Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội (SHB) chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ VIỆT ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀ NỘi – SÀI GÒN (SHB)
CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ VIỆT ANH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀ NỘi – SÀI GÒN (SHB)
CHI NHÁNH THĂNG LONG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ NHUNG

Hà Nội – 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng
tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của
luận văn.

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng này, tôi đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, động viên từ các tập thể và cá nhân.
Đầu tiên, với sự kính trọng và lòng biết ơn, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Nhung. Ngƣời đã tận tình chỉ bảo cho
tôi từ những ngày đầu tiên làm luận văn, gợi ý hƣớng nghiên cứu; hƣớng dẫn,
góp ý và động viên tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trƣờng Đại Học Kinh tế - ĐH QGHN
đã nhiệt tình giảng dạy, cung cấp các kiến thức cho tôi trong suốt thời gian theo
học cao học tại trƣờng và kiến thức để hoàn thiện bài luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Gia đình, Anh/Chị và bạn bè trong khóa

TCNH K26 đã giúp đỡ, ủng hộ và động viên tôi thực hiện bài luận này và hoàn
thiện chƣơng trình đào tạo theo đúng lịch trình đề ra.

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...............................................................................................................4
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu ..............................4

1.1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................4

1.1.2.

Khoảng trống nghiên cứu...................................................................................5

1.2.

Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thƣơng

mại


............................................................................................................................6

1.2.1.

Tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ..................................6

1.2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân .........................................6
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân .......................................................8
1.2.1.3. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân .......................................................9
1.2.1.4. Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân .........................................................11
1.3. Phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại .....13
1.3.1. Quan niệm về sự phát triển tín dụng khách hàng cá nhân ...................................13
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng khách hàng cá nhân .......................13
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng ....................................................................................13
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................18
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng thƣơng mại ............................................................................................................21
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................21
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại một số ngân hàng thƣơng
mại .................................................................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Hà Nội 25
1.4.2. Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh...............................................................................................................................25
iv


1.4.3. Bài học kinh nghiệm ...........................................................................................26
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................28

2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 28
2.1.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................................28
2.1.2. Khung nghiên cứu ...............................................................................................28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................29
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích ........................................................................................31
2.2.2.1. Phƣơng pháp so sánh ........................................................................................31
2.2.2.2. Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................................31
2.2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ...........................................................................32
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB) - CHI NHÁNH THĂNG
LONG ............................................................................................................................35
3.1.

Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng

Long

..........................................................................................................................35

3.1.1. Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển .....................................................35
3.1.2.

Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................35

3.1.3. Các kết quả kinh doanh gần đây ..........................................................................37
3.2. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) Chi nhánh chi nhánh Thăng Long ............................40
3.2.1. Tổ chức hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long. ......................................................................40

3.2.1.1. Chính sách tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long .............................................................................40
3.2.1.2. Sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long .............................................................................41
3.2.1.3

. Tổ chức nhân sự tại bộ phận tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long ..........................................41
3.2.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long ............................................................41
v


3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định lƣợng ................................................................................41
3.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu định tính .....................................................................................55
3.3. Đánh giá hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long .......................................................................62
3.3.1. Những mặt đạt đƣợc ............................................................................................62
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................62
3.3.2.1. Hạn chế .............................................................................................................62
3.3.2.2. Nguyên nhân .....................................................................................................63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..............................................................................................67
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI (SHB) TẠI CHI
NHÁNH THĂNG LONG..............................................................................................68
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - Chi

nhánh Thăng Long .........................................................................................................68
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung ...............................................................................68
4.1.2. Định hƣớng phát triển tín dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Sài Gòn –Hà Nội chi nhánh Thăng Long ........................................................69
4.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long ..........................................70
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ..................................................................70
4.2.2. Tăng cƣờng khai thác thị trƣờng .........................................................................72
4.2.3. Tăng cƣờng quảng bá sản phẩm ..........................................................................75
4.2.4. Đơn giản hóa thủ tục, điều kiện cho vay .............................................................78
4.3. Kiến nghị ................................................................................................................78
4.3.1 Đối với Chính phủ ................................................................................................ 78
4.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc ......................................................................79
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) .........81
KẾT LUẬN ...................................................................................................................84

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
chi nhánh Thăng Long ...................................................................................................36
Biểu đồ 3.1 : Tình hình huy động vốn và cho vay của SHB chi nhánh Thăng Long qua
các năm (tỷ đồng) ..........................................................................................................38
Biều đồ 3.2: Tình hình dƣ nợ tín dụng cá nhân tại SHB chi nhánh Thăng Long ..........43
Biều đồ 3.3: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng cá nhân theo sản phẩm tại SHB chi nhánh Thăng
Long ...............................................................................................................................47
Biều đồ 3.4: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tín dụng cá nhân theo sản phẩm tại SHB chi
nhánh Thăng Long .........................................................................................................51

Biều đồ 3.5: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân theo khả năng thu hồi tại SHB chi nhánh
Thăng Long....................................................................................................................52
.......................................................................................................................................52
Biều đồ 3.6: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng cá nhân theo khả năng thu hồi tại SHB chi
nhánh Thăng Long .........................................................................................................53
Biều đồ 3.7: Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng cá nhân theo khả năng thu hồi
tại SHB chi nhánh Thăng Long .....................................................................................54

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................19
Bảng 3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh khác và lợi nhuận của SHB chi nhánh
Thăng Long qua các năm (tỷ đồng) ...............................................................................39
Bảng 3.2. Số lƣợng khách hàng tín dụng cá nhân tại Chi nhánh ..................................42
Bảng 3.3. Biến động dƣ nợ tín dụng cá nhân tại SHB chi nhánh Thăng Long .............44
Bảng 3.4. Tình hình cơ cấu dƣ nợ tín dụng cá nhân tại SHB – CN Thăng Long .........45
Bảng 3.5. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với tín dụng cá nhân tại SHB chi nhánh
Thăng Long....................................................................................................................49
Bảng 3.6. Tình hình bù đắp rủi ro tín dụng cá nhân tại SHB CN Thăng Long .............53
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát về phƣơng tiện hữu hình ...................................................55
Bảng 3.8. Kết quả khảo sát về độ tin cậy ......................................................................56
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về sự đáp ứng ....................................................................57
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát về năng lực phục vụ ........................................................58
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về sự đồng cảm ................................................................ 60
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về phƣơng tiện hữu hình .................................................61

viii



LỜI MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trên thị trƣờng ngân hàng, sự cạnh tranh diễn ra vô cùng gay gắt, các
ngân hàng luôn cố gắn để có thể mở rộng khách hàng, phát triển thị phần, chính vì vậy
mà sự cạnh tranh diễn ra không chỉ trong nội bộ giữa các chi nhánh mà còn cạnh tranh
từ các đối thủ trong ngành. Các khách hàng cá nhân luôn đƣợc quan tâm vì nhu cầu
vay vốn từ khách hàng cá nhân ngày càng lớn, nhu cầu cuộc sống nhƣ mua nhà, mua
xe, đi du học…tăng cao trong xã hội hiện nay. Do vậy, ngân hàng nào cũng phải
không ngừng cố gắng để có thể duy trì đƣợc khách hàng của mình, thu hút khách hàng
mới nhằm phát triển các hoạt động ngân hàng cá nhân, đặc biệt là dịch vụ tín dụng
khách hàng cá nhân, vì đây là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng.
Nằm trong xu thế chung đó, thời gian qua dịch vụ khách hàng cá nhân của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh Thăng Long liên tục phát triển cả về
quy mô, đối tƣợng, phạm vi cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ. Trong các dịch vụ khách
hàng cá nhân, dịch vụ tín dụng luôn chiếm tỷ trọng đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động tín
dụng khách hàng cá nhân của Ngân hàng còn nhiều hạn chế nhƣ số lƣợng khách hàng,
quy mô tín dụng khách hàng cá nhân vẫn còn thấp hơn so với tiềm năng thị trƣờng và
một số chi nhánh ngân hàng khác cùng địa bàn, chất lƣợng tín dụng cá nhân còn thấp,
nợ quá hạn và nợ xấu vẫn ở mức cao; tỷ trọng dƣ nợ tín dụng cá nhân trong tổng dƣ nợ
tín dụng toàn Chi nhánh chỉ ở mức dƣới 30% …Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để phát
triển hơn nữa hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân đang là nỗi trăn trở của lãnh đạo
Ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn đề tài “Phát triển hoạt động tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh Thăng
Long” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có mục tiêu là đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh chi nhánh

Thăng Long, từ đó đƣa ra các giải nhằm phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng.
1


1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển tín dụng đối với khách hàng

cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
-

Phân tích thực trạng phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long. Trên cơ sở đó, luận
văn làm rõ những kết quả mà chi nhánh đạt đƣợc, cũng nhƣ những hạn chế và luận giải
các nguyên nhân hạn chế trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
-

Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Thăng Long trong
thời gian tới.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2016-2018

nhƣ thế nào? Chi nhánh đã đạt những thành tựu gì? Chi nhánh còn tồn tại những hạn
chế nào và nguyên nhân của hạn chế là gì?
-

Cần có những giải pháp nào để phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) – Chi nhánh Thăng Long trong thời
gian tới?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thƣơng mại.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nội dung

: Phát triển hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân.

-

Phạm vi không gian : Chi nhánh Thăng Long – Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội (SHB).

-

Phạm vi thời gian

: 3 năm từ 2016 - 2018


1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn đƣợc trình bày trong 4 chƣơng.
2




Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển hoạt

động tín dụng cá nhân của của ngân hàng thƣơng mại.


Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu



Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

- Hà Nội (SHB)- Chi nhánh Thăng Long


Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân

hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)- Chi nhánh Thăng Long

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu

1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động tín dụng cá nhân tại các NHTM là chủ đề thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu và là đề tài của rất nhiều luận văn cao học, luận án tiến sĩ.
- Nguyễn Thị Kim Oanh và Nguyễn Thanh Vinh (2014), Phát triển tín dụng cá
nhân tại NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Nha Trang, bài viết tại
Tạp chí Khoa học Công Nghệ - Thủy Sản.
Nguyễn Thị Kim Oanh và Nguyễn Thanh Vinh (2014) đã phân tích, đánh giá
thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietcombank Nha Trang trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân cho Vietcombank Nha Trang
trong thời gian tới. Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động tín dụng cá nhân và các khách
hàng sử dụng dịch vụ tín dụng tại Vietcombank Nha Trang. Nghiên cứu đƣợc thực
hiện tại Vietcombank Nha Trang, số liệu thu thập cho giai đoạn 2009 - 2011, khảo sát
đƣợc tiến hành từ tháng 06/2012 đến tháng 08/2012.
- Phạm Thị Ngoan (2014), Luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý: "Nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - chi nhánh
Tam Trinh, Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Trong luận văn thạc sỹ kinh doanh và quản lý mang tên “Nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng No&PTNT Việt Nam - chi nhánh Tam
Trinh”, thực hiện tại Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Phạm Thị Ngoan (2014) đã nêu ra
đƣợc những vấn đề cơ bản về chất lƣợng hoạt động cho vay đối với KHCN của các
NHTM; Tập trung phân tích thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay KHCN tại ngân
hàng No&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Tam Trinh. Từ đó, đánh giá đƣợc thành tựu
cũng nhƣ mặt hạn chế của hoạt động tín dụng KHCN tại Chi nhánh Tam Trinh và
phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó; Tác giả đƣa ra những định hƣớng cơ
bản và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay KHCN tại ngân

hàng No&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Tam Trinh.

4


- Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016), Phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn thạc sỹ trường Học viện Ngân
hàng
Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016) đã tổng quan lại cơ sở lý luận về phát triển hoạt
động tín dụng cá nhân, từ đó làm nền tảng định hƣớng để phân tích thực trạng phát
triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
thông qua các chỉ tiêu mà tác giả đã đƣa ra. Bằng những phân tích, so sánh, tổng hợp,
đánh giá, tác giả đã chỉ ra đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại và đề xuất các
giải pháp nhằm khắc phục những yếu kém còn tồn tại đó, nhằm tạo điều kiện phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân tại TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, định hƣớng các
giải pháp đến năm 2020.
- Lê Thị Ngần (2018), Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội, luận văn thạc sỹ Học viện Khoa học và Xã hội.
Lê Thị Ngần (2018) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân
và đƣa ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng cá nhân trong tổ chức.
Tác giả đã nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2015-2017 và đề xuất các giải pháp nhằm phát
triển hoạt động này trong thời gian tới.
- Nguyễn Hữu Lộc (2018), Phát triển hoạt động tín dụng với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Cầu Giấy, luận văn Học viện Ngân
hàng năm 2018
Nguyễn Hữu Lộc (2018) đã dựa trên cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín
dụng nhằm phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Cầu Giấy trong giai đoạn 2015-2017. Các
giải pháp tác giả đề xuất mang tính thực tiễn cao, xuất phát từ những hạn chế và

nguyên nhân của hạn chế mà tác giả đã nêu ra từ chƣơng thực trạng.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Nhƣ vậy, thời gian qua tại nƣớc ngoài và ở Việt Nam đã có một số các công trình
nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và phát triển hoạt động tín
dụng cá nhân của NHTM.
5


Tuy số lƣợng những đề tài liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân và phát triển
hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM tƣơng đối nhiều nhƣng đều đƣợc thực hiện
trong bối cảnh thời gian không gian cụ thể khác nhau, do đó, nội dung cũng khác nhau.
Với mỗi một NHTM đều có những đặc điểm riêng về chính sách tín dụng, về năng lực
nhân sự, về năng lực công nghệ ngân hàng, cơ sở vật chất, phong cách phục vụ, mục
tiêu hoạt động....chính vì vậy mà khi các nghiên cứu các ngân hàng khác nhau thì sẽ có
những kết quả nghiên cứu khác nhau. Thêm vào đó, sự phát triển của hoạt động tín
dụng cá nhân rất nhạy cảm, bị ảnh hƣởng nhiều các yếu tố bên ngoài nhƣ môi trƣờng
kinh tế, xã hội, thị hiếu, xu hƣớng tiêu dùng cá nhân....chính vì vậy trong những
khoảng thời gian nghiên cứu khác nhau cũng sẽ đƣa ra kết quả nghiên cứu khác nhau.
Xét trong giai đoạn gần đây từ 2016 - 2018 chƣa có đề tài nào nghiên cứu về phát
triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi
nhánh Thăng Long , do đó, đề tài tác giả chọn vẫn mang tính mới mẻ và cập nhật, có
tính cấp thiết vì định hƣớng các giải pháp đƣa ra đến năm 2020.

1.2.

Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng

thƣơng mại
1.2.1. Tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng khách hàng cá nhân

Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời cho
vay và ngƣời đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả và có lãi suất. Bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng thì “Hoạt động tín dụng là
việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “Cấp tín dụng” thì TCTD đƣợc cấp tín
dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và
giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định
của NHNN.
Tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm nói chung nhƣ sau:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên có sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng
khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có
khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả
6


năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan
trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Do đó, trong các quyết định cho vay,
ngân hàng sắp xếp thứ tự ƣu tiên của các tiêu chí nhƣ sau: Tín nhiệm (uy tín, thiện chí)
của ngƣời vay; Tính khả thi của dự án (phƣơng án kinh doanh); Bảo đảm tiền vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn hay có tính hoàn
trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay” nên mọi khoản tín dụng của
ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để
xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn
vốn của mình và quá trình luân chuyển nguồn vốn của đối tƣợng vay. Nếu ngân hàng
có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp đƣợc nhiều tín dụng dài hạn; Ngƣợc lại,
nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ
gặp rủi ro thanh khoản.
Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tƣợng vay thì ngƣời vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng xác định

thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển của đối tƣợng vay, thì khách hàng không có
đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngƣợc lại, nếu thời hạn
cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn
vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Việc hoàn trả nợ vay
thể hiện giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng. Sau khi vốn tín dụng đã
hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng
đƣợc ngƣời đi vay hoàn trả cho ngƣời cho vay.
Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải trả cả lãi.
Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn
giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng
phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Khoản lãi phải bù đắp đƣợc chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh giá độ
an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa
chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra, việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không
những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài
tầm kiểm soát của khách hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát,
7


thiên tai… Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến
khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình
xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ nhƣ: Hợp đồng tín
dụng, khế ƣớc nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh…, trong đó bên đi vay
(và bên bảo lãnh nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng
khi đến hạn.
Từ khái niệm tín dụng của ngân hàng thƣơng mại, luận văn cho rằng : "Tín dụng
cá nhân là quan hệ vay mƣợn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngân hàng

thƣơng mại và đối tƣợng khách hàng cá nhân theo nguyên tắc có hoàn trả và có
lãi suất. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán".
Tại các ngân hàng thƣơng mại hiện nay, với nhóm đối tƣợng là khách hàng cá
nhân thì hình thức cấp tín dụng chủ yếu là cho vay, các hình thức nhƣ chiết khấu
thƣơng phiếu, cho thuê tài chính… chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Do vậy, luận văn chủ yếu
tác đề cập đến nội dung chính là cho vay cá nhân trong hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàngb thƣơng mại.
1.2.1.2. Đặc điểm của tín dụng khách hàng cá nhân


Về đối tượng: Với đặc điểm đối tƣợng vay vốn chính là các cá nhân có nhu cầu

sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tƣ hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh của các chủ thể đó và bắt buộc phải có tài sản bảo đảm. Khác với các các khoản
vay của tổ chức cá nhân khác là khoản vay buộc phải đƣợc bảo đảm bằng tài sản đƣợc
bên cấp tín dụng chấp nhận.


Quy mô vốn và số lượng các khoản vay: Thông thƣờng thì các khoản cho vay

khách hàng cá nhân có tài sản bảo đảm có quy mô vay vốn thƣờng nhỏ hơn cho vay
khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Mặc dù vậy, số lƣợng khách hàng có nhu
cầu vay vốn lớn nhƣng những khách hàng đáp ứng đủ điều kiện về tài sản bảo đảm
không nhiều.


Chi phí ngoài lãi: Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách

hàng cá nhân thƣờng cao cả về chi phí nhân lực và công cụ. Nguyên nhân là do đối

tƣợng cho vay khách hàng là cá nhân khá lớn, trong khi quy mô khoản vay nhỏ nên chi
phí ngoài lãi thƣờng khá cao.
8




Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân

thƣờng cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân
bởi vì chi phí cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là
lớn, mức độ rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.


Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi

ro tín dụng cao. Bởi đối tƣợng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài
chính không ổn định, dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của
họ.Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thƣờng có trình
độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng
cạnh tranh trên thị trƣờng kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro một khi
khách hàng bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định
cho vay khách hàng cá nhân thƣờng không đầy đủ về thông tin cũng là một trong
những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá
nhân. Những rủi ro luôn tiềm ẩn trong hoạt động cho vay, tuy nhiên đối với khoản vay
đƣợc bảo đảm bằng tài sản thì mức độ mất vốn đối với các ngân hàng thấp. Đây là sự
khác biệt lớn giữa vay có tài sản bảo đảm và vay không có tài sản bảo đảm
1.2.1.3. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân
Tại các NHTM hiện nay, các sản phẩm tín dụng cá nhân chủ yếu là chiết khấu
giấy tờ có giá cho khách hàng cá nhân và cho vay khách hàng cá nhân. Tuy nhiên,

nhìn chung, chủ yếu các NHTM tập trung vào hoạt động cho vay là chủ yếu, chính vì
vậy, trong khuôn khổ luận văn, tác giả chỉ đề cập đến các sản phẩm cho vay.


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay,

các khoản vay khách hàng cá nhân bao gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh
doanh.
Vay tiêu dùng là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình
nhƣ: xây nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh, cƣới hỏi;...
Vay sản xuất kinh doanh là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản
xuất kinh doanh, đầu tƣ của cá nhân, hộ gia đình nhƣ:bổ sung vốn lƣu động, mua sắm
tài sản cố định, đầu tƣ cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ kinh
doanh chứng khoán, vàng.


Căn cứ vào phương thức cho vay: Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá

nhân chủ yếu bao gồm: cho vay từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu
9


chi, cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay từng lần là phƣơng pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân
hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho
vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.
Cho vay trả góp là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi là phƣơng thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận

bằng văn bản chấp nhận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên số dƣ tài khoản thanh
toán của khách hàng tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay,
phƣơng thức cho vay này đang đƣợc các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính
ƣu việt của nó. Hình thức cho vay này chủ yếu áp dụng với các cán bộ, nhân viên cơ
quan Nhà nƣớc chứng minh đƣợc nguồn thu nhập đều đặn và ổn định. Bản thân các
NHTM hiện nay cũng thực hiện cho vay hạn mức thấu chi với chính đội ngũ nhân viên
của mình.
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng pháp cho vay mà Ngân hàng và khách
xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay đƣợc tính từ
thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức tín dụng
đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế. Hiện nay sản phẩm cho vay theo
hạn mức tín dụng đa dạng nhất là phát hành thẻ tín dụng, theo đó khách hàng đƣợc
quyền rút theo hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp trong một khoảng thời gian nhất định.


Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay: Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng

cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản
đảm bảo (tín chấp). Trong cả hai hình thức cho vay đều có kì hạn linh hoạt: ngắn hạn
hoặc trung và dài hạn.
Cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà Ngân hàng đƣa ra điều kiện khách
hàng vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
Điều kiện vay là khách hàng có hộ khẩu thƣờng trú/tạm trú trên cùng tỉnh thành
phố với Chi nhánh cho vay hoặc làm việc thƣờng xuyên tại Tỉnh/thành phố chi nhánh
cho vay và có hộ khẩu thƣờng trú tại địa bàn giáp ranh Chi nhánh cho vay; có thu nhập
thƣờng xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt thời gian vay. Ngoài ra
tùy từng NHTM khác nhau mà sẽ có những quy định, yêu cầu cụ thể khác nhau, ví dụ
10



Vpbank yêu cầu khách hàng phải có thu thập tối thiểu 4,5 triệu/tháng; ở BIDV yêu cầu
khách hàng phải trong độ tuổi từ 18- 60 tuổi, với NH Lienvietpostbank thì khách hàng
có phƣơng án vay vốn và trả nợ khả thi...
Cho vay không có tài sản đảm bảo (tín chấp) là loại cho vay mà Ngân hàng
không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên
uy tín của bên thứ ba. Đây là phƣơng thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách
hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
Ngoài các cách phân loại trên còn có một số cách phân loại khác về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân. Tùy theo từng NHTM mà quy định, điều kiện về cho vay
không có tài sản bảo đảm là khác nhau.
1.2.1.4. Vai trò của tín dụng khách hàng cá nhân


Đối với khách hàng vay vốn
Thứ nhất, góp phần đáp ứng nhu cầu tài chính cho chi tiêu, tiêu dùng cá nhân

hoặc hộ gia đình
Ở một chừng mực nào đó, cho vay khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng
linh hoạt hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân và gia đình.
Thay vì phải tích lũy đủ vốn mới thực hiện kế hoạch của bản thân, khách hàng có thể
phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tƣơng
lai. Khách hàng sẽ tiêu dùng trƣớc bằng cách lựa chọn phƣơng án vay vốn khách hàng
rồi tích lũy và hoàn trả sau cho ngân hàng.
Vai trò này có ý nghĩa trất to lớn đối với những trƣờng hợp mua sắm các hàng
hoá thiết yếu có giá trị cao nhƣ nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách nhƣ ốm đau,
bệnh tật,... Trong những trƣờng hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải tìm đến những khoản
vay nóng ngoài Ngân hàng với lãi suất cao, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ
Ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Thứ hai,góp phần đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh cá thể hay hộ gia đình
trong nền kinh tế

Cho vay khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động
SXKD của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao khả năng cạnh tranh của mình. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với
KH doanh nghiệp, cho vay khách hàng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ
11


lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của các hộ gia đình.


Đối với NHTM
Thứ nhất, góp phần gia tăng thu nhập, uy tín và thương hiệu cho NHTM
Thông qua việc cung ứng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân, NHTM sẽ

thu đƣợc các khoản thu nhập giống nhƣ các hoạt động cho vay khác.
Ngoài ra, do có đối tƣợng khách hàng rất rộng nên việc phát triển cho vay cá
nhân sẽ giúp hình ảnh thƣơng hiệu của Ngân hàng đƣợc phổ biến và nâng cao, tạo ra
uy tín lớn để phát triển các sản phẩm, dịch vụ khác của Ngân hàng. Thông qua cho vay
cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp Ngân hàng thuận lợi trong
bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh
toán, chuyển lƣơng qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ,…. Thậm chí, nhiều ngân
hàng còn có khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa
mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho Ngân hàng trong cạnh tranh với
đối thủ, do đó góp phần nâng cao thƣơng hiệu cho ngân hàng.
Thứ hai, góp phần phân tán rủi ro cho Ngân hàng
Nếu ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp, khi hoạt động
kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ
sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì các khoản cho vay
khách hàng doanh nghiệp thƣờng lớn. Do vậy, với nguyên tắc “không để tất cả trứng
vào một rổ”, các Ngân hàng phát triển cho vay khách hàng cá nhân nhƣ một sự phân

tán rủi ro vì với số lƣợng khách cá nhân đông nhƣng số tiền vay ít nên khi một khách
hàng gặp rủi ro thì hậu quả đối với Ngân hàng cũng thấp hơn. Hơn nữa các khoản vay
đƣợc bảo đảm bằng tài sản khả năng mất vốn rất thấp.


Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để mọi ngƣời dân trong nền kinh

tế trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho
đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Điều này
tạo ra nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều
công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trƣớc
các đối thủ trong và ngoài nƣớc trong thời kỳ hội nhập.
12


Thứ hai, góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Cho vay khách hàng cá nhân cũng có vai trò tích cực đối với xã hội. Cho vay
khách hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi
lƣu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Điều này biểu hiện rõ nét thông
qua việc các hộ gia đình vay vốn đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nƣớc. Do đó thu hút nhiều lực lƣợng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hƣớng đến các mục tiêu xã hội nhƣ xóa đói,
giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.3. Phát triển hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng
mại

1.3.1. Quan niệm về sự phát triển tín dụng khách hàng cá nhân
Phát triển đƣợc hiểu là một quá trình lớn lên, tăng tiến mọi lĩnh vực. Phát triển
cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại là sự biến đổi theo hƣớng phát
triển về cả về lƣợng đi cùng với sự chuyển dịch về cơ cấu và về chất hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại nhằm mục đích mang lại giá trị,
thƣơng hiệu và uy tín nhiều hơn cho ngân hàng thƣơng mại.
Sự biến đổi về lƣợng ở đây đƣợc hiểu là sự gia tăng về quy mô cấp tín dụng cho
khách hàng cá nhân, sự gia tăng về số lƣợng khách hàng tín dụng cá nhân và thị phần
cho vay cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ tỷ trọng cho vay khách hàng cá
nhân trong tổng dƣ nợ tín dụng. Đi cùng với sự biến động về lƣợng là sự dịch chuyển
cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân theo hƣớng hợp lý hóa, hƣớng tiến bộ, hiện đại.
Sự biến đổi về chất ở đây cần đƣợc hiểu theo nghĩa là sự phát triển và sự tăng
trƣởng về lƣợng gắn liền với nâng cao chất lƣợng và hiệu quả kinh tế của hoạt động tín
dụng khách hàng cá nhân.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng khách hàng cá nhân
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lƣợng
(i)

Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự phát triển về số lượng khách hàng
Số lƣợng khách hàng là tổng số khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng.
13


Trong hoạt động cho vay cá nhân, số lƣợng khách hàng tăng lên thể hiện sự tăng
trƣởng về số lƣợng khoản vay đồng thời tạo nhiều cơ hội bán chéo sản phẩm. Vì thế,
ngân hàng luôn mong muốn gia tăng số lƣợng khách hàng càng nhiều càng tốt.
Mức tăng , giảm số
lƣợng khách hàng

=


Số lƣợng khách
hàng năm (t)

-

Số lƣợng khách
hàng năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết, số lƣợng khách hàng năm (t) tăng (giảm) so với năm (t-1)
là bao nhiêu. Thông qua chỉ tiêu này cho phép ngân hàng đánh giá việc mở rộng quy
mô và đối tƣợng khách hàng tại ngân hàng.
Ngoài ra, tốc độ tăng trƣởng khách hàng - số so sánh giữa lƣợng tăng tuyệt đối
khách hàng giữa năm (t) và năm (t-1) với số lƣợng khách hàng năm (t-1) cũng đƣợc sử
dụng để đo lƣờng sự phát triển của tín dụng khách hàng cá nhân.
Tốc độ tăng

Số lƣợng KH năm (t) – Số lƣợng KH năm (t-1)

khách hàng =

Số lƣợng KH năm (t-1)

× 100%

Ngoài chỉ tiêu phản ánh số lƣợng tăng khách hàng còn có chỉ tiêu phản ánh số
lƣợt khách hàng: là số lần khách hàng đến giao dịch với ngân hàng trong một năm.
Trong hoạt động cho vay cá nhân, số lƣợt khách hàng thể hiện số lần khách hàng đến
ngân hàng thực hiện giao dịch. Và khi số lƣợt khách hàng tăng lên thì nó thể hiện hoạt
động cho vay cá nhân của ngân hàng đƣợc mở rộng. Nó cũng cho biết sự tin tƣởng của

khách hàng đối với ngân hàng.
(ii) Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của dư nợ cho vay cá nhân
Tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân là chỉ tiêu tuyệt đối tại một thời điểm,
phản ánh tổng lƣợng tiền mà NHTM đã cho khách hàng cá nhân vay tính tại một thời
điểm nhất định đƣợc tính theo đơn vị tỷ đồng. Tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân
của một NHTM có quy mô lớn; hoặc lớn hơn so với tổng dƣ nợ bình quân của ngành
sẽ phản ánh đƣợc trình độ phát triển cho vay khách hàng cá nhân. Ngƣợc lại, nếu tại
một NHTM có tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân là nhỏ, hoặc nhỏ hơn tổng dƣ
nợ cho vay khách hàng cá nhân bình quân của ngành điều đó chứng tỏ hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng đó chƣa phát thực sự phát triển.


Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân
Tỷ trọng cho vay cá nhân =

Tổng dƣ nợ cho vay cá nhân * 100%
Tổng dƣ nợ hoạt động cho vay của ngân hàng

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ của hoạt động cho vay cá nhân chiếm tỷ lệ bao nhiêu
14


trong tổng dƣ nợ hoạt động cho vay của ngân hàng.


Giá trị tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân tuyệt đối:
Giá trị tăng trƣởng
dƣ nợ cho vay cá nhân

Dƣ nợ cho vay


=

cá nhân năm (t)

-

Dƣ nợ cho vay
cá nhân năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số tuyệt đối là bao
nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên, tức là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng qua
các năm đã tăng lên, chứng tỏ rằng hoạt động cho vay cá nhân đang đƣợc mở rộng.


Giá trị tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân tương đối: Chỉ tiêu này phản ánh tốc

độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay cá nhân năm (t) so với năm (t-1) là bao nhiêu.
Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ
cho vay cá nhân tƣơng đối

Giá trị tăng trƣởng tuyệt đối * 100%
Tổng dƣ nợ cho vay cá nhân

=

năm (t-1)

(iii) Nhóm chỉ tiêu phản ánh phát triển về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân



Tỷ lệ nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không hoàn trả đƣợc cho ngân hàng khi

đã đến hạn thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn phản ánh
mức độ an toàn của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn
đối với KHCN

=

Dƣ nợ quá hạn KHCN
Tổng dƣ nợ KHCN

x 100

Tỷ lệ nợ quá hạn thấp tức là độ an toàn tín dụng tại ngân hàng hiện tại cao và
ngƣợc lại. Phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ “có vấn đề”, có thể bị mất
toàn bộ vốn cho vay hoặc mất một phần. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá độ an
toàn tín dụng và hiệu quả tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHCN cho thấy rủi ro đối với các khoản cho vay và hậu
quả của các khoản nợ quá hạn, có thể là nguy cơ gây mất vốn toàn bộ hoặc một phần
cho ngân hàng trên tổng dƣ nợ. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn chỉ xét đến việc hoàn trả
khi đã quá hạn chứ không xét đến tổng dƣ nợ có nguy cơ quá hạn.
Nhƣ vậy, nếu khoản cho vay tăng nhanh thì việc sử dụng tỷ lệ nợ quá hạn có thể
phản ánh rủi ro không chính xác. Số dƣ nợ cho vay ra tăng cùng với số tiền cho vay
đƣợc giải ngân, trong khi đó số nợ đến hạn chỉ tăng khi các khoản nợ đến kỳ hạn phải
trả. Nhƣ vậy tốc độ tăng cho vay tăng nhanh có thể che dấu đi vấn đề nợ quá hạn,
15



không tính đến các chỉ số đánh giá an toàn tín dụng có đƣợc sử dụng hay không. Do đó
ngân hàng thƣơng mại cần thận trọng khi đánh giá độ an toàn tín dụng bằng việc xác
định kỳ hạn nhƣ thế nào thì coi là quá hạn.


Tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng cá nhân
Tỷ lệ nợ xấu KHCN =

Nợ xấu KHCN
Tổng dƣ nợ KHCN

Nợ xấu bao gồm toàn bộ các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ trên càng
thấp thì chất lƣợng tín dụng càng tốt và ngƣợc lại, nếu tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu
cao thì chất lƣợng tín dụng sẽ không tốt, tiềm ẩn rủi ro cao. Thông thƣờng tỷ lệ nợ
xấu phải nhỏ hơn 3%.
Khi đến hạn mà khách hàn cá nhân không trả đƣợc nợ, ngân hàng thƣờng phải
gia hạn nợ cho khách hàng, tạo điều kiện để họ có thể trả đƣợc nợ cho ngân hàng. Nợ
khó đòi là khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thƣơng mại đã ra hạn nợ. Ngoài tỷ lệ
nợ quá hạn, các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ nợ khó đòi trên tổng dƣ nợ quá
hạn hoặc tỉ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng dƣ nợ quá hạn. Nhờ có các chỉ
tiêu đó mà ngân hàng thƣơng mại có thể biết đƣợc bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ
quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi. Việc kết
hợp giữa các chỉ tiêu này cho phép đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn tín dụng.
Tỷ lệ nợ xấu của KHCN tỷ lệ nghịch với chất lƣợng tín dụng cá nhân của ngân
hàng đó. Tuy nhiên, tỷ lệ này không phản ánh đƣợc hết chất lƣợng tín dụng, bởi vì
những khoản nợ thuộc nhóm 1 và nhóm 2 cũng có thể có rủi ro và những khoản thuộc
nhóm 3, nhóm 4 lại không rủi ro do đây là các trƣờng hợp đang trong thời gian thử
thách, các khoản nợ gia hạn vì lý do khách quan mà khách hàng không lƣờng trƣớc
đƣợc,… Chính vì vậy, đánh giá chất lƣợng tín dụng để lƣờng trƣớc đƣợc rủi ro phải

dựa vào rất nhiều tiêu chí khác nữa.


Tỷ lệ trích lập DPRRTD đối với khách hàng cá nhân
Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản tiền đã trích lập để dự phòng cho những tổn

thất có thể xảy ra do khách hàng hoặc đối tác của ngân hàng thƣơng mại không thực
hiện nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng không tốt và rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải càng cao.
NHTM thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị các
khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 qui định tại 09/2014/TT-NHNN để đảm bảo an toàn
16


×