Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

luận văn thạc sĩ chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.61 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------

NGUYỄN THỊ THU TRANG

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HÀ TÂY

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ


: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KH: TS. NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

HÀ NỘI - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu “Chất lượng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Hà Tây” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng
trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về sản phẩm nghiên cứu của mình.
HN, tháng 12 năm 2018

NGUYỄN THỊ THU TRANG


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học
và các thầy cô giáo của trường Đại học Thương Mại đã trang bị cho tôi nhiều
kiến thức quý báu.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thanh Hương Người hướng dẫn khoa học, cô giáo đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thiện luận
văn này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tới anh chị em đồng nghiệp tại BIDV Hà Tây,
bạn bè và gia đình đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
HN, tháng 12 năm 2018
Tác giả

NGUYỄN THỊ THU TRANG


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................I
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................II
MỤC LỤC.....................................................................................................III
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................VI
DANH MỤC CÁC BIỂU..............................................................................VI
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT.................................................VII
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................7
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............7
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................7
1.1.1 Khái niệm tín dụng doanh nghiệp..........................................................................7
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của tín dụng doanh nghiệp.................................................8

1.1.3. Phân loại tín dụng doanh nghiệp.......................................................................11
1.1.4. Vai trò của tín dụng doanh nghiệp.....................................................................13
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................17
1.2.1 Quan niệm về chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.....17
1.2.2 Chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng đối với KHDN............................19
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp............................................................................................................................................24
1.3 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ CHI NHÁNH NHTM TRONG VIỆC
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHDN....................28
1.3.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh NHTM trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp..................................................28


iv

1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Hà Tây trong việc nâng cao
chất lượng tín dụng doanh nghiệp..............................................................................................31
CHƯƠNG 2....................................................................................................33
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY...........................................33
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY.........................................................33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................33
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh...........................................................................34
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 20152017.................................................................................................................42
2.2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHDN qua các chỉ tiêu

định tính.......................................................................................................................................................42
2.2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHDN qua các chỉ tiêu
định lượng..................................................................................................................................................46
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY....................................................................59
2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................................................59
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................................60
CHƯƠNG 3....................................................................................................66
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN HÀ TÂY.....66


v

3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ TÂY TRONG NHỮNG NĂM TỚI...............................66
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – chi nhánh Hà Tây........................................................................................................66
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây..................................................................67
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY.........................67
3.2.1. Áp dụng quy trình cấp, quản lý tín dụng linh hoạt..................................67
3.2.2 Hoàn thiện chính sách tín dụng đối với KHDN..........................................69
3.2.3 Giải pháp đa dạng danh mục sản phẩm cho vay.......................................70
3.2.4 Tăng cường công tác thẩm định...........................................................................71
3.2.5 Tăng cường kiểm soát dòng tiền của doanh nghiệp, hoạt động kiểm

tra sau vay..................................................................................................................................................72
3.2.6 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...............................................................74
3.2.7 Trang bị cơ sở vật chất khang trang và hiện đại........................................75
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ............................................................................76
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ...................................................................................76
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................77
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.......78


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Huy động vốn tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017...................35
Bảng 2. 2 Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Tây GĐ 2015-2017....39
Bảng 2. 3 Thu dịch vụ ròng tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017..............42
Bảng 2. 4 Kết quả đo lường sự hài lòng của KHDN tại BIDV Hà Tây..........44
Bảng 2. 5 Số lượng KHDN có quan hệ tín dụng tại BIDV Hà Tây giai đoạn
2015-2017........................................................................................................47
Bảng 2. 6 Hoạt động tín dụng tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017...........48
Bảng 2. 7 Tình hình cho vay KHDN tại BIDV Hà Tây GĐ 2015-2017.........51
Bảng 2. 8 Nợ quá hạn và nợ xấu tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017.......54
Bảng 2. 9 Phân loại nợ và thu hồi nợ quá hạn tại BIDV Hà Tây....................55
Bảng 2. 10 Tình hình trích lập quỹ DPRR tín dụng đối với KHDN tại BIDV
Hà Tây giai đoạn 2015-2017...........................................................................57
Bảng 2. 11 Mức sinh lời vốn tín dụng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017................................................................58
DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu đồ 2. 1 Tình hình HĐV tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017.............36
Biểu đồ 2. 2 Huy động vốn cuồi kỳ năm 2017 theo đối tượng khách hàng....37
Biểu đồ 2. 3 Chênh lệch thu chi tại BIDV Hà Tây giai đoạn 2015-2017........41

Biểu đồ 2. 4 Dư nợ cho vay KHDN tại BIDV Hà Tây GĐ 2015-2017..........49
Biểu đồ 2. 5 Cơ cấu dư nợ KHDN theo tài sản đảm bảo tại BIDV Hà Tây....52


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BIDV
BIDV Hà Tây
CIC
CKH
CNTT
DN
DPRR
HĐV
KHDN
KKH
NHNN
NHTM
TCKT
TCTD
TDN
TMCP
TSĐB

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tây
Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước

Có kỳ hạn
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Dự phòng rủi ro
Huy động vốn
Khách hàng doanh nghiệp
Không kỳ hạn
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức kinh tế
Tổ chức tín dụng
Tổng dư nợ
Thương mại cổ phần
Tài sản đảm bảo


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại phát triển của công nghệ thông tin, hoạt động của ngân
hàng thương mại đã có khá nhiều thay đổi so với thời gian trước, nguồn thu từ
mảng dịch vụ đã tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, cùng với nghiệp vụ huy động
vốn thì hoạt động tín dụng vẫn tạo ra nguồn thu chính, đóng góp lớn nhất vào
lợi nhuận của ngân hàng.
Trong đó, tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp chiếm một vai trò
đặc biệt quan trọng, với nhiệm vụ tìm kiếm, phân phối phần lớn nguồn vốn
của ngân hàng đến những dự án, phương án sản xuất kinh doanh… có lợi
nhuận cao nhất. Mặt khác, khi một công ty vay vốn tín dụng của ngân hàng
thì cũng đồng thời sử dụng các sản phẩm dịch vụ gia tăng như mở tài khoản

thanh toán, chuyển tiền trong/ngoài nước, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán… làm tăng khả năng bán chéo sản phẩm
dịch vụ của ngâng hàng.
Là chi nhánh được xếp hạng 1 trong hệ thống ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, BIDV Hà Tây luôn luôn hoàn thành các kế hoạch
kinh doanh được Hội sở chính giao phó, đạt tốc độ tăng trưởng tín dụng
KHDN khá so với các chi nhánh trong hệ thống và cao hơn so với mặt bằng
chung của các ngân hàng trên địa bàn. Định hướng phát triển của BIDV Hà
Tây là tiếp tục tăng trưởng dư nợ tín dụng KHDN đi kèm với đảm bảo an toàn
đồng vốn cho vay.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng đối với KHDN nói
riêng thường đi kèm các rủi ro rất lớn. Làm thế nào để vượt qua sức ép cạnh
tranh đến từ phía các chi nhánh NHTM trên địa bàn hoạt động, hoàn thành kế
hoạch tăng trưởng tín dụng năm sau cao hơn năm trước, duy trì tốc độ tăng


2

trưởng ổn định mà vẫn hạn chế được rủi ro. Đây là một câu hỏi hóc búa, luôn
làm đau đầu các nhà quản trị ngân hàng. Xuất phát từ những khó khăn thực tế
mà chi nhánh đang phải đối mặt, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài : “Chất
lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu
cho bản luận văn này.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về chất lượng tín dụng đối
với KHDN trong hệ thống NHTM tại Việt Nam qua các giai đoạn. Nhìn
chung, các công trình nghiên cứu đã nêu ra được tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lượng cấp tín dụng cho đối tượng KHDN trong thời kỳ hội
nhập quốc tế, đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nâng cao hơn nữa

chất lượng tín dụng bán buôn tại đơn vị công tác, cụ thể như sau:
Tác giả Lê Hải Nhung (2015), “Chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Hà Nội”, luận
văn thạc sỹ tài trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Về mặt lý
thuyết, tác giả đã đưa ra những khái niệm về tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Lựa chọn các
chỉ tiêu định tính, định lượng để làm cơ sở đánh giá chất lượng tín dụng. Tại
chương 2, tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu, phương pháp
thống kê mô tả để đánh giá thực trạng hoạt động cho vay vay KHDN nhỏ và
vừa tại ngân hàng Á Châu – chi nhánh Hà Nội.
Trần Thanh Hùng (2017), “Nâng cao chất lượng tín dụng KHDN tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị”, luận văn
thạc sỹ trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Từ thực tế hoạt động cấp tín
dụng tới các KHDN tại chi nhánh Vietinbank Quảng Trị, tác giả phân tích kỹ
những hạn chế mà chi nhánh cần khắc phục ngay như bất cập trong cơ cấu dư


3

nợ, tỷ lệ nợ quá hạn cao, tỷ lệ thu lãi chưa cao, sản phẩm tín dụng chưa được
áp dụng rộng… Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp để xử lý vấn đề nợ xấu,
nợ quá hạn mà chi nhánh đang gặp phải.
Nguyễn Thị Thanh Hải (2008) “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập”, luận văn thạc sỹ trường Đại học Ngoại Thương. Tác giả đã
phân tích những khó khăn thách thức cũng như cơ hội mà cả ngân hàng và
khách hàng sẽ phải đối mặt trong thời kỳ Việt Nam đang từng bước mở cửa
hội nhập với kinh tế thế giới. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng nói chung và tín dụng KHDN nói riêng tại hệ thống ngân hàng
Techcombank.

Đồng tác giả Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hưng
(2017), “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam”, chuyên đề tại Tạp chí Tài chính. Các tác giả đã có cái
nhìn tổng quát về chất lượng tín dụng KHDN tại Việt Nam trong thời gian
qua, những mặt đạt được bao gồm chất lượng nợ và cơ cấu nợ chuyển biến
theo chiều hướng tích cực, chính sách tín dụng được diễn ra thống nhất trong
toàn hệ thống, xây dựng và áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ... Cuối
cùng tác giả đưa ra tám giải pháp để đạt điệu hiệu quả cao trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với KHDN.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng đối với
KHDN tại các ngân hàng trong nước rất đa dạng và phong phú. Tuy nhiên,
ứng với mỗi thời điểm và trong mỗi môi trường cạnh tranh khác nhau thì mỗi
đề tài nghiên cứu lại có giá trị nghiên cứu nhất định.
Với đề tài “Chất lượng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Hà Tây” tôi
sẽ tập trung nghiên cứu giải quyết những vấn đề mà các tác giả trước đây


4

chưa đề cập hoặc chưa giải quyết một cách thỏa đáng nhằm bổ sung đầy đủ cả
về lý luận lẫn thực tiễn, mạnh dạn đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội đặc thù trên địa bàn tại chi nhánh BIDV Hà Tây, góp phần
đẩy mạnh, phát triển cả về chất và lượng hoạt động tín dụng đối với KHDN
của chi nhánh trong những năm tới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về chất lượng tín dụng đối với KHDN tại NHTM.
- Phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng, trong đó tập trung nghiên cứu
về chất lượng cho vay đối với KHDN tại BIDV Hà Tây.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với

KHDN tại BIDV Hà Tây, tạo tiền đề cho sự phát triển của BIDV trong quá
trình hội nhập kinh tế hiện nay. 
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Hà Tây.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả
sẽ tập trung nghiên cứu chính vào hoạt động cho vay đối với KHDN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây trong 3 năm
gần nhất, giai đoạn 2015 – 2017 và đưa ra các đề xuất cho giai đoạn 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp luận chung: Luận văn sử dụng các phương pháp so
sánh, đối chiếu, thống kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, sử dụng bảng,
biểu để minh họa. Nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng.
 Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
- Phương pháp thu thập số liệu


5

+ Nghiên cứu thu thập dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp thông tin từ các báo
cáo thống kê, các bảng tổng kết hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Hà Tây.
Ngoài ra, các số liệu thứ cấp còn được thu thập qua nghiên cứu giáo trình,
sách, đề tài nghiên cứu, các website, bài báo, .... liên quan đến vấn đề nghiên
cứu.
+ Nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp: Dùng bảng hỏi để điều tra trực
tiếp, phỏng vấn thu thập thông tin từ khách hàng tại BIDV Hà Tây.
Quy mô mẫu khảo sát: Điều tra bằng hình thức phát phiếu câu hỏi cho
100 doanh nghiệp (đang có quan hệ với chi nhánh) về việc họ đánh giá như
thế nào về chất lượng tín dụng nói riêng và chất lượng sản phẩm dịch vụ nói

chung tại BIDV Hà Tây.
Nội dung của khảo sát: Được thể hiện bằng các quan sát thông qua bảng
hỏi được nêu tại phụ lục 01.
Phương pháp lấy mẫu: Lấy mẫu bằng phương pháp phi ngẫu nhiên. 100
khách hàng được lựa chọn thông qua bộ phận hỗ trợ khách hàng, bằng cách
đặt bảng hỏi cho khách trả lời trong lúc chờ giao dịch tại chi nhánh.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
+ Phân tích tổng hợp: Thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài
liệu từ các báo cáo tổng kết, số liệu cân đối, báo cáo quyết toán năm. Kế thừa
có chọn lọc những tài liệu liệu này để phân tích thực trạng chất lượng tín dụng
tại chi nhánh.
+ Phân tích so sánh: Trong quá trình nghiên cứu, luận văn nghiên cứu so
sánh về chất lượng tín dụng với một số chi nhánh NHTM để rút ra được các
bài học kinh nghiệm cho BIDV Hà Tây.


6

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ
đồ, mục đích, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu, luận văn được
kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng đối với KHDN của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với KHDN tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây.



7

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm tín dụng doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội ban hành
ngày 26/11/2014 thì “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản,
có trụ sở giao dịch, được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh” [10, trang 4].
Doanh nghiệp bao gồm các tổ chức kinh tế nhà nước và tư nhân, là thành
phần chủ đạo dẫn dắt thúc đẩy các thành phần kinh tế khác cùng phát triển,
đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế.
Các doanh nghiệp hoạt động đòi hỏi cần có những tài sản nhất định phục
vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Để tài trợ cho các tài sản này cần
những nguồn vốn từ chủ doanh nghiệp, từ các đối tác, các nhà cung cấp, từ
các trung gian tài chính chuyên cung cấp vốn. Ngày nay, cùng với việc nền
kinh tế ngày càng phát triển, một trong các hình thức huy động vốn được các
doanh nghiệp hay sử dụng nhất là vốn vay hoặc hình thức tương tự được gọi
là kênh tín dụng. Tín dụng gồm tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng.
Trong đó tín dụng ngân hàng là chủ yếu và có vai trò hết sức quan trọng đối
với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng
với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế. Đây không phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn mà được thực
hiện thông qua chức năng trung gian tài chính là các NHTM. Tín dụng ngân



8

hàng cũng mang bản chất chung của mối quan hệ tín dụng, đó là quan hệ
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và
là quan hệ bình đẳng, cả hai bên cùng có lợi.
Theo điểm 14, điều 4, chương I, Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 thì “Cấp tín dụng là việc ngân hàng thỏa thuận
để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác” [9, trang 4].
Sau khi huy động các nguồn vốn nhàn rỗi của nền kinh tế, các NHTM
thực hiện cho vay lại đối với các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu được bổ
sung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Với vai trò này,
NHTM đã thực hiện chức năng phân phối lại vốn, tiền tệ để đáp ứng nhu cầu
sản xuất xã hội.
Có thể nói, tín dụng doanh nghiệp là việc ngân hàng thực hiện nghiệp vụ
cấp tín dụng tới các KHDN của mình, cung cấp cho họ một số vốn nhất định
trong một kỳ hạn nhất định nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp như đầu tư mua sắm máy móc thiết bị mới, đầu tư khác hay
bổ sung vốn lưu động...
1.1.2 Đặc điểm cơ bản của tín dụng doanh nghiệp
Tín dụng đối với KHDN có đặc điểm cơ bản sau:
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại các NHTM
thường không nhiều so với khách hàng cá nhân, nhưng dư nợ tín dụng của
nhóm đối tượng khách hàng này luôn chiếm tỷ trọng cao trên tổng dư nợ. Nếu
như tín dụng bán lẻ với đặc điểm là cho vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
mọi cá nhân trong nền kinh tế nên quy mô các khoản vay nhỏ, số lượng khách
hàng vay tương đối lớn thì tín dụng doanh nghiệp lại hoàn toàn ngược lại.



9

Doanh nghiệp vay để mua sắm tài sản cố định, đầu tư cơ sở vật chất hoặc mua
nguyên vật liệu đầu vào để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên
tục… Vì vậy, giá trị món vay của doanh nghiệp thường lớn hơn rất nhiều so với
khách hàng cá nhân.
Với cùng một quy mô nguồn vốn của ngân hàng, khi giá trị các khoản
vay lớn thì số lượng khách hàng và món vay sẽ ít đi và ngược lại. Trên thực tế
tùy vào quy mô vốn, chính sách tín dụng (tập trung phát triển tín dụng bán
buôn hay bán lẻ), quy trình thẩm định, quy chế cho vay (thắt chặt hay nới
lỏng), khả năng tài chính, nhu cầu vay vốn của từng doanh nghiệp mà ngân
hàng sẽ có các phương án cho vay phù hợp và tương đương với đó là một số
lượng khách hàng nhất định.
- Thông tin KHDN có độ tin cậy cao hơn so với khách hàng cá nhân, hộ
gia đình. Thật vậy, bằng các nghiệp vụ của mình, ngân hàng sẽ thực hiện phân
tích các chỉ tiêu như doanh thu, lợi nhuận, các hợp đồng mà doanh nghiệp đã
thực hiện, hóa đơn mua bán hàng hóa dịch vụ, phương án trả nợ, tài sản đảm
bảo, thông tin tín dụng của doanh nghiệp trên CIC… để từ đó có thể đánh giá
được năng lực tài chính và đưa ra quyết định có cho khách hàng vay hay không.
- Tín dụng đối với KHDN mang tính rủi ro cao: Mặc dù thông tin khách
hàng có độ tin cậy cao hơn so với khách hàng cá nhân, tuy nhiên mức độ rủi
ro khi cho khách hàng doanh nghiệp vay là tương đối cao. Rủi ro phụ thuộc
nhiều vào chất lượng nhân sự của ban lãnh đạo cấp cao của doanh nghiệp,
trình độ quản trị doanh nghiệp. Khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc
vào tình hình sản xuất kinh doanh, sự biến động của nền kinh tế trong nước và
ngoài nước, biến động về giá cả, lãi suất, chính sách pháp luật, điều kiện tự
nhiên và rủi ro đạo đức của doanh nghiệp... Đặc biệt là các món vay trung dài
hạn có giá trị lớn, khi có rủi ro xảy ra thì hậu quả của nó để lại cho TCTD là

rất nghiêm trọng.


10

- Đối tượng của tín dụng doanh nghiệp tại NHTM thường rất đa dạng:
Có rất nhiều loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế và mỗi doanh nghiệp lại
hoạt động trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
- Nhu cầu về vốn tín dụng của doanh nghiệp thường rất lớn, tuy nhiên
không phải doanh nghiệp nào cũng có thể tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng:
Nguồn vốn là tiền đề đầu tiên và quan trọng nhất để doanh nghiệp khởi
nghiệp, duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên rất
nhiều doanh nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện cho vay của ngân hàng
như tài sản thế chấp, tình hình tài chính, phương án kinh doanh... Đặc biệt là
trong bối cảnh tình hình nợ xấu hiện nay có dấu hiệu tăng lên, các NHTM lại
càng cần trọng hơn khi cho vay, càng làm tăng thêm độ khó cho các doanh
nghiệp khi muốn gõ cửa các nhà băng mặc dù nhu cầu vốn tăng.
- Chi phí tổ chức cho vay KHDN thường cao hơn cho vay khách hàng cá
nhân: Ngoài các chi phí chung như chi lương cho nhân viên, chi phí mua sắm
trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, vận hành, trả lãi vốn huy động... Đối với
tín dụng doanh nghiệp, NHTM còn phải chi trả thêm chi phí thẩm định bao
gồm thẩm định tài sản đảm bảo (thường là các tài sản có giá trị cao), thẩm
định phương án trả nợ, thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp..., chi
phí quản lý khoản vay.
Mỗi loại nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh tài chính tiền tệ của ngân
hàng đều có những đặc điểm riêng khác, muốn thành công thì ngân hàng phải
tự mình hiểu rõ, trang bị đầy đủ kiến thức để nắm bắt được những luận điểm
chung nhất, nhạy bén để nhận ra những điểm riêng khi áp dụng vào tình hình
kinh doanh cụ thể trên thực tiễn. Tín dụng đối với KHDN cũng vậy, để có thể
tăng trưởng về quy mô nhưng đồng thời kiểm soát được rủi ro, nâng cao chất

lượng cả về chất và lượng thì ngân hàng buộc phải tìm ra được hướng đi
riêng, vượt qua khó khăn và tận dụng thời cơ, sức mạnh để thành công.


11

1.1.3. Phân loại tín dụng doanh nghiệp
Việc phân chia tín dụng có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của
ngân hàng, giúp ngân hàng có thể phân tích được mức độ an toàn, khả năng
sinh lợi, khả năng thu hồi nợ của từng loại nhóm nợ theo thời hạn vay, ngành
nghề kinh doanh, loại hình cho vay… từ đó đưa ra được các chính sách tín
dụng phù hợp với từng thời kỳ kinh doanh. Tùy theo tiêu thức phân loại mà
có thể chia tín dụng đối với KHDN thành nhiều hình thức khác nhau.


Căn cứ vào thời hạn tín dụng: Thời hạn cấp tín dụng được tính từ

khi giải ngân đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc, lãi và thường được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa NHTM và khách hàng.
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 01 năm. Xuất phát
từ đặc trưng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh tiền gửi, các khoản tiền
gửi ngắn hạn thì các NHTM sẽ thường thực hiện tài trợ các khoản tín dụng
ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh khoản. Tín dụng ngắn hạn chủ yếu dùng
để bổ sung nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp.
- Tín dụng trung hạn: Là những khoản tín dụng có thời hạn từ trên 01
năm đến 05 năm. Tín dụng trung hạn nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm trang
thiết bị, xây dựng nhà xưởng với quy mô vừa, cải tiến kĩ thuật, mua công
nghệ hay để đầu tư cho các dự án trung hạn có thời gian tương ứng.
- Tín dụng dài hạn: Theo quy định của NHNN Việt Nam hiện nay, tín
dụng dài hạn là khoản tín dụng có thời gian trên 05 năm. Loại tín dụng này

được sử dụng nhằm cấp vốn cho các dự án lớn, đầu tư xây dựng cơ bản, cải
tiến khoa học công nghệ, xây dựng nhà máy sản xuất… những dự án có thời
gian thu hồi vốn dài.


Căn cứ hình thức cấp tín dụng: Có 4 loại

- Cho vay: Là hình thức tín dụng phổ biến tại thị hệ thống các NHTM.
Theo đó, ngân hàng cho các doanh nghiệp vay một khoản tiền để thanh toán


12

các chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn vay có thể được giải
ngân trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán trực tiếp cho các
đối tác của khách hàng. Tùy theo phương thức rút vốn, hình thức trả nợ hoặc
tài sản đảm bảo của doanh nghiệp mà ngân hàng lại chia ra thành cho vay
từng lần, cho vay theo hạn mức, cho vay theo dự án, cho vay thấu chi hay cho
vay trả góp...
Theo thông tư số 39/2016/TT-NHNN ban hành ngày 30/12/2016 quy
định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng thì “Cho vay là hình thức cấp
tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” [7, trang 1].
- Bảo lãnh: Là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng (người bảo
lãnh) cam kết sẽ thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với bên thứ ba (người
được hưởng bảo lãnh) trong trường hợp doanh nghiệp (người được bảo lãnh)
không thực hiện hoặc không muốn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình.
Có nhiều loại bảo lãnh như bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh vay vốn...

- Chiết khấu thương phiếu: Thương phiếu được hình thành từ quá trình
mua bán chịu hàng hóa giữa khách hàng với nhau. Sau khi người bán chuyển
hàng hóa, dịch vụ cho người mua thì thương phiếu được lập, người mua ký,
cam kết trả tiền cho người thụ hưởng khi thương phiếu đến hạn. Trong thời
hạn có hiệu lực của thương phiếu, người bán có thể đem thương phiếu đến và
đề nghị ngân hàng chiết khấu trước.
- Cho thuê tài chính: Thường là hình thức tín dụng trung dài hạn thông
qua việc ngân hàng hoặc các công ty tài chính của ngân hàng mua tài sản
(máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển...) và cho các doanh nghiệp thuê
lại với thời gian sao cho ngân hàng phải thu đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài


13

sản cho thuê công với lãi. Hết thời hạn thuê, doanh nghiệp có thể mua lại tài
sản đó.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả sẽ tập trung nghiên
nghiên cứu chính vào hình thức cho vay đối với KHDN tại các NHTM.


Căn cứ hình thức đảm bảo: Có 2 loại

- Tín dụng có tài sản đảm bảo: Ngân hàng sẽ đồng ý cấp tín dụng cho
doanh nghiệp với điều kiện khách hàng này phải đưa ra được các tài sản có
giá trị thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng
đồng ý. Tài sản đảm bảo cho phép ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai bằng
cách phát mại tài sản trong trường hợp doanh nghiệp không có khả năng hoặc
không muốn thực hiện các nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là các khoản tín dụng mà ngân
hàng chấp nhận cho KHDN mà không cần có tài sản thế chấp. Loại hình tín

dụng này thường được cấp cho các doanh nghiệp có uy tín, tình hình tài chính
vững mạnh, ít xảy ra tình trạng nợ quá hạn hoặc món vay tương đối nhỏ so
với vốn của doanh nghiệp.
Hiện nay, một số ngân hàng thương mại còn kết hợp hai hình thức này
dưới các tên gọi khác nhau như: Cấp tín dụng có đảm bảo bằng tài sản một
phần hoặc cấp tín dụng không có tài sản đảm bảo nhưng có tài sản đảm bảo
bổ sung…
1.1.4. Vai trò của tín dụng doanh nghiệp
1.1.4.1 Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp
- Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh
nghiệp được diễn ra liên tục. Thực tế cho thấy, ngay cả các doanh nghiệp có
tiềm lực tài chính lớn cũng vẫn luôn rất cần đến sự tài trợ tín dụng từ phía các
ngân hàng để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh một cách thường
xuyên. Chưa kể đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nguồn lực tài chính


14

mỏng thì luôn khao khát được tiếp cận với nguồn vốn giá rẻ để có cơ hội đầu
tư kinh doanh sinh lời. Ngân hàng và doanh nghiệp luôn đồng hành, cùng
nhau phát triển, chia sẻ cơ hội và hợp tác để thành công.
- Tín dụng ngân hàng giúp cho các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất, mở rộng thị trường: Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều
mong muốn phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị phần và để
làm được điều đó, trước tiên họ phải có một số vốn nhất định. Doanh nghiệp
có rất nhiều hình thức để huy động vốn như tự tích lũy từ lợi nhuận các năm
trước để lại, huy động vốn trên thị trường chứng khoán, vốn vay thương mại
và vốn vay ngân hàng... Tuy nhiên, nếu xét một cách chi tiết, vốn tích lũy từ
lợi nhuận để lại cần rất nhiều thời gian để tích lũy, trong một năm hoạt động,
sau khi trừ đi các chi phí phát sinh, chi trả lợi tức cho các cổ đông, chi thưởng

cho cán bộ nhân viên, thành lập các quỹ thì lợi nhuận để lại qua các năm
không quá lớn so với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Đối với việc vay vốn
trên thị trường chứng khoán thì không phải công ty nào cũng được quyền bán
trái phiếu, cổ phiếu trên sàn chứng khoán, nhất là các công ty mới thành lập,
quy mô nhỏ, chưa tạo được danh tiếng trên thị trường. Hoặc như vốn vay
thương mại, không phải đối tác làm ăn nào cũng đồng ý cho doanh nghiệp nợ
trong một khoảng thời gian dài. Vì vậy, vốn vay ngân hàng sẽ được các doanh
nghiệp ưa thích hơn cả. Thứ nhất, thời gian vay vốn từ ngân hàng ngắn hơn
rất nhiều so với việc tự tích lũy hay phát hành chứng khoán, giúp doanh
nghiệp chớp lấy thời cơ kinh doanh, rút ngắn thời gian tìm kiếm vốn. Thứ hai,
việc vay ở ngân hàng làm cho doanh nghiệp có khả năng kiểm /soát /độc /lập
hoạt /động /kinh /doanh /mà /không /phải /phân /chia /quyền /kiểm /soát /với /các /cổ

/

đông /nếu /huy /động /vốn /bằng /phát /hành /cổ /phiếu. Mặt khác, việc trả nợ được

/

ấn định theo từng kỳ hạn, hợp lý với tình hình kinh doanh của từng doanh


15

nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp có cơ sở để thực hiện trách nhiệm trả nợ, có thể
được gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp: Chỉ những doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có phương án
kinh doanh tốt, duy trì lịch sử tín dụng trong sạch thì mới tiếp tục tiếp cận
được nguồn vốn của ngân hàng. Đôi khi hoạt động kiểm soát dòng tiền trên

tài khoản khách hàng, hoạt động quản lý khoản vay, định giá lại tài sản đảm
bảo và những tư vấn tài chính của ngân hàng lại giúp doanh nghiệp nhìn nhận
và tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình đầu tư kinh doanh.
1.1.4.2 Vai trò của tín dụng doanh nghiệp đối với ngân hàng
Thông

/

qua

/

việc

/

cấp

/

hạn

/

mức

/

tín


/

dụng

/

cho

/

các

/

KHDN

/

lớn,

/

ngân

/

hàng

/


mở

/

rộng

/


16

được

/

quy

/

mô,

/

đạt

/

tốc /độ /tăng /trưởng /tín /dụng /và /hoàn /thành /các /chỉ /tiêu /kinh /doanh /đã /đặt /ra.

/


Tăng

/

thu

/

nhập: /Khi /các /KHDN /làm /ăn /hiệu /quả, /hoàn /trả /được /đầy /đủ /gốc /lãi /thì /cũng /là

/

lúc

/

ngân /hàng /thu /được /lợi /nhuận. /Có /thể /nói /bên /cạnh /hoạt /động /huy /động /vốn /và

/

dịch

/

vụ,

/

tín


/

dụng

/

doanh

/

nghiệp

/



/

một

/

trong

/

những

/


mảng

/

kinh

/

doanh

/

hiệu

/

quả

/

nhất,

/


×