Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


ĐINH THIỆN LAN HOA

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA NGÂN HÀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ
Người hướng dẫn



: PGS.TS.Hoàng Đức

Học viên thực hiện

: Đinh Thiện Lan Hoa

Khóa

: 27

Chuyên ngành

: Tài chính ngân hàng

Email

:

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả luận văn


Đinh Thiện Lan Hoa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3
1.4 Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu .....................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
1.6. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................3
1.7 Kết cấu của luận văn ..........................................................................................4
CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ HẠN CHẾ
HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ................................................................................5
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần
Thơ ...........................................................................................................................5
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................5
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................6
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016-2018 .................................................7
2.2 Những dấu hiệu cảnh báo về các hạn chế hiệu quả huy động vốn tiền gửi của
ngân hàng .................................................................................................................9



CHƯƠNG 3: HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TIẾP CẬN VỀ HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG .....................................................12
3.1 Cơ sở lý thuyết .................................................................................................12
3.1.1 Khái niệm và đặc điểm: .............................................................................12
3.1.2 Các hình thức huy động vốn tiền gửi: .......................................................13
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi ....................13
3.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi: ........................18
3.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ..........................................................22
3.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................22
3.2.2 Các nghiên cứu trong nước .......................................................................23
3.2.3 Đánh giá các nghiên cứu có liên quan .......................................................24
3.3 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu hiệu quả huy động vốn ..............................25
3.3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................25
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................25
3.3.3 Phương pháp phân tích ..............................................................................25
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................27
4.1 Tổ chức huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Chi nhánh Cần Thơ .............................................................................................27
4.1.1 Quy mô nguồn vốn tiền gửi .......................................................................27
4.1.2 Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi .....................................................29
4.1.3 Cơ cấu nguồn tiền gửi ...............................................................................29
4.1.4 Chi phí huy động vốn tiền gửi ...................................................................32
4.1.5 Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sử dụng vốn của nguồn tiền
gửi .......................................................................................................................33
4.2 Thực trạng huy động vốn tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tếxã hội và cá nhân ...................................................................................................34



4.3 Nhận xét hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ .....................................................................................35
4.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................35
4.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................36
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN
GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH CẦN THƠ ................................................................................................41
5.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đến
năm 2025................................................................................................................41
5.2 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ đến năm 2025 ...............................................................................42
5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn.....................................................43
5.3.1 Cơ sở hình thành giải pháp ........................................................................43
5.3.2 Các nhóm giải pháp ...................................................................................44
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................48


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

KH

: Khách hàng

KHBL


: Khách hàng bán lẻ

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng Thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

TMCP

: Thương mại cổ phần

TTTM

: Tài trợ thương mại


Vietinbank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam

Vietinbank Cần Thơ

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Cần Thơ


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietinbank Cần Thơ

7

Bảng 4.1: Quy mô nguồn vốn – dư nợ Vietinbank Cần Thơ

26

Bảng 4.2: Biến động nguồn vốn huy động phân theo loại tiền năm 2016
– 2018

29


Bảng 4.3: Biến động nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn năm 2016 –
2018

29

Bảng 4.4: Chi phí huy động vốn 2016 – 2018

31

Bảng 4.5: Biến động nguồn vốn huy động phân theo thành phần kinh tế
năm 2016 – 2018

34

Tên hình, biểu đồ

Trang

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của VietinBank Chi nhánh Cần Thơ

6

Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ Vietinbank Cần
Thơ

28

Biểu đồ 4.2: Cơ cấu nguồn vốn tương ứng nhu cầu sử dụng vốn


33


TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích: (1) Phân tích thực trạng về hoạt
động huy động vốn tiền gửi; (2) Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi
(3) Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ.
Nghiên cứu sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi kết
hợp với phương pháp phân tích thống kê so sánh tổng hợp để tìm ra được những
hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác huy động vốn tiền gửi
củaVietinbank Cần Thơ. Từ đó, nghiên cứu đề xuất các giải pháp giải quyết những
nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng, cụ thể: (1) Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn
tiền gửi và phân khúc cho vay khách hàng để cải thiện hiệu quả sử dụng vốn; (2)
Đánh giá tình hình nhân sự – đề xuất phương án cải thiện chất lượng nhân sự. (3)
Đánh giá mạng lưới cơ sở vật chất – đề xuất phương án di dời, cải tạo các điểm giao
dịch. (4) Cải thiện hình ảnh nâng cao uy tín thương hiệu Vietinbank Cần Thơ tại địa
phương.
Tóm lại, về mặt thực tiễn nghiên cứu đã đóng góp được những đánh giá rõ
ràng cụ thể về tính hiệu quả của công tác huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Cần
Thơ. Đồng thời, những giải pháp được đề xuất cũng đã được chứng minh có tính
khả thi và phù hợp.
Từ khóa: huy động vốn tiền gửi; ngân hàng thương mại; hiệu quả huy động
vốn


ABSTRACT
The study was conducted with the purpose of: (1) Analyzing the current
situation of deposit mobilization activities;


(2) Assessing the effectiveness of

deposit mobilization activities (3) Proposing solutions to improve the efficiency of
capital mobilization of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and
Trade - Can Tho Branch.
The study uses research methods including: descriptive statistics; compare
aggregated analysis and financial indicators to carry out research objectives. Since
then, the study has proposed solutions to address the causes from the branch and
recommend support solutions from the bank's headquarters.
In summary, in terms of practical research, it has made clear and specific
assessments on the effectiveness of capital mobilization in Vietinbank Can Tho. At
the same time, the proposed solutions have also been proved feasible and
appropriate.
Keyword: deposit mobilization; commercial bank; effectiveness of deposit
mobilization.


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường, nó giúp
các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với các ngân hàng thương
mại (NHTM) vốn chính là yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Vốn vừa mang tính chất tiền đề vừa là vấn đề xuyên suốt cho quá tình hình thành và
phát triển của các NHTM. Hầu hết mọi hoạt động và sự phát triển của NHTM chủ
yếu nhờ vào lượng tiền mà ngân hàng huy động được từ nền kinh tế và mục tiêu
tổng quát của NHTM là an toàn, sinh lời trong kinh doanh. Do đó, việc tạo lập một
nguồn vốn vững chắc, đảm bảo cho sự phát triển bền vững của ngân hàng là điều rất
cần thiết. Mặt khác, cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế và sự cạnh

tranh gay gắt giữa các NHTM, đòi hỏi các NHTM phải đẩy mạnh hoạt động huy
động vốn, nhằm thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế để phục vụ cho
hoạt động của ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, với khả năng huy động vốn cao,
ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng mở rộng, tiến hành
các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả, góp phần vừa giữ được chữ tín, vừa nâng cao
vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Trong tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng, vốn tiền gửi chiếm tỷ trọng
lớn nhất và là nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Bởi vì khi một ngân hàng bắt đầu
hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ tiền, tài sản và
thanh toán hộ khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh
nghiệp, các tổ chức và dân cư. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và
để có nguồn vốn huy động tiền gửi có chất lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã
đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau. Như vậy có thể dễ dàng
nhận thấy hoạt động huy động vốn tiền gửi đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng và nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng là cần thiết đối với các NHTM trong bối cảnh hiện nay.


2

Nguồn vốn huy động từ tiền gửi phụ thuộc vào ba yếu tố: Lãi suất do các
NHTM trả cao hay thấp, lãi suất của các hình thức đầu tư khác và thu nhập của
khách hàng. Trong đó, yếu tố đầu tiên được coi là quan trọng nhất. Do đó, việc đưa
ra chiến lược lãi suất như thế nào, hình thức huy động ra sao để thu hút được nhiều
vốn và kinh doanh có lãi là những vấn đề cần được quan tâm. Mặt khác, hoạt động
huy động vốn, đặc biệt là vốn tiền gửi của các NHTM hiện nay, trong đó có
Vietinbank Cần Thơ cũng đang gặp không ít khó khăn và hạn chế nhất định.
Cụ thể thời điểm 31/12/2016, tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ
đạt 3.650 tỷ đồng trong khi tổng nguồn vốn huy động đạt 2.750 tỷ đồng. Đến
31/12/2018, tổng dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ đã đạt 5.750 tỷ đồng, tổng

nguồn vốn huy động đạt 4.449 tỷ đồng. Đến thời điểm 2018 chênh lệch nguồn vốn
huy động và tổng dư nợ cho vay của ngân hàng lên đến 1.301 tỷ đồng; chưa đủ để
đáp ứng nhu cầu cho vay, còn phải phụ thuộc vào điều chuyển vốn của trụ sở chính.
Như vậy, thời gian qua tuy nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ có tăng
trưởng tốt nhưng vẫn còn hạn chế.
Từ những phân tích trên, đề tài “ Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ” được thực hiện
nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Cần Thơ và
qua đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền
gửi tại ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng về hoạt động huy động vốn tiền gửi và đánh giá hiệu quả
hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ (Vietinbank Cần Thơ), trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp giúp
nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Cần
Thơ trong thời gian qua (2016 – 2018).


3

- Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Cần Thơ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn
tiền gửi trong thời gian tới tại Vietinbank Cần Thơ.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Cần Thơ như thế nào?
- Công tác động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018 gặp những khó khăn hạn chế gì? Nguyên
nhân nào dẫn đến những khó khăn hạn chế đó?

- Những giải pháp nào được đề xuất giúp nâng cao hiệu quả hoạt động huy
động vốn tiền gửi tại Vietinbank Cần Thơ?
1.4 Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứu
1.4.1 Đố i tượng nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng huy
động tiền gửi của cá nhân và tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công Thương VN- CN
Cầ n Thơ.
1.4.2 Pha ̣m vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi không gian: ta ̣i Ngân hàng TMCP Công Thương VN- CN Cần
Thơ.
1.4.2.1 Pha ̣m vi thời gian: số liệu nghiên cứu từ năm 2016 đế n 2018
1.5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê mô tả và phương pháp so sánh được sử dụng để phân
tích thực trạng, đánh giá hiệu quả về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Cần Thơ.
- Phương pháp phân tích tổng hợp từ kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất các giải
pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Cần
Thơ.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở giúp cho lãnh đạo Vietinbank nói chung và
Vietinbank Cần Thơ nói riêng trong việc xây dựng chính sách huy động vốn tiền
gửi và hoạch định các chính sách giúp nâng cao nâng cao hiệu quả hoạt động huy


4

động vốn tại ngân hàng. Từ đó, góp phần phát triển các hoạt động của chi nhánh,
đáp ứng được mục tiêu, sứ mạng đã đề ra của Vietinbank Cần Thơ. Đồng thời, kết
quả nghiên cứu cũng sẽ là căn cứ khoa học giúp cho những nghiên cứu tiếp theo có
liên quan đến nguồn vốn hoặc hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương
mại.

1.7 Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ kinh tế
Chương 2: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
và những dấu hiệu cảnh báo về hạn chế hiệu quả huy động vốn tiền gửi của ngân
hàng
Chương 3: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại và
phương pháp tiếp cận nghiên cứu về hiệu quả huy động vốn của ngân hàng
Chương 4: Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ
Tóm tắt chương
Trong chương 1 này giới thiệu sơ lược về đề tài nghiên cứu, đặt vấn đề nghiên
cứu liên quan đến Hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời chương này đưa ra kết
cấu tổng thể của luận văn bao gồm 5 chương và mục tiêu, phương pháp nghiên cứu
nhằm giải quyết vấn đề đặt ra.


5

CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH CẦN THƠ VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO
VỀ HẠN CHẾ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Cần
Thơ
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Chi nhánh Cần Thơ gọi tắt là
VietinBank Cần Thơ tiền thân là ngân hàng khu vực thành phố Cần Thơ thuộc ngân
hàng Nhà nước, trụ sở ban đầu đặt tại 39-41 Ngô Quyền, Cần Thơ. Đến tháng

7/1988, VietinBank Cần Thơ được chính thức thành lập và có trụ sở đặt tại số 09
Phan Đình Phùng, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. Trãi qua 25 năm hình thành và
phát triển, VietinBank Cần Thơ đã không ngừng nổ lực vượt qua thử thách, khó
khăn để đạt thắng lợi như ngày hôm nay. Trước đây hoạt động của VietinBank Cần
Thơ chỉ là huy động nguồn vốn tại chỗ từ các thành phần kinh tế và nhận vốn điều
hòa từ Ngân hàng Trung ương, đồng thời cho vay trong lĩnh vực công thương
nghiệp, giao thông vận tải, dịch vụ,… Đến năm 1991, VietinBank Cần Thơ mở rộng
thêm hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ. Hiện tại, VietinBank
Cần Thơ đã cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng cho khách hàng. Mạng lưới
của VietinBank Cần Thơ ngày càng được mở rộng bao gồm 1 hội sở, 08 phòng giao
dịch, hệ thống ATM, POS khắp quận huyện TP Cần Thơ. Ngoài ra, VietinBank Cần
Thơ không ngừng đổi mới công nghệ, mô hình hoạt động, xây dựng đội ngũ chuyên
ngiệp,… nhằm đảm bảo quản trị rủi ro và hoạt động kinh doanh hiệu quả, luôn
hướng tới khách hàng.
Tháng 01/2011, VietinBank Cần Thơ chính thức được cấp chứng nhận
9001:2008 về các lĩnh vực: cung cấp dịch vụ cho vay, thanh toán, bảo lãnh nhận
tiền gửi, mua bán ngoại tệ và nghiệp vụ thẻ. Như vậy, VietinBank Cần Thơ đã khẳn
định và cam kết chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng phù hợp với


6

các tiêu chuẩn đã công bố. Đồng thời, VietinBank Cần Thơ sẽ tiếp tục duy trì và cải
tiến hệ thống quản trị chất lượng, góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh và đáp ứng
tối đa nhu cầu của khách hàng cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của VietinBank Chi nhánh Cần Thơ
BAN GIÁM ĐỐC


CÁC PHÒNG
GIAO DỊCH

CHI NHÁNH

PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÁNH

PHÒNG KHDN

AN THỚI

NINH KIỀU

PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG BÁN LẺ

NGUYỄN TRÃI

QUANG TRUNG

PHÒNG TỔNG
HỢP

PHÒNG HỖ TRỢ
TÍN DỤNG

CÁI RĂNG


PHONG ĐIỀN

THẮNG LỢI

THỐT NỐT

PHÒNG TIỀN TỆ
KHO QUỸ

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
Với sự bố trí theo mô hình như sơ đồ hình 2.1 có thể thấy VietinBank Chi
nhánh Cần Thơ gồm 1 hội sở chia làm 7 phòng ban phối hợp với nhau cùng làm
việc với mục tiêu thúc đẩy kinh doanh và 08 phòng giao dịch có chức năng thực
hiện hầu hết các nghiệp vụ huy động, cho vay, bảo lãnh, mua bán ngoại tệ,…


7

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2016-2018
2.1.3.1 Những kết quả đạt được
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2018
được trình bày trong bảng số liệu dưới đây:
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietinbank Cần Thơ
Đơn vị tính: triệu đồng
Tăng trưởng
Chỉ tiêu

2016


2017

Số tuyệt
đối

-Dư nợ cho
vay
-Nguồn vốn
huy động

Tăng trưởng

Số

2018

tương
đối

Số

Số

tuyệt

tương

đối

đối


4.530.000 5.320.000

790.000

17,44% 5.750.000 430.000

8,08%

3.940.000 4.160.000

220.000

5,58% 4.449.000 289.000

6,95%

-Nợ xấu

16.140

12.400

-Tỷ lệ nợ xấu

0,36%

0,23%

-Doanh thu


466.010

774.400

308.390

66,18%

853.600

79.200

10,23%

-Chi phí

330.760

672.650

341.890 103,36%

751.350

78.700

11,70%

-Lợi nhuận


135.250

101.750

-33.500

-24,77%

102.250

500

0,49%

14.110

18.650

5.000

32,18%

21.250

3.000

13,94%

-Thu phí

dịch vụ

-4.000

-23,15%

33.420

21.000 169,45%

0,58%

(Nguồn: Vietinbank Cần Thơ)
* Về dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay của Vietinbank Cần Thơ tăng trưởng khá
tốt qua các năm. Cụ thể năm 2017 dư nợ cho vay tăng đến 790.000 triệu đồng,
tương đương mức tăng trưởng 17,44%. Đến năm 2018 dư nợ cho vay tiếp tục tăng
trưởng 8,08%, mức tăng cụ thể là 430.000 triệu đồng.
* Nợ xấu: Nhìn vào số liệu nợ xấu của Vietinbank Cần Thơ có thể kết luận
hoạt động tín dụng của ngân hàng khá lành mạnh, tỷ lệ nợ xấu thấp. Tuy nhiên, năm


8

2018 nợ xấu tăng khá mạnh 21.000 triệu đồng tương đương tăng đến 169,45% so
với năm trước đó. Nếu nợ xấu tiếp tục tăng trong thời gian tới sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của ngân hàng.
* Về nguồn vốn huy động: Nguồn vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ
tăng trưởng chậm hơn so với dư nợ cho vay. Tốc độ tăng trưởng năm 2017 là
5,58%, còn năm 2018 là 6,95%. Chênh lệch quy mô nguồn vốn và dư nợ của
Vietinbank qua các năm ngày càng tăng. Cụ thể năm 2016 chênh lệch quy mô là

590.000 triệu đồng, đến năm 2017 con số này đã lên đến 1.160.000 triệu đồng. Đặc
biệt quy mô huy động vốn đến năm 2018 đạt 4.449.000 triệu đồng, thấp hơn đến
1,301,000 triệu đồng so với quy mô tổng dư nợ cho vay.
* Về doanh thu: Doanh thu của Vietinbank Cần Thơ qua các năm đều tăng
trưởng. Trong đó tăng nhanh nhất vào năm 2017 với tốc độ tăng trưởng đạt 66,18%
so với năm trước đó. Đến năm 2018 doanh thu của ngân hàng tiếp tục tăng nhưng
với tốc độ tăng thấp hơn so với năm trước, chỉ đạt 10,23%.
* Về chi phí: Qua các năm tốc độ tăng trưởng của chi phí luôn cao hơn so với
tốc độ tăng của doanh thu. Cụ thể năm 2017, chi phí tăng đến 103,36% so với năm
trước đó. Đến năm 2018 tốc độ tăng của chi phí giảm xuống còn 11,70% nhưng vẫn
cao hơn so với tốc độ tăng trưởng của doanh thu là 10,23%.
* Về lợi nhuận: do chi phí tăng nhanh hơn doanh thu đã làm ảnh hưởng đến
lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Trong giai đoạn 2016 – 2018, lợi nhuận năm
2016 đạt mức cao nhất, lên đến 135.250 triệu đồng, tương đương với tỷ suất sinh lời
trên doanh thu 29,02%. Tuy nhiên, đến năm 2017 lợi nhuận sut giảm lớn đến
33.500 triệu đồng, tương đương với mức giảm -24,77%, chỉ đạt 101.750 triệu đồng,
tương đương tỷ suất sinh lời 13,14%. Năm 2018 lợi nhuận hầu như không tăng
trưởng, chỉ đạt 102.250 triệu đồng, tương đương tỷ suất sinh lời 11,98%. Như vậy,
qua các năm dù các chỉ tiêu nguồn vốn và dư nợ đều tăng trưởng nhưng tỷ suất sinh
lời trên doanh thu của ngân hàng chưa được cải thiện.
* Về thu phí dịch vụ: tốc độ tăng trưởng chỉ tiêu phí dịch của ngân hàng qua
các năm khá tốt, tuy nhiên xét về mức độ tăng tuyệt đối thì vẫn chưa có nhiều cải


9

thiện. Cụ thể năm 2017 phí dịch vụ tăng 5.000 triệu đồng, tương đương tăng
32,18% so với năm 2016. Đến năm 2018 phí dịch vụ tiếp tục tăng nhưng chỉ tăng
3.000 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng 13,94% so với năm 2017.
2.1.3.2 Hạn chế và nguyên nhân

Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
2016 – 2018 còn tồn tại một số hạn chế.
 Thứ nhất, quy mô nguồn vốn huy động dù tăng trưởng qua các năm
nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với dư nợ vay. Điều này khiến cho chênh lệch
nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay ngày càng cao. Hay nói cách khác nguồn
vốn huy động của Vietinbank Cần Thơ qua các năm chưa đáp ứng được nhu cầu sử
dụng vốn của ngân hàng và tình trạng này ngày càng nghiêm trọng hơn. Như vậy,
những năm qua Vietinbank Cần Thơ phải phụ thuộc khá nhiều vào nguồn vốn điều
chuyển từ trụ sở chính dẫn đến chi phí tăng cao.
 Thứ hai, dù quy mô nguồn vốn và dư nợ cho vay và doanh thu của
Vietinbank Cần Thơ không ngừng tăng trưởng nhưng chỉ tiêu lợi nhuận vẫn chưa có
cải thiện qua các năm. Chi phí của ngân hàng luôn tăng trưởng cao hơn nhiều so với
tốc độ tăng của doanh thu, nguồn vốn huy động không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay
mà phải phụ thuộc vào vốn điều chuyển, thu nhập từ hoạt động dịch vụ còn khá
thấp so với quy mô của ngân hàng. Đây chính là những nguyên nhân ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng.
 Cuối cùng, với sự tăng trưởng của hoạt động tín dụng thì nợ xấu của
ngân hàng cũng đang có dấu hiệu tăng nhanh. Thời gian tới nếu ngân hàng tiếp tục
chú trọng tăng trưởng tín dụng sẽ tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
2.2 Những dấu hiệu cảnh báo về các hạn chế hiệu quả huy động vốn tiền gửi
của ngân hàng
Sơ lược tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Cần Thơ giai đoạn
2016 – 2018, bên cạnh những kết quả đạt được cũng như khó khăn hạn chế, có thể


10

nhận định một số dấu hiệu cảnh báo về các hạn chế hiệu quả huy động vốn tiền gửi
của ngân hàng, cụ thể như sau:

 Thứ nhất, tỷ trọng nguồn huy động vốn và sử dụng vốn không hợp lý.
Khi nguồn vốn huy động không đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn thì Ngân hàng
bắt buộc phải phụ thuộc vào vốn điều chuyển có chi phí cao hơn hẳn. Chính điều
này sẽ hạn chế hiệu quả công tác huy động vốn, đồng thời tác động lớn đến hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng.
 Thứ hai, bên cạnh hạn chế về quy mô cần xem xét đến cơ cấu nguồn
vốn trong tương quan cơ cấu nguồn sử dụng vốn. Nếu vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng
cao hơn vốn trung và dài hạn trong khi nguồn sử dụng vốn có cơ cấu ngược lại sẽ
dẫn đến mất cân đối. Do các khoản vay trung dài hạn có giá trị lớn, thời gian thu hồi
vốn lâu nên khi được tài trợ bằng nguồn vốn huy động ngắn hạn cũng ảnh hưởng
đến sự chủ động của Ngân hàng. Tuy nhiên, nếu nguồn vốn huy động trung dài hạn
chiếm tỷ trọng cao trong khi dư nợ cho vay chủ yếu ở kì hạn ngắn cũng sẽ phát sinh
chi phí. Nguyên nhân là dư nợ cho vay ngắn hạn có lãi suất cho vay thấp trong khi
nguồn vốn trung và dài hạn dù ổn định nhưng lãi suất huy động rất cao. Như vậy, cơ
cấu nguồn vốn và nguồn sử dụng vốn phải có sự tính toán kỹ càng đảm bảo được
tính ổn định và đem lại hiệu quả cao nhất cho Ngân hàng.
 Cuối cùng, lãi suất huy động biến động không ổn định, thấp hơn mặt
bằng chung của hệ thống ngân hàng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động
huy động vốn. Nguồn vốn huy động các kỳ hạn dài có lãi suất cao, đem lại sự ổn
định thường thu hút khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, về lâu
dài khi thị trường có biến động mà Ngân hàng vẫn phải duy trì trả lãi cao cho khách
hàng tiền gửi sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh. Ngược lại lãi suất ở các kỳ
hạn ngắn thường thấp và gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của đối thủ nhưng chi phí
chi trả lãi thấp nên Ngân hàng vẫn phải duy trì. Tương tự nguồn vốn khách hàng
bán lẻ thường có chi phí cao, phải cạnh tranh và biến động liên tục còn nguồn vốn
khách hàng doanh nghiệp đem lại hiệu quả tốt hơn. Ngân hàng cần phải lựa chọn


11


chú trọng phát triển nguồn vốn ở kì hạn và phân khúc khách hàng để nâng cao hiệu
quả.
Tóm tắt chương 2
Trong chương 2 này khái quát quá trình hình thành phát triển, cơ cấu tổ
chức, mạng lưới hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ. Chương 2 cũng đánh giá sơ lược về các chỉ tiêu kinh doanh chính
của ngân hàng trong giai đoạn 2016 – 2018. Đồng thời chương này cũng giải thích
tầm quan trọng của việc nghiên cứu đánh giá vấn đề hiệu quả hoạt động huy động
vốn của ngân hàng thương mại.


12

CHƯƠNG 3: HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TIẾP CẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG
3.1 Cơ sở lý thuyết
3.1.1 Khái niệm và đặc điểm:
* Hoạt động huy động vốn: là hoạt động tạo vốn cho NHTM, là cốt lõi
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn huy động luôn biến động nên
ngân hàng cần phải dự trữ với một tỷ lệ theo quy định để bảo đảm khả năng thanh
toán.
* Các phương thức huy động vốn:
Theo ThS. Ninh Thị Thúy Ngân (2019), ngân hàng có các phương thức huy
động vốn cụ thể như sau:
-

Tiền gửi: là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn trong


cơ cấu nguồn tiền của NHTM. Nguồn tiền gửi có thể được định nghĩa là giá trị tiền
tệ mà NHTM huy động được từ các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội thông
qua nghiệp vụ tiền gửi, thanh toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng
làm vốn kinh doanh.
-

Nguồn đi vay: trên thế giới Ngân hàng Trung ương thường quy định tỷ lệ

giữa bắt buộc với nguồn tiền huy động và vốn chủ sở hữu. Do vậy, trong những
trường hợp hoặc giai đoạn cụ thể NHTM phải vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu
chi trả khi khả năng huy động bị hạn chế.
-

Nguồn khác: nguồn ủy thác hoặc nguồn trong thanh toán.

* Đặc điểm nguồn tiền gửi: Nguồn vốn này là tài sản thuộc các chủ sở hữu
khác nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách
nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi khi đến hạn (tiền gửi có kỳ hạn) hoặc khi
khách hàng có nhu cầu rút vốn (tiền gửi không kỳ hạn).


13

3.1.2 Các hình thức huy động vốn tiền gửi:
Theo ThS. Ninh Thị Thúy Ngân (2019), vốn tiền gửi bao gồm các loại cụ
thể:
-

Tiền gửi thanh toán: tiền gửi thanh toán bao gồm tiền gửi thanh toán có


hưởng lãi và tiền gửi thanh toán không hưởng lãi. Đây là nguồn vốn biến động
nhiều nhất và khó dự báo về quy mô tiền gửi giao dịch. Lãi suất trả cho số dư tài
khoản này thấp nhất nên chi phí huy động vốn thấp nhấp.
-

Tiền gửi có kì hạn của các DN, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề

nghiệp: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian
gửi tiền. Tiền gửi có kỳ hạn thường có thời hạn dài và lãi suất cao vì có tính chất
khá ổn định.
-

Tiền gửi tiết kiệm của dân cư, các tầng lớp dân cư: tương tự như loại tiền

gửi có kì hạn, tiền gửi tiết kiệm có lãi suất cao hơn nhiều so với tiền gửi giao dịch
và được hưởng bảo hiểm tiền gửi theo quy định. Đây là khoản tiền gửi được lập ra
để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư.
-

Tiền gửi của các ngân hàng khác: tiền gửi của các ngân hàng được gửi

giữ trong tài khoản đặc biệt dành riêng cho các định chế tài chính với mức lãi suất
rất thấp.
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi
Có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả huy động vốn của một ngân hàng thương mại.
Theo Trịnh Thế Cường (2018) có 02 nhóm yếu tố chủ quan và khách quan.
-

Nhóm yếu tố chủ quan bao gồm: quan điểm của lãnh đạo ngân hàng về

huy động vốn; uy tín của ngân hàng; cơ sở vật chất; năng lực trình độ, tư
cách đạo đức, tính chuyên nghiệp của cán bộ nhân viên.

-

Nhóm yếu tố khách quang: môi trường kinh tế vĩ mô; môi trường chính
trị pháp lý; mức độ cạnh tranh giữa các TCTD; trình độ phát triển của nền
kinh tế xã hội cũng như sự phát triển của thị trường tài chính.


14

Theo tổng hợp của Trần Hoài Nam (2013) – Chương trình Học liệu Mở Việt
Nam VOER các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng thương mại
cũng xuất phát từ bên ngoài và bên trong ngân hàng.
-

Nhóm yếu tố bên ngoài ngân hàng: chu kỳ phát triển kinh tế; môi trường
pháp lý; môi trường cạnh tranh; yếu tố tiết kiệm của dân cư.

-

Nhóm yếu tố thuộc về ngân hàng: chiến lược kinh doanh; các hình thức
huy động vốn, chất lượng dịch vụ do ngân hàng cung cấp và hệ thống các
mạng lưới; đổi mới công nghệ; hoạt động marketing của ngân hàng.

Theo Byusa, M. (2016) trong nghiên cứu“Factors influencing savings
mobilization by commercial banks in Rwanda”, huy động vốn tiền gửi tiết kiệm bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố: động lực của cán bộ nhân viên; thu nhập của khách hàng;
cạnh tranh với các tổ chức nhận tiền gửi khác và chính sách lãi suất.

Theo Helani Udara Gunasekara and Prasanha Kumari (2018) trong nghiên
cứu “Factors Affecting for Deposit Mobilization in Sri Lanka”; các yếu tố ảnh
hưởng huy động vốn tiền gửi bao gồm: lãi suất tiền gửi tiết kiệm; bảo mật của ngân
hàng; mạng lưới chi nhánh ngân hàng; thương hiệu ngân hàng; chất lượng dịch vụ
và nhận thức của khách hàng.
Theo Mshauri, Mansour (2012) “Assessment of the factors that influencing
deposits mobilization in commercial banks Tanzania”, các yếu tố ảnh hưởng đến
huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại bao gồm: thương hiệu ngân hàng;
công nghệ; sự đa dạng dịch vụ cung cấp; chất lượng dịch vụ; lãi suất; năng lực nhân
viên và chiến lược ngân hàng.
Từ cơ sở nghiên cứu trên, có thể tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả
huy động vốn đối với ngân hàng như sau:
3.1.3.1 Yếu tố chủ quan:
* Chiến lược kinh doanh và các chính sách của NHTM
Chiến lược kinh doanh của NHTM có sự phụ thuộc vào môi trường và mục
tiêu của chính ngân hàng. Khi chiến lược có sự thay đổi sẽ tác động ngay đến chính


15

sách huy động vốn của ngân hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
nguồn vốn tiền gửi.
* Hoạt động truyền thông và chính sách marketing
Để có thể tăng trưởng được nguồn tiền gửi thì sản phẩm tốt là chưa đủ. Ngân
hàng cần truyền thông quảng bá hình ảnh thương hiệu đến khách hàng để khách
hàng có sự hiểu biết về tính năng ưu việt và lợi ích của sản phẩm. Ngoài ra, NHTM
cần xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì mối quan hệ này để khai thác
thêm khách hàng mới và giữ chân được khách hàng hiện hữu. Chính vì vậy cần phải
có chính sách marketing và truyền thông hiệu quả.
* Chính sách lãi suất:

Chính sách lãi suất là một trong những chính sách quan trọng nhất trong
công tác huy động vốn của ngân hàng. Ngân hàng sử dụng lãi suất như một công cụ
quan trọng trong công tác huy động vốn và thay đổi quy mô nguồn vốn huy động.
Để thu hút vốn, Ngân hàng ấn định lãi suất cạnh tranh, ưu đãi lãi suất cho khách
hàng có nguồn tiền gửi lớn, thường xuyên. Tuy nhiên để xác lập lãi suất cụ thể cho
từng đối tượng khách hàng, từng kỳ hạn tiền gửi đòi hỏi Ngân hàng phải xem xét
nhiều yếu tố như lãi suất đầu ra áp dụng cho các khoản vay, mức rủi ro và lợi nhuận
mà các khoản đầu tư đem lại, quy định của Ngân hàng Nhà nước và chi phí huy
động vốn của ngân hàng.
* Uy tín, thương hiệu của Ngân hàng
Thương hiệu của ngân hàng sẽ quyết định đến sự lựa chọn của khách hàng.
Một thương hiệu ngân hàng tốt là một thương hiệu có uy tín, được sự tin cậy của
nhóm khách hàng mục tiêu. Chính vì vậy, các NHTM cần phải quan tâm đến việc
tạo dựng thương hiệu cho mình, bên cạnh việc khẳng định vị thế và uy tín trên thị
trường, cần thiết lập tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, thiết lập hệ thống nhận diện
thương hiệu thống nhất cho ngân hàng và các chi nhánh, đã xây dựng quy chế quản
lý thương hiệu, đã thiết lập bộ phận đồ họa phục vụ mục đích truyền thông và nội
dung nhận diện thương hiệu.
* Cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng, chất lượng nguồn nhân lực


×