Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

toan 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.55 KB, 38 trang )


Tiết 39 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày soạn: 28/10/ 2005
A-MỤC TIÊU:
KT:- Hệ thống hóa và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị hàm số y=ax(a

0).
KN: Rèn luyện kĩ năng xác định tọa độ của một điểm cho trước và xác điểm của một tọa độ cho
trước, vẽ đồ thị hàm số y=ax(a

0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị.
TĐ: Thấy được quan hệ giữa đại số và hình học thông qua phương pháp tọa độ.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
2.Học sinh: Thước kẻ, ôn tập các kiến thức về hàm số
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I-Ổn định tổ chức: 7B
II -Kiểm tra bài cũ:
Khi nào đại
III-Bài mới: Kết hợp với bài mới
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài :
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
15'
Hoạt động1:Ôn tập về hàm số, đồ thị
GV nêu các câu hỏi, yêu cầu HS trả
lời
HS: Đứng tại lớp trả lời
GV đưa đề bài lên bảng phụ
HS: suy nghĩ làm


Hai em lên bảng làm
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV đánh giá bà làm và cho điểm
GV: đưa đề bài tập
1)Khái niệm hàm số, đồ thị hàm số
Bài 1:Chia số 310 thành ba phần
a)Tỉ lệ thuận với 2;3:5
b)Tỉ lệ nghịch với 2;3;5
Giải:
Gọi ba số cần tìm lần lượt là a,b,c
Ta có: a+b+c=310
a)Vì a;b;c tỉ lệ thuận với 2;3;5 nên ta có:

532
cba
==
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
31
10
310
532532
==
++
++
===
cbacba
=> a=31.2=62
b=31.3=93
c=31.5=155
b)Vì a;b;c tỉ lệ nghịch với 2;3;5 nên ta có:

a.2=b.3=c.5=
300
30
31
310
5
1
3
1
2
1
5
1
3
1
2
1
==
++
++
===
cbacba
=> a=300.
2
1
=150
Cứ 100 kg thóc cho ta 60kg gạo.
20 bao thóc, 1 bao 60kg cho ta bao
nhiêu kg gạo?
HS: làm bài vào vở

Một HS lên bảng làm
b=300.
3
1
=100
c=300.
5
1
=60
Bài tập 2:
Giải:
Khối lượng 20 bao thóc nặng: 20.60=1200kg
Vì k/l thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
kgx
x
720
100
60.120060
1200
100
==⇒=

Vậy 1200 kg thóc cho ta 720 kg gạo
Hoạt động2:Ôn tập về đạilượng tỉ lệ
nghịch:
Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ nghịch
với đại lượng x? Cho ví dụ
GV:Đưa bài tập lên bảng phụ
Bài 3: Để đào một con mương cần 30
người làm trong 8 giờ.

Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian
giảm được mấy giờ? (Giả sử năng
suất làm việc của mọi người như
nhau)
Bài 4: Hai otô cùng đi từ A đến B.
Vận tốc xe I là 60 km/h, vận tốc xe II
là 40 km/h. Thời gian xe I đi ít hơn xe
II là 30 phút.Tính thời gian mỗi xe đi
từ A đến B và chiều dài AB
HS: Hai em lên bảng làm

HS: dưới lớp nhận xét bài làm của bạn
GV: Đánh giá, cho điểm
2)Bài toán tỉ lệ nghịch:
Bài tập 3:
Tóm tắt: 30 người làm trong 8 giờ
40 người làm trong ? giờ
Giải: Gọi x là thời gian 40 người làm xong công việc.Vì số
người và thời gian làm xong một công việc là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

6
40
8.30
840
30
==⇒=
x
x
(giờ)

Vậy thời gian giảm là: 8-6=2giờ
Bài 4:
Gọi thời gian xe I đi là x (h)
Và thời gian xe II đi là y (h)
Xe I đi với vận tốc 60 km/h hết x (h)
Xe II đi với vận tốc 40 km/h hết y (h)
Cùng một quảng đường, vận tốc và thời gian là hai đại
lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

x
y
=
40
60
và y-x=0,5
=>
5,0
23232
3
=


==⇒=
xyxy
x
y
=> y=0,5.3=1,5(h)
x=0,5.2=1(h)
Quảng đường từ A đến B dài : 60.1=60(km)
(2’)IV-Dặn dò

- Nắm vững định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Xem lại các dạng bài tập về
đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Làm bài tập: 48 → 55 (tr76,77 SGK)
Ngày soạn:
Tiết 41 LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu :
- Củng cố và khắc sâu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Đặc biệt là trường hợp
“cạnh huyền - cạnh góc vuông”
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 góc bằng nhau từ hai tam giác vuông bằng
nhau
- Giáo dục HS hiểu rõ ý nghĩa và ứng dụng các trường hợp bằng nhau hai tam giác vuông vào giải
toán hình học
B-Phương pháp Giải quết vấn đề - luyện giải vấn đáp
C- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, chọn bài tập luyện tập
Học sinh : Thước kẻ - làm bài tập 63 – 66(SGK trang 136-137)
D-Tiến trình dạy học:
(1’) I-Ổn định lớp: 7B
(8’ ) II-Bài cũ :
HS: 1)Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
2) Giải bài tập 63 /tr 136
III-Bài mới
TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy
15’
HĐ1: Luyện tập
Bài tập 65/Tr136
- Cho 2 HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn vẽ hình
- Gọi HS viết GT –KL
- GV hướng dẫn các bước C/M

- C/mAB=AK cần C/m 2tam giác nào bằng
nhau?
-

ABH và

ACK có yếu tố nào bằng
nhau?
• 3

bằng nhau

đpcm

AIH và

AIK có bằng nhau không? Vì sao?
Chỉ ra các yếu tố bằng nhau


2

đó bằng nhau
• ∠ IAH = ∠ IAK
Nhận xét : tia AI với hai tia AB, AC
• AI là tia phân giác góc BAC.
Bài 65 trang 137 :
GT :

ABC cân tại A (A < 90

0
)
BH

AC (H

AC)
CK

AB (K

AB)
KL: a, AH = AK
b, AI là tia phân giác của ∠ A



CM
a,

ABH =

ACK (cạnh huyền + góc
nhọn)


AK = AH
b,

AIH =


AIK (cạnh huyền + cạnh
góc vuông)
do đó ∠ IAH = ∠ IAK
15’ Bài 66 trang 137 SGK
GV vẽ hình trên bảng phụ cho học sinh trả lời
miệng
HĐ 2: củng cố
- khắc sâu lại các trường hợp bằng nhau của


mà ai nẰm giữa hai tia AB và AC Vậy ai
là tia phân giác của ∠ A
Bài 66 trang 137

AMD =

AME (cạnh huyền + góc
nhọn )
-

MDB =

MEC (cạnh huyền + cạnh
góc vuông)

AMB =

AMC (c-c-c)


(4’)IV. Củng cố:
- HS nêu các trường hợp bằng nhau của hai

vuông
- HS làm bài tập 98 SBT
(2’)V- Dặn dò
-HS nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của tam giác vuông
-Bài tập 100, 101,(SBT toán 7 - tập 1)
-Hai tiết sau thực hành ngoài trời :
Mỗi tổ chuẩn bị : 3 cọc tre mỗi cọc dài 1,2m;1giác kế tự làm (GV hướng dẫn )một sợi dây ni
lon dài 10m;một thước cuộc để đo


1’
5’
Tiết 42 : THỰC HÀNH
Ngày soạn: 16/2 2006
A. MỤC TIÊU:
- HS biết cách xác định một khoảng cách giữa hai điểm A và B. Không đo trực tiệp được, trong
đó có một điểm nhìn thấy nhưng không tới được
- HS có kĩ năng dựng góc trên mặt đất, dựng ba điểm thẳng hàng trên giấy và làm bài trong thực
tế
- Giáo dục các em hiểu rõ ý nghĩa thực tiễn vận dụng hai

bằng nhau để xác định khoảng cách
giữa hai điểm không tới được để đo trực tiếp
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: mượn các giác kế , chia tổ nhóm thực hành

2.Học sinh: các dụng cụ như đã phân công tiết trước
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I Ổn định tổ chức : 7B
I -Kiểm tra bài cũ:
HĐ1:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành các tổ chuẩn bị ở nhà
II-Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
15’
HĐ2:
- Hướng dẫn cách làm bài thực hành
ngoài trời
- GV giới thiệu giác kế ở phòng thực
hành và cách sữ dụng
- GV tiếp tục giới thiệu giác kế (tự làm)
xác định 3 điểm thẳng hàng
- GV giới thiệu các bước tiến hành và
thực hành (như SGK )
- Các em theo dõi và chuẩn bị làm thực
tế ngoài trời tiết sau
- Đo CD

khẳng định được
CD = AB vì sao?
2

(ABE và DCE) có bằng nhau không? Vì
sao?
HĐ 3:

- Hướng dẫn và giao nhiệm vụ các tổ
làm bài thực hành ngoài trời (tiết sau)
- Các tổ thu hoạch kết quả
- Nộp kết quả sau tiết thực hành ngoài
trời
I/ Hướng đẫn bài thực hành
- Dùng giác kế vạch đường thẳng
xy

AB tai A
chứng minh E

xy ; xác định D sao cho:
EA = ED
- Dùng giác kế vạch Dm

xy
- Dùng giác kế chọn đặt C trên Dm sao cho 3
điểm B, E , C thẳng hàng
- Đo và xác định độ dài CD
khẳng định CD bằng AB ? vì sao ? (chứng
minh



ABE =



DCE)

II/ Hướng dẫn thực hành ngoài trời
-Một tổ làm một bài thực hành riêng và có thu
hoạch kết quả chung cả tổ
- Địa điểm (tiết sau phân công)
- Các tổ chuẩn bị các dụng cụ như đã phân
công (có bổ sung còn thiếu các tổ)
- Các tổ làm bài thực hành phải có ý thức tốt
và tự giác cao
- Báo cáo thực hành phải có minh hoạ kết quả
làm trên hình vẽ
(5’)IV- Củng cố:
- Nhấn mạnh lại yêu cầu của hai tiết thực hành
- Ý nghĩa của bài thực hành
(4’)V-Dặn dò:
- Các tổ cần chuẩn bị chu đáo các dụng cụ thực hành như đã phân công
- Tiết sau ra sân bãi thực hành
* Kinh nghiệm:
- Tinh thần và ý thức tổ chức của các tổ chưa tốt
- Cần sắp xếp hai tiết thực hành vào một buổi học thì kết quả thực hành thành đạt hơn
Ngày soạn
Tiết 42: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại các khái niệm về thu thập số liệu thống kê, tần số.
- Rèn kỹ năng giải một số bài tập ở sgk và trong cuộc sống.
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS và áp dụng vào thực tiển.
B. Phương pháp: Vấn đáp và tự luận.
C. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị một vài bảng như bảng 7 và các câu hỏi.
HS: Chuẩn bị bài tập 1.
D. Tiến trình lên lớp:
(1') I. Ổn định tổ chức:

II. Bài cũ: Kết hợp vào bài mới.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài dạy.
10' a. Hoạt động 1:
GV: Những bảng có dạng ntn được gọi là bảng
1. Kiến thức cần nhớ:
a. Bảng số liệu thống kê ban đầu:
29'
số liệu thống kê ban đầu?
GV: Dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
GV: Đơn vị điều tra là gì?
GV: Giá trị của dấu hiệu là gì? Lấy một vài ví
dụ về dãy giá trị của dấu hiệu?
GV: Thế nào là tần số của mỗi giá trị?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
b. Hoạt động 2:
Từ các bài tập đã chuẩn bị ở nhà của HS, GV
và HS cùng chữa bài tập 1.
GV thu những bài tập đã chuẩn bị của HS.
GV cho HS làm bài tập 2.
HS đọc to đề bài tập 2.
GV: Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì? và
dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
HS trình bày câu a.
GV: Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy
giá trị của dấu hiệu đó?
GV: Hãy viết các giá trị khác nhau của dấu
hiệu và tìm tần số của chúng?

HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
GV cho HS làm bài tập 4.
GV: Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị
của dấu hiệu đó.
GV: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
GV: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần
số của chúng.
b. Dấu hiệu: X, Y...
c. Đơn vị điều tra:
d. Giá trị của dấu hiệu: (x), dãy giá trị của dấu
hiệu.
e. Tần số của mỗi giá trị: (n).
2. Bài tập:
a. Bài tập 1(sgk):
b. Bài tập 2(sgk):
- Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà
bạn An đi từ nhà đến trường.
- Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
- Có 5 giá trị khác nhau là: 17, 18, 19, 20, 21.
- Tần số của các giá trị trên lần lượt là: 1; 3; 3;
2; 1.
c. Bài tập 4(sgk):
- Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp.
- Số các giá trị: 30.
- Số các giá trị khác nhau là 5.
- Các giá trị khác nhau là; 98; 99; 100; 101;
102.
- Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4;
16; 4; 3.
( 3') IV. Củng cố: - GV yêu cầu hS nêu lại các kiến thức cần nhớ.

- GV chốt lại các ý chính trọng tâm trong bài.
( 2') V. Dặn dò: - Xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải.
- BTVN: 3 (sgk) và bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu.

1’
Tiết 43 : THỰC HÀNH
Ngày soạn: 16/2 2006
B. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kiến thức đo khoảng cách hai điểm không tới được từ hai tam giác bằng nhau
- Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, xác định 3 điểm thẳng hàng
- Giáo dục và rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, có kỉ luật cao
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giám sát các tổ thực hành
C.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Địa điểm cho các tổ thực hành, mượn giác kế phòng thực hành
2.Học sinh: Các tổ chuẩn bị các dụng cụ thực hành như đã phân công
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I Ổn định tổ chức : 7B
I -Kiểm tra bài cũ:
5’
HĐ1:
- Cho các tổ ra sân bãi thực hành
II-Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
15’
HĐ2 :
- Các tổ tiến hành làm bài thực hành
HĐ 3:
- Thu bài thực hành các tổ

- Chấm điểm :
+ Chuẩn bị dụng cụ (4 điểm)
+ Ý thức kỉ luật (3 điểm)
+ Kết quả thực hành (3 điểm)
(5’)III- Củng cố:
- Nhận xét tiết thực hành ngoài trời
- thông báo điểm các tổ
(4’)IV-Dặn dò:
- Ôn tập chương II (hướng dẫn SGK trang 139 - 140)
- Bài tâp 67, 68, 69, 70 trang 141, 142 SGK
*) Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn:
Tiết 46: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố và khắc sâu cách dựng biểu đồ. Thấy được ý nghĩa của biểu đồ.
- Rèn kỹ năng dựng biểu đồ đoạn thẳng.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: Vấn đáp và tự luận.
C. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước kẻ.
- HS: Phiếu học tập, thước kẻ.
D. Tiến trình lên lớp:
(1') I. Ổn định tổ chức:
(3') II. Bài cũ: Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài dạy.
8' a. Hoạt động 1:
GV cho HS làm bài tập 10.
HS đọc đề bài tập 10.

GV treo bảng phụ hình 15 sgk.
Bài tập 10(sgk):
8'
8'
8'
HS quan sát bảng 15.
GV: Dấu hiệu ở đây là gì?. Số các giá trị là bao
nhiêu?
GV: Hãy biểu diển bằng biểu đồ đoạn thẳng.
HS lên bảng trình bày.
b. Hoạt động 2:
HS đọc đề bài tập 12.
GV gọi HS lên bảng lập bảng tần số.
HS lên bảng lập bảng tần số.
GV gọi HS lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
HS cả lớp quan sát đánh giá và nhận xét.
GV chốt lại các ý chính của bài tập 12.
c. Hoạt động 3:
GV: Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho
biết biểu đồ bên thuộc loại nào?
HS: Biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Năm 1921, dân số nước ta là bao nhiêu?
GV: Sau bao nhiêu năm, kể từ năm 1921 thì dân
số nước ta tăng thêm 60 triệu người?
GV: Từ năm 1980 đến năm 1999, dân số nước
ta tăng thêm bao nhiêu?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên.
d. Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS bài đọc thêm (tr.15 sgk).

GV giới thiệu cho HS cách tính tần suất theo
công thức:
N
n
f
=
GV chỉ rõ trong nhiều bảng tần số có thêm dòng
(hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diển
tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.
HS đọc ví dụ ở tr 16 sgk.
GV giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt tr.16
sgk và nhấn mạnh: Biểu đồ hình quạt là một
hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các
hình quạt tỉ lệ với tần suất.
HS đọc bài toán và quan sát tình 4 tr.16 sgk.
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán học kì I
của mỗi HS lớp 7C.
- Số các giá trị là 50.
n
12
10
8
6
4
2
0
x
Bài tập 12(sgk):
a) Bảng tần số:
(x) 17 18 20 25 28 30 31 32

(n) 1 3 1 1 2 1 2 1
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
n
3
2
1
0
17 18 20 25 28 30 31 32 x
Bài tập 13(sgk):
a) 16 triệu người.
b) Sau 78 năm.
c) 22 triệu người.
* Bài đọc thêm:
Công thức tính tần suất:
N
n
f
=
Trong đó: N là số các giá trị.
n là tần số của một giá trị.
f là tần suất của giá trị đó.
(3') IV. Củng cố: GV chốt lại và khắc sâu các ý chính trong bài.
(6') V. Dặn dò: -Ôn lại bài.
- Làm bài tập sau:
Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:
7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6;
5 ; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5.
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?
c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu.

d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- Xem trước bài mới: Số trung bình cộng để chuẩn bị cho tiết học sau.
Ngày soạn:
Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
A- Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo bảng đã lập và theo công thức từ kết quả bảng
tần số
- Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho dấu hiệu trong một số trường hợp
và để so sánh những dấu hiệu cùng loại
- Biết tìm mốt của dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt; ý nghĩa của số trung
bình cộng
B- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
C- Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, bảng phụ ghi bảng 19, 20, 21
- HS: Xem trước bài mới
D- Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ:
III – Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Số trung bình cộng của dấu hiệu
GV: Đưa bảng 19 (sgk) lên bảng phụ
HS: Đọc dề bài toán
GV: Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
Nhắc lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính
điểm trung bình của lớp?
HS: Đứng tại chổ trả lời
GV: Đưa bảng 20 lên bảng phụ

Yêu cầu HS nêu quy tắc tính số trung bình cộng từ
bảng tần số
GV: Nêu phương pháp tính số trung bình cộng , kí
hiệu
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a)Bài toán: (bảng 19 SGK)
Bảng tần số thêm cột các tích (x.n) và tính giá trị
trung bình X
X N x.n
2

10
3

1
6

10
X=
40
250
=6,2
5
N=40 Tổng=250
b) Công thức:
*Kí hiệu : X
*Các bước tính:
-Nhân từng giá trị với tần số tương ứng
-Cộng tất cả các tích vừa tìm được
-Chia tổng đó cho số các giá trị

*Công thức:
X=
N
nxnxnx
kk
......
2211
+++
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HĐ2: Ý nghĩa số trung bình cộng :
So sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của
hai lớp 7C và 7A?
HS làm bài tập ?4
GV: Từ ?4 ta có thể biết số trung bình cộng có ý
nghĩa gì?
HS: nêu ý nghĩa
GV: Nêu chú ý (SGK)
HĐ3: Mốt của dấu hiệu
GV: Ở bảng 22, giá trị nào có tần số lớn nhất?
HS:Giá trị 39
Giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt
Vậy mốt của một dấu hiệu là gì?
HS: nêu SGK

Trong đó:
x
1
, x
2
,…, x

k
là k gí trị khác nhau của X
n
1
, n
2
,…, n
k
là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
?3
X=
2) Ý nghĩa của số trung bình cộng:
- Số trung bình cộng của dấu hiệu X là số đại
diện cho dấu hiệu đó. Dặc biệt khi so sánh hai
dấu hiệu cùng loại.
- Chú ý: Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng
chênh lệch quá lớn thì không nên dùng số trung
bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đó.
3) Mốt của dấu hiệu:
Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
trong bảng tần số
Kí hiệu : M
0
Ví dụ ở bảng 22 có M
0
=39
IV- Củng cố:
Khắc sâu ý nghĩa, khái niệm số trung bình cộng , mốt, cách tính số trung bình cộng theo công thức
V- Dặn dò:

Bài tập về nhà 15, 16, 17, 8 (sgk tr 20, 21)
Ngày soạn:
Tiết 48 LUYỆN TẬP
E- Mục tiêu:
- Củng cố và hướng dẩn lại cách lập bảng tần số và công thức tính số trung bình cộng .
- Có kĩ năng tính số trung bình cộng và tìm M
0
của dấu hiệu từ bảng tần số
- Giáo dục HS thấy rõ ý nghĩa của số trung bình cộng và M
0
trong thực tiển
F- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
G- Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, bảng phụ ghi bài tập
- HS: Thước thẳng, SGK
H- Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ:
HS1: Làm bài tập 15 (tr20 SGK)
HS2: Làm bài tập 13 (SBT)
III – Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
GV đưa bài tập 16 lên bảng phụ
Nhận xét các giá trị khác nhau của dấu hiệu
Có nên tính X hay không?
Bài tập16(tr20 SGK):
Không nên sữ dụng số số trung bình cộng làm
đại diện cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng

Yêu cầu HS đứng tại chổ trả lời
GV hướng dẩn cả lớp làm bài tâp 17
GV đưa bảng 25 lên bảng phụ
HS: lập bảng tần số (4 cột)
Tính các tích x.n => X
Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
GV: Đưa bảng 26 lên bảng phụ
HS:Đọc đề bài tập
GV:Bảng này có gì khác so với bảng tần số
đã biết?
GV:Hướng dẩn tính thêm cột giá trị trung bình
HS: làm vào vở
Một HS lên bảng làm
HS dưới lớp nhận xét
GV đánh giá cho điểm

chênh lệch lớn
Bài 17(SGK)
a) Tính X
X n x.n
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
3
12
20
42
56
72
72
50
33
24
50
384
=
X
=7,68
N=50 Tổng=384
b) M
0
=8
Bài 18 (tr21 SGK)

a) Bảng phân phối ghép lớp
b) Tính số trung bình cộng
Chiều cao… Giá
trị
TB
Tần
số(n)
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165

1628
155
N=100 T=13268
100
13268
=
X
=132,68
IV- Củng cố:
Khắc sâu cách tính số trung bình cộng theo bảng , cách tính số trung bình cộng theo bảng phân
phối lớp ghép.
V- Dặn dò:
Bài tập về nhà 19,20,21 (sgk tr 20, 21)
Làm các câu hỏi ôn tập chương
Tiết sau luyện tập
Ngày soạn:
Tiết 48 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I- Mục tiêu:
- HS nắm được các khái niệm và kiến thức cơ bản toán tập hợp thống kê
- Kĩ năng lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính X, tính M
0
- Giáo dục HS thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa của toán thống kê.
J- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
K- Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống các kiến thức cơ bản và kĩ năng của chương trên bảng phụ, chọn bài tập
cho HS, thước thẳng.
- HS: Thước thẳng, SGK, làm các câu hỏi ôn tập chương.
L- Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ:

III – Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
HĐ1: Ôn tập lí thuyết
GV hệ thống lại các kiến thức trọng
tâm theo 4 phần
Qua mỗi phần GV hỏi cho HS trả lời
GV khắc sâu:
-Cách vẽ biểu đồ
- cách tính số trung bình cộng
- cách lập bảng tần số
- Tìm mốt của dấu hiệu
GV: Đưa bài tập 20 lên bảng phụ
Yêu cầu HS đọc đề bài tập
GV: Dấu hiệu ở đây là gì?
Yêu cầu 1HS lên bảng lập bảng tần
số
GV: Từ bảng tần số hãy rút ra nhận
xét
HS: Nêu nhận xét
GV: gọi 1HS lên bảng vẽ biểu đồ
GV: Yêu cầu Hs nhắc lại công thức
tính số trung bình cộng
Số trung bình cộng là bao nhiêu?
M
0
=?
A- Lí thuyết:
I- Thu thập số liệu thống kê, tần số :

a)Xác định dấu hiệu
b)Xác định dấu hiệu và lập bảng tần số
c)Tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị.
d)Tìm tần số mỗi giá trị
II- Lập bảng tần số
- Lập bảng
- Nhận xét.
III- Vẽ biểu đồ:
IV- Số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu
B- Bài tập:
Bài 20 (tr23 SGK)
a) Bảng tần số
x 20 25 30 35 40 45 50
n 1 3 7 9 6 4 1 N=31

Nhận xét:
b)Vẽ biểu đồ:
1 0
8
6
4
2
- 5 5 1 0 1 5 2 0
9
7
5
3
1
5 0
4 5

4 0
3 5
3 0
2 5
2 01 5
1 0
5
c)
35
31
1.504.456.409.357.303.251.20
=
++++++
=
X
Vậy
X
=35tạ/ha
M
0
=35
IV- Củng cố:
Khắc sâu các khái niệm toán tập hợp thống kê
Cách vẽ biểu đồ từ bảng tần số
Cách tính số trung bình cộng , M
0
Nhận xét, so sánh các dấu hiệu cùng loại.
V- Dặn dò:
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra chương
Ngày soạn:

Tiết 50 KIỂM TR CHƯƠNG III
M- Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá về kiến thức trọng tâm chương III
- HS có kĩ năng lập bảng tần số , lập biểu đồ đoạn thẳng , tính số trung bình cộng , M
0
- Giáo dục HS hiểu rõ ý nghĩa toán tập hợp thống kê trong thực tế. Giáo dục tính cẩn
thận, nghiêm túc trong thi cử.
N- Phương pháp : Kiểm tra viết.
O- Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Ôn tập kĩ
P- Tiến trình lên lớp :
I - Ổn định lớp:
II- Bài cũ:
III – Bài mới:
Đề kiểm tra:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN;
Câu 1: Điểm kiểm tra toán của một lớp 7 được thầy giáo bộ môn ghi lại trong bảng sau:
6 5 4 7 7 6 8 5 8
3 8 2 4 6 8 2 6 3
8 7 7 7 4 10 8 7 3
5 5 5 9 8 9 7 9 9
5 5 8 8 5 9 7 5 5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
a)Tổng các tần số của các dấu hiệu thống kê là:
A. 9 B.45 C. 5
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 10 B.9 C. 45
c)Tần số học sinh có điểm 5 là:
A. 10 B.9 C. 11

d) Mốt của dấu hiệu là:
A. 10 B. 5 C. 8
TỰ LUẬN
Câu 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính bằng phút) của 30 học sinh
(ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
10 5 8 8 9 7 8 9 14 8
5 7 8 10 9 8 10 7 15 8
9 8 9 9 9 9 10 5 5 14
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Lập bảng “tần số” và nhận xét.
c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: (4 điểm) đúng mỗi câu 1điểm.
a) B
b) B
c) A
d)B
Câu 2: (6điểm)
a) Dấu hiệu là thời gian làm xong một bài toán của mỗi học sinh. (1điểm)
b) Bảng tần số (1,5điểm)
Thời gian(x) 5 7 8 9 10 14 15
Tần số(n) 4 3 8 8 4 2 1 N=30
Nhận xét: (0,5điểm)
- Thời gian làm bài ít nhất là 5 phút.
- Thời gian làm bài nhiều nhất là 15 phút.
- Đa số các bạn làm xong trong vòng 8 đến 10 phút.
c)
7,8


X
(phút) (1,5điểm)
M
0
là 8 và 9 (0,5điểm)
d) Vẽ biểu đồ (1điểm)
IV- Củng cố:
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V- Dặn dò:
Xem trước bài: “Khái niệm về biểu thức đại số”
1’
2’
CHƯƠNG IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
Ngày soạn: 17/2/ 2008
A-MỤC TIÊU:
KT:-HS cần nắm đượckhái niệmvề biểu thức đại số
KN: HS tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số
TĐ: Giúp HS viết một số biểu thức đại số trong một số bài toán thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: SGK, bảng phụ ,
2.Học sinh: Thước kẻ ,Máy tính bỏ túi,
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I-Ổn định tổ chức: 7B
II -Kiểm tra bài cũ: (Không)
III-Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong chương biểu thức đại số
ta
sẽ nghiên cứu cácnội dung sau:

-Khái niệm về biểu thức đại số
-Giá trị của một biểu thức dại số ,đơn thức , đa thức
-Các phép tính cộng ,trừ đơn thcs ,đa thức,nhân đơn thức.Cuối cung là ngiệm của đa thức
Nội dung bài hôm nay là :Khái niệm về biểu thức đại số

2. Triển khai bài :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
17’
HĐ1: Nhắc lại về biểu thức:
Gọi HS nhắc lại về biểu thứcđã học ổ các lớp
dưới
HS cho ví dụ về biểu thức
GV :Những biẻu thức trên còn gọi là biểu thức
GV yêu cầu HS làmví dụ tr24 SGK
GV: Cho HS làm ?1
HĐ2:Khái niệm về biểu thức đại số.
-GV nêu bài toán
-Gọi HS viết biểu thức.
-GV: Khi a=2

có biểu thức trên biểu thị chu
vi HCN nào?
-GV hỏi tương tự với a= 3,5
-GV: Biểu thức 2.(5+a) là một biểu thức đại số.
-GV đưa ?2 ở bảng phụ yêu cầu cả lớp cùng
làm
-GV yêu cầu cả lớp làm ?3
-GV trong các biểu thức đại số ,các chữ đại
diện cho những số tuỳ ý nào đó ,người

ta gọi là
biến số.
HS đọc phần chú ý.

1)Nhắc lại về biểu thức : (SGK)
Ví dụ:
5-3+2; 25:5 +7 +2; 12
2
+4
7

-Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhất là:
2. (5+8)
-Diện tích hình chữ nhật :3.(3+2)
2)Khái niệm về biểu thức đại số:
Biểu thức biểu thị chu vi HCN có 2 cạnh liên
tiếp là 5 (cm)và a (cm) là
2.(5+a)
-Khi a=2
ta
có biểu thức trên biểu thị chu vi
HCN có 2 cạnh là 5cm và 2 cm
- Gọi a (cm) là chiều rrộng HCN (a>0)
thì chiều dàị của HCN là a+2(cm)
Diện tích hình chữ nhật :a.(a+2) (cm
2
)
a) S=30.x
b) 5x +35y (km)
c) Biểu thức a+2; a.(a+2) có a là biến

.Biểu thqcs 5x +35y có xvà y là biến

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×