Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Dạy hòa nhập trẻ CPTTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.04 KB, 6 trang )

Dạy hoà nhập trẻ chậm phát triển trí tuệ
Chủ đề 1
Khái niệm trẻ Chậm phát triển trí tuệ
1. Một số thuật ngữ liên quan
- Trẻ đần độn, trẻ thiểu năng trí tuệ, trẻ khờ dại, trẻ khó khăn về học tập, trẻ
tâm thần.
2. Một số khái niệm trẻ CPTTT
Theo bảng phân loại của Hiệp hội CPT tâm thâm Mỹ, thì bệnh CPTTT liên
quan đến sự hạn chế các chức năng cơ bản hiện tại với những đặc điểm sau:
*. Chức năng trí tuệ dới mức trung bình.
*. Hạn chế ít nhất hai lĩnh vực hành vi thích ứng, nh: giao tiếp, tự chăm sóc,
sống tại gia đình, các kỹ năng xã hội, sử dụng các phơng tiện trong cộng đồng, tự
định hớng, sức khoẻ và an toàn, kỹ năng học đờng, giải trí, làm việc.
* Hiện tợng này xuất hiện trớc 18 tuổi.
Kết luận: CPTTT là khái niệm dùng để chỉ sự khiếm khuyết phát triển trí
não xẩy ra ở trẻ em dới 18 tuổi. Đây là một rối loạn rất thờng thấy ở mọi nơi trên
thế giớ, trong bất kỳ tầng lớp xã hội nào. Các em có một số giới hạn về chức năng
trí tuệ và khả năng khác nh đối thoại, tự chăm sóc, hành xử xã hội. Những giới
hạn này khiến trẻ khó học hỏi và chậm mở mang kiến thức hơn trẻ bình thờng
cùng trang lứa. Trong học tập, các em cần nhiều thời gian hơn để nắm bắt một
khái niệm, hoặc học cách tự chăm sóc bản thân, nh: đi, nói, một số em không
thu lợm đợc các môn học căn bản ( CPTTT ở mức nặng).
3. Nguyên nhân gây ra bệnh CPTTT
Có 3 nhóm nguyên nhân chính dẫn đến trẻ CPTTT, đó là:
- Nhóm nguy cơ trớc khi sinh (khi mang thai trẻ): do mẹ tiếp xúc với hoá
chất, thuốc trừ sâu, mẹ bị chấn thơng, nhiễm virus ( nhất là trong 3 tháng đầu nếu
ngời mẹ bị cảm do virus thì nguy cơ này càng cao), mẹ bị bênh tuyến giáp trạng,
tăng cân khi mang thai, bị nhiễm độc chì nặng, thờng bị strest, thai nhi bị suy dinh
dỡng, thiếu i ốt, bố hoặc mẹ bị nhiễm chất phóng xạ
(Thai nhi khụng phỏt trin bỡnh thng trong thi gian cũn trong bng m. Cú th
l do s phõn bo b ri lon. Hoc khi ngi m ghin ru trong ba thỏng u ca thai


nghộn; m mc bnh nhim ( rubella, cytomegalovirus); di tỏc dng ca dc phm, húa
cht, phúng x; m b cao huyt ỏp, suy dinh dng. M cú thai m suy dinh dng cng
vi s sinh sng trong mụi trng kộm h tr cú th l nguy c chm trớ thng thy nht
trờn th gii.)
- Nhóm nguy cơ trong khi sinh: đẻ non dới 37 tuần, cân nặng khi sinh dới
2,5kg, bị ngạt khi sinh, cạn thiệp sản khoa ( dùng kẹp thai, hút thai, đẻ chỉ huy(tức
là dùng các tác nhân và thuốc để giúp sản phụ đẻ nh đẻ bình thờng, khi đó bác sĩ
truyền oxytocin và cơ thể để tạo ra các cơn co mạnh và dồn dập hơn giúp đẩy thai
nhi ra ngoài.), mặc bệnh vàng da nhân não ( bệnh xuất hiện sớm sau khi sinh (tr-
ớc 24 giờ, vàng da trông màu sáng, vàng da nhanh kèm theo các dấu hiệu và triệu
chứng không bình thờng nh: thờng quấy khóc, bỏ bú, ngủ gà, ngủ li bì, có khi bị
co giật).
- Nhóm nguy cơ sau khi sinh: chảy máu não - màng não, nhiễm khuẩn
thần kinh (viêm màng não, viên não), suy hô hấp nặng, chấn thơng sọ não, co giật
do sốt cao, động kinh, do biến chứng của các bệnh sởi, đậu mùa, dùng thuốc
không đúng chỉ định (VD: em Nguyễn Văn Sáng ở Tiểu học Giai Xuân), trẻ suy
dinh dỡng, thiếu i ốt, sống cách li với xã hội trong thời gian dài..
(Nóo b nhim vi khun, virus, húa cht ; suy dinh dng trm trng, kộm chm
súc y t, tip cn cht c nh chỡ, thy ngõn trong thc phm (cỏ). Tr s sinh b bnh
cng tuyn giỏp, ho g, thy u, ban si m khụng c iu tr chu ỏo cng l
nhng nguy c ca chm trớ.)
Ngoi ra tr ln lờn trong khung cnh khụng cú thng yờu tỡnh ngi, thiu
kớch thớch din t ngụn ng, cm xỳc, thớnh th giỏc cng thng chm tr v trau
di kin thc, hnh vi x th
Ghi nhớ
Nguyên nhân gây nên bệnh CPTTT ở trẻ
Trớc khi sinh
Trong khi sinh
Sau khi sinh
- Đẻ non;

- Đẻ thiếu cân ( <
2,5kg).
- Khó đẻ, phải
can thiệp bằng
biện pháp y tế.
- Đẻ ngạt, can
thiệp y tế không
đảm bảo.
- Mẹ thờng bị
stresst.
- Thai nhi bị
nhiễm độc
- Thiếu i ốt.
- Bố hoặc mẹ
nghiện rợu hoặc
thuốc lá nặng.
- Thai nhi SDD;
bị nhiễm độc;
nhiễm chất phóng
xạ.
- Trẻ bị biến
chứng do mắc các
bệnh sởi; đậu
mùa
- Gia đình thờng
không đoàn kết
- Dùng thuốc
không đúng chỉ
dẫn.
- Nhiễm độc do

môi trờng
4. Những biểu hiện của trẻ CPTTT
- Khó tiếp thu chơng trình học tập.
- Chậm hiểu, mau quên.
- Ngôn ngữ chậm phát triển, vốn từ nghèo nàn, phát âm thờng sai, thờng sử
dụng sai quy tắc ngữ pháp: trẻ thờng không hiểu những gì mình đang nói
- Khó thiết lập mối tơng quan giữa các sự vật và hiện tợng.
- Thiếu hoặc yếu một số kỹ năng cơ bản.
- Có những hành vi bất thờng, không kiểm soát đợc hành vi của bản thân:
nh đang học trong lớp tự nhiên chạy ra ngoài, hoặc la hét.
- Một số trẻ có ngoại hình không bình thờng (trẻ bị bệnh Down: NST 21
phát triển không bình thờng ).
(Du hiu chớnh l thng s trớ tu IQ thp cng vi s gii hn trong kh nng
giao t xó hi, ngụn ng, t chm súc. Cỏc em cng cú th b kinh phong hoc vi vn
tõm thn, hnh vi bt bỡnh thng. Chng hn ln lờn cỏc em cú th ri vo tõm trng bun
phin nu bn hc xa lỏnh hoc cm thy b mi ngi coi nh kộm kh nng v khụng
ging ai. Nhiu em cú nhng hnh ng phỏ phỏch, hung bo, khụng t ch c trc
mt bt bỡnh nh. Lý do l cỏc em cú ri lon trớ nóo nờn khụng hc cỏch hnh x, suy lun
nh tr em bỡnh thng. Hnh ng ny gia tng khi cỏc em sng trong cỏc trung tõm thiu
nhõn viờn cú kinh nghim chm súc, hng dn. Vỡ di s hng dn, bn bu vi sinh
hat v mt chỳt k lut, cỏc em s khỏ hn. Cú nhiu trng hp khi trung tõm, cỏc em
cú hnh kim tt, nhng v nh, b m hi chiu chung buụng th l cỏc em li p phỏ,
gõy g, khụng tuõn li.
Tr em chm trớ cú mt s du hiu nh:
a-Chm tr trong vic tp ny, ngi, bũ v i ng;
b-Bit núi tr hoc khú khn khi núi;
c-Khú nh s vic;
d-Kộm hiu bit quy lut xó hi cn bn;
e-Khụng ý thc c hu qu v cỏc hnh vi ca mỡnh;
f-Khú khn thc thi cụng vic thụng thng nh t bún n, v sinh cỏ nhõn i tiu tin;

g-Khú khn suy ngh hp tỡnh hp lý;
h-Quỏ nng ng, kộm tp trung, hung gi, chng i, t gõy thng tớch c th;
i-Tõm trng lo õu, trm cm, ri lon gic ng.
5. Bảng phân loại mức độ, chỉ số và khả năng giáo dục trẻ CPTTT
Để đo mức độ IQ của trẻ nhằm xác định trẻ CPTTT ngời ta dựa vào công
thức dau đây: IQ % = Tuổi trí tuệ / tuổi thực
ì
100
Từ đó ngời ta chia ra các mức độ CPTTT nh sau:
Mc phõn gii ca
ch s IQ
Mc giỏo dc
CPTTT loi nh 50-55-70 CPTTT cú th giỏo dc c
CPTTT loi trung bỡnh 35-40 n 50-55 CPTTT cú th luyn tp c
CPTTT loi nng 20-25 n 35-40 Khuyt tt mc nng/a tt
(nm mt ch)
CPTTT loi nghiờm trng di 20 hoc 25 Khuyt tt mc nghiờm
trng/a tt (nm mt ch).
Chủ để 2:
Khả năng và nhu cầu trẻ chậm phát triển trí tuệ
Nội dung 1 . Đặc điểm t duy, trí tuệ của trẻ CPTTT
Qua nghiên cứu trẻ CPTTT ngời ta đã khái quát một số nét chính về đặc
điểm t duy, trí tuệ trẻ CPTTT nh sau:
1. Đặc điểm cảm giác, tri giác:
- Tri giác chậm chạp, thiếu linh hoạt.
- Phân biệt màu sắc, dấu hiệu, chi tiết sự vật kém.
- Thiếu tính tích cực trong quan sát.
-> Do đặc điểm trên nên những trẻ CPTTT thờng gặp khó khăn trong
việc học nói, học đọc, học viết. Việc quan sát, nhận xét, phân biệt các sự vật
hiện tợng xung quanh không tốt nên kết quả học tập của trẻ thờng thấp.

2. Đặc điểm t duy:
- Trẻ CPTTT chủ yếu là hình thức t duy cụ thể, do đó trẻ rất khó nhận biết
các khái niệm và thực hiện nhiệm vụ.
- T duy thờng biểu hiện tính không liên tục.
- T duy logic kém.
- T duy thiếu tính nhận xét, phê phán.
-> Do vậy khi GV hớng dẫn các nhiệm vụ học tập hay rèn luyện các kỹ
năng tự lập, kỹ năng xã hội, kỹ năng học tập thì cần phân chia các nội dung đó
thành các bớc nhỏ để các em dễ tiếp thu.
3. Đặc điểm trí nhớ:
- Chậm hiểu cái mới - quên nhanh cái vừa tiếp thu.
- Quá trình ghi nhớ không bền vững, không đầy đủ.
- Ghi nhớ cái bên ngoài của sự vật. Khó ghi nhớ cái bên trong, bản chất của
vấn đề, khái quát của sự vật
-> Do vậy, khi dạy trẻ CPTTT cần chú ý sử dụng linh hoạt các PP, HT
DH phù hợp: sử dụng, khai thác tối đa tác dụng của các TBDH, mô hình trực
quan, tranh ảnh, hình vẽ; thờng xuyên củng cố các kiến thức, kỹ năng đãn
hình thành; thờng xuyên thay đổi các hình thức dạy học; điều chỉnh thời gian
hợp lý giữa dạy học và vui chơi.
4. Đặc điểm chú ý:
- Khó tập trung, dễ phân tán.
- Không tập trung vào chi tiết, chỉ tập trung quan sát cái bên ngoài.
- Không bền vững.
- Luôn bị phân tán bởi các sự việc nhỏ.
Thời gian chú ý kém hơn trẻ bình thờng.
Thời gian chú ý trẻ TH là khoảng 5-7 phút.
Nguyên nhân là do quá trình hng phấn và ức chế của trẻ không cân bằng.
Có khi hứng phấn gia tăng, có khi ức chế kìm hãm. Từ đó làm cho trẻ chóng mệt
mỏi.
-> Do vậy trong dạy học cần: tạo môi trờng học tập thuận lợi; tạo tâm thế

thoải mái cho trẻ trớc khi học; có PP dẫn dắt trẻ tham gia vào hoạt động một
cách tự nhiên; lựa chọn nội dung phù hợp với nhu cầu của trẻ để gây hứng thú
cho trẻ tập trung vào bài học.
5. Đặc điểm ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ trẻ CPTTT phát triển chậm hơn trẻ bình thờng cùng độ tuổi; vốn
từ ít, nghèo nàn; phát âm thờng sai, khả năng phân biệt âm kém;
- Không nắm đợc quy tắc ngữ pháp; ngoài ra trẻ nói nhng không hiểu điều
mình nói, khó khăn trong việc hiểu ngời khác nói
6. Đặc điểm hành vi:
- Hành vi hớng nội: là hành vi đợc biểu hiện theo xu hớng vào bên trong,
không ảnh hởng đến ngời khác. Biểu hiện của hành vi này là trẻ thờng: trầm cảm,
thu mình lại, lầm lì, rầu rĩ. Ngồi học trật tự nhng không hiểu gì. VD: thờng thấy
trẻ ngồi học rất ngoan, nhng khi hỏi bài thì trẻ thờng không hiểu ( những trẻ này
đợc xếp vào loại trẻ tự kỷ).
- Hành vi hớng ngoại: Hành vi đợc biểu hiên theo xu hớng ra ngoài, ảnh h-
ởng đến ngời khác. Biểu hiện: thờng gây ồn ào trong lớp học, la hét thất thờng.
Ghi nhớ:
Nội dung 2. Phơng pháp xác định trẻ CPTTT
Ngoi kt qu th nghim sinh húa hc, chp hỡnh quang tuyn, nóo in ,
phõn tớch nhim sc th, vic chn oỏn c da trờn hai im cn bn:
Cú th túm tt c im ca tr CPTTT nh sau:
1-Kh nng trớ nóo em bộ trong vic hc hiu, suy ngh, gii quyt vn
v gii thớch ý ngha cỏc ngụn t. ú l cỏch o thng s trớ tu IQ. IQ trung
bỡnh l 100; thp t 70- 75 thỡ c coi nh di mc trung bỡnh.
2-Kh nng sng mt cỏch c lp. V vic t chm súc, thỡ c
lng coi xem cỏc em cú th lm c nhng gỡ, so sỏnh vi cỏc em bỡnh
thng. Chng hn: cỏc em cú th hc bit cỏch mc qun ỏo, tm ra, i v
sinh, n ung; hc núi chuyn vi ngi khỏc bng ngụn ng, hiu iu ngi
Đặc điểm trẻ CPTTT
Đặc

điểm
CG, TG
Đặc
điểm tư
duy
Đặc
điểm
trí nhớ
Đặc
điểm
chú ý
Đặc
điểm
N.ngữ
Đặc
điểm
H.vi

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×