyện khuyên ta phải nhận ra được cái đẹp của người khác, biết yêu thương
người khác. Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác .
+ Chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ cốt truyện.Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh
giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp đựơc lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học

+ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. Đồ dùng dạy – học
Đồ dùng dạy Đồ dùng học
* Hoạt động 1: Giới thiệu truyện
+ GV cho HS quan sát tranh minh họa yêu cầu HS đọc
thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
* Hoạt động 2: GV kể chuyện
+ Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, hào hứng ở đoạn
cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật , nhấn giọng ở các
từ ( xấu xia , nhỏ xíu …
+ GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp hỏi
H. Thiên Nga ở lại cùng đàn vòt trong hoàn cảnh nào ?
H- Thiên Nga cảm thấy thế nào khi ở lại ?
H- Thái độ của Thiên Nga NTN?
H- Câu chuyện kết thúc NTN ?
+ GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh
hoạ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của
bài tập
a) Lời thuyết minh cho mỗi tranh.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
+ GV dán lên bảng 4 bức tranh. Yêu cầu HS suy nghó,
nói lời thuyết minh cho 4 tranh trong SGK.
+ GV nhận xét lời thuyết minh.
+ HS quan sát tranh minh hoạ, lắng
nghe lời giới thiệu của GV.
+ HS lắng nghe và nhắc lại câu trả
lời .
+ HS lắng nghe và kết hợp quan sát
tranh minh hoạ.

+ 1 HS đọc.
+ Vài em thuyết minh, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
b) HS kể.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể trước lớp. ( 3 em kể tiếp nối toàn bộ
câu chuyện).
+ Yêu cầu mỗi nhóm 1 em lên thi kể toàn bộ câu
chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay
nhất.
* Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại chuyện
cho người thân nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS kể chuyện trong nhóm.
+ 3 HS lên kể nối tiếp câu chuyện.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 em kể.
+HS nhận xét từng bạn.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số,so sánh phân số với 1.
+ Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:

+ Gọi HS lên bảng: Nêu cách so sánh 2 phân số
cùng mẫu số và HS làm bài tập ở tiết trước.
+ Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2:
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lê bảng làm
bài, lớp đổi vở kiểm tra chéo.
+ Nhận xét bài làm của HS.
Duần
Thuận
Tiên
+HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
+ 1 HS nêu.
+2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh 2
cặp phân số, lớp làm vào vở.
a)
3
5
>
1
5
b)
9
10

<
11
10
c)
13
17
<
15
17
d)
25
19
>
22
19
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ Kết quả đúng:
1
4
< 1 ;
3
7
<1 ;
7
3
> 1;
9
5
>1

Bài 3:
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H:Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
* Rút gọn các phân số sau rồi so sánh:Trong bài
tập SBT
14
15
< 1 ;
16
16
= 1 ;
14
11
>1
+ 1 HS đọc.
+Phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1< 3 < 4 nên
1
5
<
3
5
<
4
5

b) Vì 5< 6 < 8 nên
5
7
<
6
7
<
8
7
c) Vì 5 < 7 < 8 nên
5
9
<
7
9
<
8
9
d) Vì 10 < 12 < 16 nên
10
11
<
12
11
<
16
11
+ HS lắng nghe.
+ Ghi bài về nhà làm.
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS biết cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát
cây cối. nhận ra được sự khác nhau và giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu
tả một cái cây.
+ Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
+ Giấy khổ to viết sắn nội dung bài 1 a.
+ Bảng phụ viết sẵn lời giải bài 1d, c, e.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả cây ăn
quả.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
Trìn

+ 1 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.Lần lượt đọc từng bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×