Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tuần 1
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
:
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, đọc đúng các tiếng có âm , vần dễ lẫn: cánh bớm non, nức
nở, xanh dài.....
- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
2. Hiểu từ ngữ trong bài: cỏ xớc, tỉ tê, chỗ mai phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế mèn có tấm lòng hiệp nghĩa, bênh vực ngời
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ viết câu dài
III Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung phân môn tập đọc.
- Giới thiệu chủ điểm và bài học. GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn (bài chia làm 4 đoạn)
- Học sinh đọc kết hợp gv sửa lỗi. Luyện đọc đúng từ ngữ: nức nở, cánh bớm non,
năm trớc,.....
- Học sinh đọc tiếp nối lần 2
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ mới:Hs đọc chú giải sgk( 1-2 em)
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- Học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1
? Dế Mèn gặp nhà Trò trong hoàn cảnh nào ?
Tl? Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà
Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
Tl: Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, ngời bự những phấn nh mới lột. Cánh chị mỏng ,
ngắn chùn chùn...
- Học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi 3
? NhàTrò bị bọn Nhện ức hiếp nh thế nào ?
... Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đờng, đe bắt
chị, vặt chân, vặt cánh ăn thịt chị
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý1
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Học sinh đọc thầm đoạn 4
? Những lời nói và cử chỉ nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Tl: Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về với tôi ...
Cử chỉ: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.
- Học sinh đọc lớt toàn bài: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
( VD: Em thích hình ảnhDế Mèn xoè cả hai càng ra........kẻ yếu)
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 4 học sinh đọc 4 đoạn
Học sinh đọc câu văn tả hình dáng Nhà Trò, lời Nhà Trò, lời Dế Mèn đã đúng cha?
Từ đó rút ra cách đọc.
- Giáo viên hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 . Nhấn giọng từ ngữ: xoè ra,đừng sợ,cùng
với tôi đây......
+ Giáo viên đọc mẫu
+ Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ Học sinh thi đọc diễn cảm trớc lớp (3-4 HS)
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, tuyên dơng những học sinh đọc tốt
? Nêu nội dung của bài( 1-2HS )
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên giúp các em liên hệ bản thân.
- Em học đợc gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét giờ học.
Lịch sử: Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết :
- Vị trí của nớc ta và hình dáng của chúng
- Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử, địa lí
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN,
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng
III Các hoạt động dạy học
A: Mở đầu:Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học.
1. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nớc ta và các c dân ở mỗi vùng
- Học sinh trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh
thành phố mà em đang sống
2. Hoạt động 2 :Làm việc nhóm - Giáo viên cho học sinh chuẩn tranh, ảnh về cảnh sinh
hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng mà hoc sinh đã su tầm, yêu cầu học sinh tìm
hiểu và mô tả bức tranh hoặc hình ảnh đó theo nhóm
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý2
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Các nhóm làm việc sau đó trình bày trớc lớp
- Giáo viên kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam có một nền văn hoá
riêng song đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay ông cha ta đã phải
trải qua hàng ngàn năm dựng nớc và giữ nớc
? Em nào có thể kể đợc một sự kiện chứng minh điều đó?
- Học sinh trình bày ý kiến( 3-4 HS)
- Giáo viên kết luận (Ghi nhớ SGK)
4. Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- GV hớng dẫn cách học: Phải biết thu thập tài liệu lịch sử, đặt câu hỏi thắc mắc.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Toán:
Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập về :
- Cách đọc, viết các số đến 100000
- Phân tích cấu tạo số
- Ôn tập về chu vi của một hình
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Ôn đọc số, viết số và các hàng
- Giáo viên viết số 83251 yêu cầu học sinh đọc số này
? Hãy nêu rõ từng hàng bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn
- Tơng tự nh trên với số: 83001; 80201; 80001
- Cho học sinh nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
VD: 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục
- Cho một vài học sinh nêu
. Các số tròn chục: 10,20,30,40,......
. Các số tròn trăm: 100, 200,300,400,.....
. Các số tròn nghìn: 5000, 6000, 7000,.....
. Các số tròn chục nghìn: 30000, 40000, 50000,....
? Nêu cách đọc, viết số ?
3. Thực hành
a. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài
Hãy nhận xét và tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này và cho biết số cần viết
tiếp theo số 10000 là số nào? (20000) Tiếp theo là số nào? (30000)...
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý3
Giáo án lớp 4 Buổi 1
? Quy luật của dãy số là gì? (Hai số liền nhau hơn hoặc kém nhau 10000 đơn vị )
- Tơng tự cả lớp làm tiếp phần còn lại. Nối tiếp nêu kết quả
- Giáo viên cho học sinh nêu lại quy luật và thống nhất kết quả
b. Bài 2:
Giáo viên tự cho học sinh phân tích mẫu sau đó tự làm bài vào vở.
HS đổi vở cho nhau để thống nhất kết quả
c. Bài 3:
Cho học sinh tự phân tích cách làm và tự nói
Giáo viên cho học sinh làm mẫu ý 1
8723=8000+700+20+3
Học sinh tự làm các ý còn lại
Nối tiếp nêu miệng kết quả.
d.Bài 4:
Học sinh tự làm và chữa bài
4. Củng cố dặn dò
Dặn hoàn thành nốt các phần còn lại
Dặn chuẩn bị bài sau
Đạo đức: Trung thực trong học tập
(tiết 1)
I. Mục tiêu
* Học xong bài này học sinh có khả năng:
1/ Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2/ Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực, phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV đạo đức lớp 4
- Các mẩu chuyện , tấm gơng về trung thực trong học tập
III Các hoạt động trong dạy học
1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 3)
- Học sinh xem tranh trong sgk và đọc nội dung tình huống
- Học sinh liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống
- Giáo viên tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính và ghi bảng:
C1: Mợn tranh ảnh để đa cô giáo xem
C2: Nói dối cô là đã su tầm nhng để ở nhà
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý4
Giáo án lớp 4 Buổi 1
C3: Nhận lỗi với cô và hứa với cô sẽ su tầm nộp sau
- Giáo viên đặt câu hỏi?
? Nếu là bạn Long em sẽ chọn cách nào ?
Căn cứ vào ý kiến giơ tay của học sinh mà phân các em có cùng ý kiến vào một nhóm
, từng nhóm thảo luận xem vì sao em chọn cách đó
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến
- Lớp trao đổi bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết
- Giáo viên kết luận: Cách giải quyết C3 là phù hợp
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ (2-3 em).
3. Hoạt động 2; Làm việc cá nhân
Bài 1: SGK
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập
Học sinh làm việc cá nhân
Học sinh trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn nhau
Giáo viên kết luận : Các việc (c) là trung thực trong học tập
Các việc ( a,b,d ) là thiếu trung thực trong học tập.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2
- Giáo viên nêu từng ý trong bài
- Yêu cầu các nhóm cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình
- Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Giáo viên kết luận : ý kiến b,c là đúng
ý kiến a là sai.
- Gọi 1-2 học sinh đọc ghi nhớ SGK
5. Củng cố, dặn dò
- Su tầm mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập
- Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Toán: Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu
Giúp học sinh ôn tập về:
- Tính nhẩm
- Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến 5 chữ số cho số
có 1 chữ số
- So sánh các số đến 100.000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: HS đọc số 85678; 91070.
? Phân tích số trên thành tổng các hàng?
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý5
Giáo án lớp 4 Buổi 1
B.Hớng dẫn ôn tập.
1. Luyện tính nhẩm
Hình thức :Tổ chức trò chơi Tính nhẩm truyền
Một số học sinh nêu cách tính nhẩm ( 3-5 HS )
2. Thực hành: Giáo viên cho học sinh làm bài tập
a. Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm
- Giáo viên cho học sinh tính nhẩm và viết kết quả vào vở
- GV khắc sâu cách làm
b. Bài 2 HS nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính
- Giáo viên cho học sinh tự làm từng bài( đặt tính rồi tính)
Gọi học sinh lên bảng làm
Cả lớp thống kê kết quả và chốt cách làm đúng.
2a: 12882; 4719; 975; 8656
2b: 8274; 5953; 16648; 4604
c. Bài 3: Giáo viên cho 1 học sinh nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890
- Hai số này cùng có 4 chữ số
- ở hàng chục 7<9 nên 5870 < 5890
Vậy viết 5870 <5890
Học sinh tự làm các bài tập còn lại
đ.Bài 4:
Học sinh tự làm bài
e.Bài 5:
Giáo viên cho học sinh đọc và hớng dẫn cách làm ,yêu cầu học sinh tính rồi viết các
câu trả lời
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà hoàn thành nốt các phần và bài còn lại
- Nhận xét tiết học.
Chính tả (Nghe viết): Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Dế mèn bênh vực kẻ
yếu.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l- n) hoặc vần (an - ang)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập
- Vở bài tập:
III Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu
Nhắc nhở điểm cần lu ý về yêu cầu giờ viết chính tả
2. Dạy bài mới
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý6
Giáo án lớp 4 Buổi 1
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
b. Hớng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả trong sgk 1 lợt
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn cần viết và nêu nội dung đoạn văn
(Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò )
? Tìm từ, tiếng khó viết trong đoạn văn?( cỏ xớc xanh dài, chùn chùn,....)
- Học sinh gấp sgk . Giáo viên đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho học sinh viết
- Giáo viên đọc lại bài chính tả cho học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm, chữa 7 đến 10 bài
- Nhận xét chung về cách viết của học sinh
3. Hớng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2: Lựa chọn
- Cho học sinh lớp làm bài tập 2 a
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Mỗi học sinh tự làm vào vở
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu khổ to gọi 3 học sinh lên bảng trình bày kết quả
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
Lẫn , nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho
Bài tập 3: Lựa chọn
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3 b
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh thi giải câu đố nhanh
- Giáo viên nhận xét ,khen gợi học sinh giải câu đố nhanh
- Cả lớp sửa bải theo lời giải đúng: Hoa ban
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học thuộc lòng hai câu đố bài tập 3 để đố ngời khác
Thể dục: Giới thiệu chơng trình
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức
I. Mục tiêu
- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4 để HS nắm đợc một số nội dung cơ bản của
chơng trình.
- Một số nội dung quy định yêu cầu tập luyện
- Biên chế tổ , chọn cán sự bộ môn
- Trò chơi Chuyền bóng tiếp sức yêu cầu học sinh nắm đợc cách chơi , rèn
luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn
II.Địa điểm và ph ơng tiện
- Sân tập sạch sẽ thoáng mát
- Giáo viên chuẩn bị 1 còi , 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa cao su , da
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý7
Giáo án lớp 4 Buổi 1
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
1. Phần mở đầu : 6 đến 10 phút
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
2. Phần cơ bản : 18 đến 22 phút
a. Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 4
Học sinh đứng theo đội hình 4 hàng ngang .Gv giới thiệu tóm tắt chơng trình thể dục
lớp 4
b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
Yêu cầu quần áo phải gọn gàng, không đợc đi dép lê phải đi dày hoặc dép quai hậu
c. Biên chế tổ tập luyện
Cách chia tổ tập luyện theo biên chế tổ lớp: ( Hai tổ nam - nữ đồng đều)
d. Trò chơi Chuyền bóng tiếp sức
Giáo viên làm mẫu trò chơi và phổ biến luật chơi
- Cách 1: Xoay ngời qua trái (hoặc qua phải ) ra sau rồi chuyền bóng cho nhau
- Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
Cho cả lớp chơi thử cả hai cách khi thấy các em nắm đợc luật chơi mới cho chơi
chính thức có phân thắng thua
3. Phần kết thúc
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng
I. Mục đích yêu cầu :
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản ( 3bộ phận ) của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng
nói chung và vần trong thơ nói riêng
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sơ đồ cấu tạo tiếng
- Bộ chữ cái ghép tiếng
III Các hoạt động dạy học
1. Mở đầu
Giáo viên giới thiệu chung về đặc trng phân môn, tác dụng của tiết luyện từ và câu
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Phần nhận xét
- Học sinh đọc và lần lợt thực hiện yêu cầu sgk
+Yêu cầu 1 :Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ( gồm 14 tiếng )
+ Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu, ghi laị cách đánh vần
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý8
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Học sinh đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả vào giấy nháp (bờ-âu-bâu-huyền-bầu
Học sinh báo cáo kết quả ,giáo viên ghi kết quả lên bảng
+ Yêu cầu 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu
? Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?
( Tiếng bầu do 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh tạo thành )
+ Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại và rút ra nhận xét
HS nối tiếp nêu kết quả - GV ghi vào bảng
Tiếng âm đầu vần thanh
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả phân tích
? Tiếng nào có đủ các bộ phận nh tiếng bầu(thơng, lấy,...)
? Tiếng nào không có đủ các bộ phận nh tiếng bầu (ơi ...)
- Giáo viên kết luận nh sgk
c. Phần ghi nhớ
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ( 3-4 HS )
- Giáo viên chỉ bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích: mỗi tiếng
thờng gồm 3 bộ phận :âm đầu ,vần, thanh. Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng
không có âm đầu .
d. Phần luyện tập
Bài 1 : Học sinh đọc thầm và nêu yêu cầu của bài tập 1
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- Học sinh lên chữa bài
- Lớp nhận xét , giáo viên nhận xét chung
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu
Học sinh suy nghĩ giải câu đố , làm vào vở bài tập (là chữ sao)
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Thứ t ngày 9 tháng 9 năm 2009
Toán: Ôn tập các số đến 100000
I. Mục tiêu
- Ôn tập về bốn phép tính với số tự nhiên
- Giúp học sinh luyện tính, tính giá trị của biểu thức
- Luyện tìm thành phần cha biết của phép tính
- Luyện giải toán có lời văn
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
-So sánh hai số tự nhiên: 89765 và 89657
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý9
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Nêu cách so sánh các số tự nhiên ?
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chữa bài.
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập
a. Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh tính nhẩm (nêu kết quả và thống nhất cả lớp)
- Kết quả: 1a 4000; 4000; 0; 2000
1b 63000; 1000; 10000; 6000
b. Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài ( Đặt tính rồi tính )
- Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở, sau đó chữa bài
- Thống nhất kết quả: 2a 8461; 5404; 12850; 10018
2b 59200; 21692; 52260; 13008
c. Bài 3: Tính giá trị biểu thức
- Học sinh làm bài cá nhân( 4 HS làm bảng lớp )
- Cả lớp nhận xét kết quả và cách trình bày bài
? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức?
d. Bài 4: HS nêu yeu cầu của bài( Tìm x )
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm x ở từng phần
- Học sinh làm bài cá nhân và nêu kết quả miệng
- Học sinh và giáo viên nhận xét chốt ý đúng
4a. x= 9061 x= 8984
4b. x= 2413 x= 4596
e.Bài 5:
Giáo viên cho học sinh tự làm bài
Gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải . Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét chốt ý đúng ( Đáp số:1190 chiếc)3. Củng cố dặn dò
- Về nhà làm những phần còn lại
- Chuẩn bị bài sau
Kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ,học sinh kể lại đợc câu
chuyện đã nghe, có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ
- Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể;
ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái và khảng định những ngời đó sẽ đợc đền đáp
xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe
- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện
- Nghe bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý10
Giáo án lớp 4 Buổi 1
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa truyện trong SGK
III Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu nội dung chơng trình phân môn kể chuyện và yêu cầu khi học kể chuyện.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Giáo viên kể chuyện : Sự tích Hồ Ba Bể 2-3 lần
- Lần 1: Giáo viên kể cho học sinh nghe. Sau đó giải thích một số từ khó, gọi học
sinh đọc chú thích
- Lần 2: Giáo viên kể, kết hợp chỉ tranh minh hoạ. Yêu cầu học sinh nghe kết hợp
nhìn tranh minh hoạ
3. Hớng dẫn học sinh kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh đọc lần lợt yêu cầu của từng bài tập
- Lu ý các em trớc khi kể chuyện
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện
+ Kể song cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
a. Kể chuyện theo nhóm
- Học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4
- Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện
b. Thi kể chuyện trớc lớp
- Một vài tốp học sinh thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi học sinh hoặc nhóm học sinh kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung ý
nghĩa câu chuyện : Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái.
? Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều
gì?
- Giáo viên chốt ý nghĩa câu chuyện
- Học sinh và giáo viên bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học: Con ngời cần gì để sống ?
I. Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong
cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học:
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý11
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- SGK,SGV khoa học lớp 4
- Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 : Động não
- Giáo viên đặt vấn đề: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự
sống của mình?
Giáo viên lần lợt chỉ định từng học sinh nêu ý kiến , giáo viên ghi ý kiến của học sinh
lên bảng
- Giáo viên tóm tắt tất cả các ý kiến của học sinh và rút ra kết luận:
ĐK vật chất: thức ăn, nớc uống, quần áo
ĐK tinh thần: Văn hóa xã hội nh : tình cảm gia đình .
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và sgk
- Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 4
Giáo viên phát phiếu học tập và hớng dẫn học sinh làm bài
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu x vào cột tơng ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con ngời,
động vật và thực vật
Những yếu tố cần cho sự sống Con ngời Động vật Thực vật
1. Không khí
2. .....
3.
4.
- Chữa bài tập
Đại diện nhóm trình bày kết quả trớc lớp, HS khác bổ sung, giáo viên chốt ý đúng
- Thảo luận cả lớp
Dựa vào kết quả thảo luận trong phiếu học tập của học sinh thảo luận theo câu hỏi
sau
?: Nh mọi sinh vật khác con ngời cần gì để sống?
?: Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con ngời cần thêm những gì?
- Kết luận : Những yếu tố mà con ngời cần cho sự sốngcủa mình
3. Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến một hành tinh khác
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm
phiếu: Nội dung tấm phiếu bao gồm những thứ cần có để duy trì sự sống và những thứ
các em muốn có mỗi tấm phiếu chỉ vẽ một thứ
- Giáo viên hớng dẫn cách chơi
- Thảo luận nhóm để tìm ra những thứ cần mang theo khi đi đến hành tinh khác.
Từng nhóm so sánh kết quả và thảo luận: Tại sao lại lựa chọn nh vậy?
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại nội dung cần nắm của bài
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý12
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Kĩ thuật: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,
thêu
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật dụng đơn
giản thờng dùng để cắt, khâu, thêu
- Biết cách và thực hiện đợc thao tác luồn chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Giáo dục ý thức thực hiện đợc an toàn lao động
II. Đồ dùng dạy học
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt khâu , thêu
- Kim khâu, kim thêu.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu
*Vải
- Giáo viên hớng dẫn kết hợp học sinh đọc nội dung a theo sgk và quan sát màu
sắc, hoa văn, độ dày mỏng của một số mẫu vải để rút ra đặc điểm của vải
- Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận nội dung a
- Giáo viên hớng dẫn học sinh chọn loại vải để học khâu, thêu
- Hớng dẫn học sinh đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 sgk
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu,
thêu
- Kết luận nội dung b theo sgk
b. Hoạt động2: Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 2 ( sgk) và trả lời câu hỏi về đặc điểm, cấu tạo của
kéo cắt vải. So sánh sự giống và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?
- Giáo viên giới thiệu thêm kéo cắt chỉ( kéo bấm)
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải
- Hớng dẫn học sinh cầm kéo cách vải
- 1-3 học sinh thực hành cầm kéo cắt vải
c. Hoạt động 3: giáo viên hớng dẫn học sinh quan sát , nhận xét 1 số vật liệu dụng cụ
khác
- Hớng dẫn học sinh quan sát hình 6 sgk kết hợp với quan sát mẫu 1 số dụng cụ, vật
liệu cắt, khâu, thêu để nêu tác dụng của chúng
- Giáo viên tóm tắt phần trả lời câu hỏi và kết luận
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý13
Giáo án lớp 4 Buổi 1
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của học
sinh - Chuẩn bị bài sau
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Màu sắc và cách pha
màu
I. Mục tiêu :
- Học sinh biết cách pha màu: da cam, xanh lục và tím
- Học sinh biết đợc các màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh.Học sinh pha đợc màu
theo hớng dẫn
- Học sinh yêu thích màu sắc và ham thích vẽ
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Hộp màu, bút màu
- Vở thực hành
III Các hoạt động:
1. Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng
b. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- Học sinh nhắc lại tên 3 màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh lam)
- Giáo viên giới thiệu hình 2 trang 3 sgk và giải thích cách pha màu từ 3 màu cơ bản
+ Màu đỏ pha với màu vàng đợc màu da cam
+ Màu xanh lam pha với màu vàng đợc màu xanh lục
+ Màu đỏ pha lẫn màu xanh lam đợc màu tím
- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ về màu sắc ở BĐDDH sau đó quan sát ở
hình 2 để thấy đợc rõ hơn
-. Giới thiệu các cặp màu bổ túc
Yêu cầu học sinh xem hình 3 (4)sgk để các em nhận ra đợc các cặp màu bổ túc
- Giáo viên giới thiệu các màu nóng và lạnh
- Học sinh quan sát hình 4,5 trang 4 sgk để học sinh nhận biết
+ Màu nóng là các màu gây cảm giác ấm, nóng
+ Màu lạnh là các màu gây cảm giác mát, lạnh
c. Hoạt động 2: Cách pha màu
- Giáo viên làm mẫu cách pha màu bột, màu nớc hoặc sáp màu trên giấy khổ to treo
trên bảng. Giáo viên vừa thao tác vừa giải thích cách pha màu
- Giới thiệu màu ở hộp sáp màu, bút dạ
d. Hoạt động 3: Thực hành
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý14
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Yêu cầu học sinh tập pha các màu da cam, xanh lục, tím trên giấy nháp
- Quan sát và hớng dẫn để học sinh biết sử dụng cách pha màu thứ 3 đậm hay nhạt
- Hớng dẫn học sinh pha màu đỏ vào bài tập
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở và hớng dẫn bổ sung để học sinh chọn pha màu đúng ,
vẽ màu đều và đẹp
e. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
Khen ngợi những học sinh vẽ màu đẹp
3. Củng cố dặn dò
Yêu cầu học sinh quan sát màu sắc trong thiên nhiên và gọi tên màu cho đúng
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tập đọc : Mẹ ốm
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lá trầu, nóng ran, cho trứng.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,thẻ hiện tình cảm yêu thơng
2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thơng sâu sắc,sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trả lời câu hỏi về
nội dung bài
GV nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc đúng
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài 2-3 lợt , kết hợp sửa lỗi phát âm và hiểu từ ngữ
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc thầm 2 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi
?: Em hiểu câu thơ sau nói lên điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Ruộng vờn vắng mẹ cuốc cày sớm tra
TL: Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi
? Sự chăm sóc của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào?
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý15
Giáo án lớp 4 Buổi 1
TL: Cô bác xóm làng đến thăm - Ngời cho trứng, ngời cho cam Anh y sĩ mang
thuốc vào.
- Học sinh đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi
? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thơng sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?
TL.+ Bạn nhỏ xót thơng mẹ
+ Bạn nhỏ mong chờ mẹ chóng khỏi
+ Bạn nhỏ không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là ngời có ý nghĩa to lớn đối với mình.
c. Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- 3 học sinh nối tiếp đọc bài thơ: Giọng nhẹ nhàng,nhấn giọng ở từ gợi tả
- Hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm khổ 5-6
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp một vài học sinh thi đọc diễn cảm trớc lớp
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài
- Nêu ý nghĩa bài thơ: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn
nhỏ đối với mẹ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Toán: Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bớc đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
- Biết cách tính giá trị của biểu thứckhi thay chữ bằng số cụ thể
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ ví dụ nh sgk
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh làm bài 801: x = 9 x + 6456 =11784
- Giáo viên và học sinh nhận xét kết quả và cách làm
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ
- Giáo viên nêu ví dụ sgk
- GV treo bảng phụ hớng dẫn HS từ các trờng hợp cụ thể đến biểu thức 3+a
Học sinh tự cho các số khác nhau ở cột thêmrồi ghi biểu thức tính tơng ứng ở cột
tất cả
Giáo viên nêu: Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở (có 3+a quyển
)
Giáo viên giới thiệu 3+a là biểu thức có chứa một chữ.. Đây là chữ a
b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý16
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Nếu a=1 thì 3+a = 3+1 = 4 Học sinh trả lời miệng
Giáo viên nêu 4 là giá trị của biểu thức 3+a (hs nhắc lại)
- Thực hiện với các trờng hợp còn lại
3. Thực hành
Bài 1:
- Cho học sinh làm chung phần a, thống nhất cách làm
- Các phần còn lại học sinh làm việc cá nhân
- Lớp và giáo viên thống nhất kết quả: 133; 155; 225
180; 940; 1330
Bài 3:
- Học sinh tự làm bài sau đó thống nhất kết quả
- Chú ý đọc nh sau: Giá trị của biểu thức 250+m với m=10 là 250+10
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Địa lí: Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ
- Một số yếu tố của bản đồ: tên , phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ
- Các kí hiệu của một số đối tợng địa lí thể hiện trên bản đồ
II. Đồ dùng: Bản đồ địa lý Việt Nam; Bản đồ châu lục,......
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
2. Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ :Thế
giới-châu lục-Việt Nam
- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- Học sinh nêu phạm vi lãnh thổ đợc thể hiện trên mỗi bản đồ
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Kết luận :Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Học sinh quan sát hình 1 và hình 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
- Học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi:
? Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta phải làm nh thế nào ?
? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lí Việt
Nam treo tờng
- Đại diện HS trình bày ý kiến
Giáo viên nhận xét giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý17
Giáo án lớp 4 Buổi 1
4. Hoạt động 3: làm việc theo nhóm: Tìm hiểu Một số yếu tố của bản đồ
- Các nhóm đọc sgk quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau
+.Trên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+.Hoàn thiện bảng sau
Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu
VD :bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam
Nớc Việt Nam vị trí, giới hạn , hình dáng của
nớc ta , thủ đô , một số thành
phố, núi, sông...
? Trên bản đồ ngời ta quy định các hớng Bắc, Nam, Đông, Tây nh thế nào ?
? Tỉ lệ bản đồ cho em biết diều gì ?
? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực
tế?
? Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
- Đại diện nhóm lên trình bày
Các nhóm khác bổ sung
Giáo viên kết luận
5. Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu, học sinh nói kí hiệu đó thể hiện cái gì?
6. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau
Tập làm văn: Thế nào là kể chuyện ?
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện
- Phân biệt đợc văn kể chuyện với những loại văn khác
- Bớc đầu biết xây dựng bài văn kể chuyện
II.Đồ dùng : Bảng phụ ghi phần Nhận xét
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở bài: Giáo viên giới thiệu về tiết TLV lớp 4
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng
b. Phần Nhận xét
* Bài tập 1:
- Một học sinh đọc nội dung và nêu yêu cầu của bài
- Một học sinh kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Lớp thực hiện các yêu cầu của bài
. Các nhân vật:
- Bà cụ ăn xin
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý18
Giáo án lớp 4 Buổi 1
- Mẹ con bà nông dân
- Những ngời dự lễ hội
. Các sự việc xảy ra và kết quả
- Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhng không ai cho
- Mẹ con bà nông dân cho bà cụ vào ngủ trong nhà
- Đêm khuya bà cụ hiện hình thành con giao long lớn
- Sáng sớm, bà cụ cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu
- Nớc lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu ngời
. ý nghĩa câu chuyện
Gọi 2-3 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện
* Bài tập 2:
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
Lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi
?: Bài văn có nhân vật không ? ( không )
?: Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ? ( không )
Kết luận : Bài: Sự tích Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài
văn giới thiệu về Hồ Ba Bể (dùng trong ngành du lịch )
* Bài tập 3:
? Thế nào là kể chuyện ? Học sinh nêu phần ghi nhớ trong SGK
c. Phần ghi nhớ
2-3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk , lớp đọc thầm
Giáo viên giải thích rõ nội dung ghi nhớ
3. Phần luyện tập
* Bài tập 1:
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Giáo viên lu ý cho học sinh một số điểm trớc khi kể: Khi kể cần xng tôi vì em là
ngời trực tiếp kể và tham gia câu chuyện
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe
- Một số em thi kể trớc lớp
*Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Những nhân vật trong câu chuyện của em là ai? (Đó là ngời phụ nữ có con nhỏ)
- Nêu ý nghĩa câu chuyện : Quan tâm giúp đỡ ngời khác là một nếp sống đẹp, có
văn hóa.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Viết lại vào vở bài tập
Thể dục
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý19
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số , đứng
nghiêm , đứng nghỉ Trò chơi chạy tiếp sức
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật .Tập hợp hàng dọc , dòng hàng , điểm số , đứng
nghiêm , đứng nghỉ .Yêu cầu tập nhanh trật tự , động tác điểm số , đứng nghiêm ,đứng
nghỉ phải đều dứt khoát , đúng theo khẩu lệnh hô của giáo viên
- Trò chơi :Chạy tiếp sức Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật hào hứng trong khi
chơi
II. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
1.Phần mở đầu :6-10
Tập hợp lớp .Phổ biến nội dung , yêu cầu , bài học
Trò chơi : tìm ngời chỉ huy
đứng tại chỗ vỗ tay và hát
2. Phần cơ bản
a. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ
- Lần 1-2 giáo viên điều khiển , có nhận xét sửa chữa động tác sai
- Sau đó chia tổ tập luyện do tổ trởng điều khiển tập 2-3 lần
Giáo viên quan sát , sửa chữa cho học sinh
- Tập hợp lớp , các tổ thi đua trình diễn . Giáo viên cùng học sinh quan sát nhận xét ,
biểu dơng tinh thần , kết quả tập luyện lần 1
- Tập cả lớp để củng cố kết quả tập luyện do giáo viên điều khiển lần 2
b. Trò chơi chạy tiếp sức
- Giáo viên nêu tên trò chơi , tập hợp học sinh theo đội hình chơi
- Giải thích cách chơi và luật chơi
- Giáo viên làm mẫu .Sau đó cho một tổ chơi thử rồi cho cả lớp chơi thử 1-2 lần sau
đó cho cả lớp thi đua chơi 2 lần
- Giáo viên quan sát nhận xét biểu dơng tổ thắng cuộc
3. Phần kết thúc
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I. Mục đích yêu cầu
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đẵ học
trong tiết trớc
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ ?
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý20
Giáo án lớp 4 Buổi 1
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh lên bảng
? Nêu 3 bộ phận của các tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp làm vào giấy nháp
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng
b. Hớng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1:
- Một học sinh đọc nội dung bài tập 1
- Học sinh làm việc theo cặp : Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ theo
sơ đồ
- Gọi học sinh trình bày
- Lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng
Tiếng âm đầu vần thanh
Khôn Kh ôn ngang
Ngoan Ng oan ngang
..
* Bài tập 2: (thực hiện tơng tự bài 1 )
Chốt ý đúng :Hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là : ngoài hoài
* Bài tập 3:
- Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
- Gọi học sinh trình bày
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lời giải đúng:
Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt thoắt
Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh nghênh
* Bài tập 4:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Suy nghĩ phát biểu ý kiến giáo viên chốt ý đúng
* Bài tập 5:
- Gọi 3- 4 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh thi giải đúng, giải nhanh câu đố ( chữ Bút )
3. Củng cố dặn dò
- Gọi vài học sinh nhắc lại : Tiếng có cấu tạo nh thế nào ?
Những bộ phận nào của tiếng nhất thiết phải có? Nêu ví dụ ?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý21
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Giúp học sinh :
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : GV ghi bảng
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc và nêu cách làm phần a
- Học sinh nêu giá trị của biểu thức 6 x a với a=5 là 6 x 5 = 30 ; với a=7 là 6 x7 = 42
- Cho học sinh làm các phần còn lại
Học sinh nối tiếp nêu kết quả
* Bài 2:
Học sinh tự làm bài tập sau đó cả lớp thống nhất kết quả
Lu ý: Sau khi thay chữ bằng số phải lu ý thứ tự thực hiện các phép tính
Kết quả đúng: 56; 123; 137; 74.
* Bài 3:
Thực hiện tơng tự bài 2
HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài
* Bài 4:
Giáo viên vẽ hình vuông (độ dài cạnh là a) lên bảng , sau đó cho học sinh nêu cách
tính chu vi P của hình vuông
Chu vi của hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4. Độ dài cạnh là a thì chu vi hình
vuông là
P = a x 4
Giáo viên nhấn mạnh cách tính. Sau đó cho học sinh tính với cạnh là 3cm:
a = 3 cm; P = 3 x 4 = 12 (cm)
Tơng tự với các trờng hợp còn lại
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn : Nhân vật trong truyện
I. Mục đích yêu cầu
- Học sinh nắm đợc: Văn kể chuyện phải có nhân vật .Nhân vật trong truyện là ngời;
là con vật , đồ vật , cây cối ...đợc nhân hoá
- Tính cách của nhân vật đợc bộc lộ qua hành động , lời nói, suy nghĩ của nhân vật
- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý22
Giáo án lớp 4 Buổi 1
II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ỏ những điểm nào?
( HS trả lời)
- GV nhận xét và cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi bảng
b. Phần Nhận xét
* Bài tập 1:( Bảng phụ )
- Một học sinh đọc yêu cầu bài
- Một học sinh kể tên những truyện mà em mới học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự
tích Hồ Ba Bể)
- Học sinh làm bài vào vở
- Giáo viên dán bảng 3-4 tờ phiếu khổ to, gọi 3-4 em lên bảng làm
Lớp và giáo viên nhận xét , chốt lại lời giải đúng
? Nhân vật trong truyện có thể là ai? ( ......là ngời, là vật )
*. Bài tập 2:
- Nhận xét tính cách nhân vật .Căn cứ nêu nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu của bài trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến
- Học sinh và giáo viên nhận xét chốt ý đúng
? Nhờ đâu mà em biết đợc tính cách của nhân vật? ( ...suy nghĩ, hành động, lời nói...)
c. Phần ghi nhớ
- 3-4 HS đọc ghi nhớ trong SGK
d. Phần luyện tập
* Bài tập 1
- Gọi một em đọc bài tập 1 SGK
Cả lớp đọc thầm quan, sát tranh minh hoạ
- Học sinh trao đổi trả lời câu hỏi
GV chốt ý: Việc làm đã bộc lộ tính cách nhân vật
* Bài tập 2:
- Gọi một học sinh đọc bài tập 2
- Giáo viên hớng dẫn học sinh trao đổi,tranh luận về các hớng sự việc có thể diễn ra đi
tới kết luận:
+ Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến ngời khác, bạn sẽ chạy lại nâng em dạy
+Nếu bạn nhỏ biết không biết quan tâm đến ngời khác,bạn sẽ bỏ chạy tiếp tục nô đùa
- Học sinh suy nghĩ kể: Cả lớp và giáo viên nhận xét cách kể của từng em, bình chọn
bạn kể hay nhất
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Học thuộc ghi nhớ sgk
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý23
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Khoa học: Trao đổi chất ở ngời
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống
- Nêu đợc thế nào là quá trình trao đổi chất
- Vẽ đợc sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng
II.Đồ dùng: Bảng phụ vẽ sơ đồ
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu một số yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống ?( HS trả lời)
- GV nhận xét và cho điểm
2. Dạy bài mới
*. Hoạt động 1:Tìm hiểu sự trao đổi chất ở ngời
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát và thảo luận theo cặp trong 5
phút các câu hỏi sau:
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong hình 1 (trang 6)sgk
+ Tìm những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con ngời thể hiện
trong hình ? (ánh sáng, nớc, thức ăn)
+ Tìm những yếu tố cần cho sự sống của con ngời không thể hiện trong hình
vẽ?+ Cho biết cơ thể con ngời lấy những gì từ môi trờng và thải những gì ra môi trờng ?
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả của nhóm mình
- Học sinh đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trò của sự trao đổi chất?
Kết luận : Ghi nhớ SGK
*. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời với môi trờng theo trí
tởng tợng
- Từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, đại diện nhóm lên trình bày ý tởng
thể hiện qua hình vẽ
- Học sinh nhóm khác nghe và nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh bình chọn sản phẩm hay, đẹp lu lại lớp học
3. Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tuần 2
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý24
Giáo án lớp 4 Buổi 1
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lu loát bài , biết ngắt nghỉ đúng
Đọc đúng từ khó:sừng sững, nặc nô, co rúm lại........
Đọc diễn cảm toàn bài:thể hiện ngữ điệuphù hợp với cảnh tợng , tình huống biến
chuyển (từ hồi hộp căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế
Mèn (mọt ngời nghĩa hiệp lời lẽ đanh thép, dứt khoát)
2. Hiểu đợc nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức,
bênh vực chị Nhà TRò yếu đuối, bất hạnh
II. Các hoạt động dạy học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi một em học thuộc lòng bài thơ Mẹ ốmvà cho biết nội dung bài thơ
- Một em đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(phần I) nói ý nghĩa của truyện
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn luyện đọc vá tìm hiểu bài
a. Luyện đọc đúng
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn , đọc 2-3 lợt (bài chia làm 3 đoạn)
- Luyện đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại,.....
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2 em đọc cả bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc 4 dòng đầu, trả lời câu hỏi:
? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ nh thế nào?
(Bọn nhện chăng tơ kín cả đờng, bố trí Nhện Gộc canh gác, tất cả bọn nhện nấp kín
trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ)
- Học sinh đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi:
? Dế mèn đã làm thế nào để bọn nhện phải sợ?
(Dế mèn chủ động hỏi, lời lẽ ra oai, giọng thách thức...
Thấy nhện Cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn ra oai bằng hành động...)
- Đọc thầm đoạn còn lại trả lời câu hỏi
?: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
(Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn Nhện thấy chúng hành động hèn hạ,
không quân tử, rất đáng xấu hổ)
? Bọn Nhện sau đó đã hành động nh thế nào ?
(Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang...)
- Học sinh đọc câu 4, trao đổi thảo luận theo nhóm bàn chọn danh hiệu thích hợp cho
Dế Mèn
Trần Thị Thuỷ Trờng tiểu học Bảo Lý25