Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

saccarozo, tinh bột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.88 KB, 6 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9 + 10:
Bài 6:
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức.
- Nắm và phân biệt được các loại cacbohidrat, biết được saccarozo thuộc loại di
saccarit và tinh bột, xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
- Nắm được các trạng thái tồn tại của saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
- Nắm được các tính chất hoá, lí cơ bản của saccarozo, tinh bột và xenlulozo
- Biết được cách sản xuất saccarozo và ứng dụng của saccarozo, tinh bột và
xenlulozo
2. Về kĩ năng.
- Vận dụng các kiến thức đã học giải thích được tính chất hoá học của saccarozo,
tinh bột và xenlulozo
- Giải được các bài tập liên quan đến saccarozo, tinh bột và xenlulozo đặc biệt là
các bài tập về nhận biết
3. Về phát triển tư duy.
- Rèn luyện khả năng suy luận, so sánh.
- Rèn luyện khả năng dự đoán tính chất dựa vào cấu tạo.
4. Về tình cảm thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
II. Chuẩn bị của giáo viên.
-Ph óng to h ình 2.4(30- SGK), 2.7(32- SGK) , 2.3 (27- SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
HS 1: Nêu t/c hoá học glucozơ, viết PTHH chứng minh?
HS 2: Nhận biết các chất: fructozơ, glixerol, etanol


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
-GV: Phát phiếu học tập, thu và chấm nhóm
xong trước
-HS: Trả lời phiếu học tập theo nhóm.
I. Saccarozo , C
12
H
22
O
11

1. Tính chất vật lí
- Là chất rắn kết tinh, không màu, không
Phiếu học tập số 1
1. Nêu các tên gọi khác trong đời sống của
sacarozo và nguồn gốc trong tự nhiên của nó.
2. Quan sát mẫu đường sacarozo, thử độ
tan trong nước và nêu các tính chất vật lí của
nó?
3. Nêu công thức cấu tạo của sacarozo.
Hoạt động 2:
-HS: dựa và CTCT của sacarozo suy ra tính
chất hóa học của nó.
- GV: Nhận xét, có tính chất của ancol đa
chức, không có tính chất của andehit đơn
chức.
-HS: Nêu t/c của ancol đa chức
mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185
0

C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh
theo nhiệt độ.
2. Công thức cấu tạo
- Là 1 disaccarit, gồm 1 gốc glucozo và 1
gốc fructozo liên kết với nhau qua nguyên
tử O, phân tử chỉ có nhóm –OH(ancol).
C
6
H
11
O
5
-O - C
6
H
11
O
5
Gốc glucozo Gốc fructozo
-Mạch vòng:
3. Tính chất hóa học
a. Tính chất của ancol đa chức
Saccarozơ + Cu(OH)
2

dd xanh lam
b. Phản ứng thủy phân
C
12

H
22
O
11
+ H
2
O
 →
+
0,tH

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
fructozo glucozo
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất sacarozo
b. Ứng dụng
- là thực phẩm quan trọng của con
người.
- là nguyên liệu trong công nghiệp

thực
phẩm và dược phẩm.
- là nguyên liệu để tráng gương, tráng
- GV: phản ứng đặc trưng của đi và
polisaccarit là pư thủy phân.
-HS: viết PTPƯ thuỷ phân saccarozơ
Phiếu học tập số 2
Nêu sơ đồ điều chế và ứng dụng của sacarozo
Hoạt động 3:
Phiếu học tập số 3
1. Tinh bột là 1 chất rất quen thuộc trong
đời sống hàng ngày. Em hãy nêu các tính chất
vật lí của tinh bột.
2. Nêu CTPT và cấu tạo của tinh bột.
3. Nêu quá trình tạo thành tinh bột trong
cây xanh.
Cấu tạo amilozơ
O
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
OH
H
1
2

3

5
6
O
CH
2
OH
H
O
H
H
H
OH
H
1
3
5
6
O
CH
2
OH
H
O
OH
H
H
H
OH

1
2
3
5
6
OH
O
4
4
O
4
Cấu tạo amilopectin phức tạp
ruột phích.
II. Tinh bột
1.Tính chất vật lí.
- là chất rắn ở dạng bột vô định hình,
màu trắng.
- không tan trong nước lạnh. Trong
nước nóng tạo thành dd keo gọi là hồ tinh
bột.
2.Cấu tạo phân tử.
- Tinh bột thuộc loại polisacarit, gồm
nhiều mắt xích C
6
H
10
O
5
liên kết với nhau,
CTPT: (C

6
H
10
O
5
)
n
.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo
thành 2 dạng:
+ dạng lò xo và không phân nhánh:
amilozo (PTK : 200.000)
+ dạng lò xo phân nhánh: amilopectin
Có PTK lớn 1000.000-2000.000
LK glucozit: C
1
- O – C
4
trong mỗi đoạn
mạch, LK C
1
- O- C
6
giữa các đoạn mạch
• Tinh bột được tạo thành trong cây xanh
nhờ quá trình quang hợp:
6nCO
2
+ 5nH
2

O→ (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2
...................................................................
……………………………………………….
TIẾT 10:
Hoạt động4;
- HS: Viết phản ứng thủy phân của tinh bột.
-GV: trong cơ thể người và động vật, tinh bột
được thủy phân nhờ các enzim.
-HS: Làm thí nghiệm phản ứng màu với iot
và quan sát hiện tượng xảy ra.
-HS: nêu các ứng dụng của tinh bột mà em
biết.
Tinh bột là một trong những chất dinh
dưỡng cơ bản của con người và một số động
vật.
Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để
sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán.
Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân
thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt
và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua

thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể ; phần còn
dư được chuyển về gan. ở gan,glucozơ được
tổng hợp lại nhờ enzim thành glicogen dự trữ
cho cơ thể.
Hoạt động 5:
Phiếu học tập số 4
2. Tính chất hóa học.
a. Phản ứng thủy phân.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0,tH
n C
6
H
12
O
6

Trong cơ thể người, ĐV : tinh bột bị thuỷ

phân nhờ các enzim
b. Phản ứng màu với iot
- Nhỏ dd iot vào hồ tinh bột tạo ra
màu xanh lam → nhận biết tinh bột.
- Giải thích: Do cấu tạo mạch ở dạng
xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho
màu xanh lam.
3. ứng dụng
- là chất dinh dưỡng quan trọng cơ bản của
con người và 1 số động vật.
Sự thuỷ phân tinh bột trong cơ thể người:
III. Xenlulozo
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên
nhiên.
- là chất rắn dạng sợi, màu trắng,
không
có mùi vị.
- không tan trong nước và nhiều dung
môi hữu cơ như: ete, benzen,… tan được
trong nước svayde Cu(OH)
2
/NH
3
.
- Là thành phần chính tạo nên màng
tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây
cối.
2. Cấu tạo phân tử.
- là 1 polisacarit, phân tử gồm nhiều
gốc

β- glucozo liên kết với nhau thành mạch
kéo dài, có KLPT rất lớn.
- khác với tinh bột, xenlulozo chỉ có
cấu
tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc
C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm –OH.
- CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]

n
1. Nêu tính chất vật lí của xenlulozo và
trạng thái thiên nhiên của nó.
2. Cho biết cấu tạo phân tử xenlulozo.
Hoạt động 6:
- GV: xenlulozo có phản ứng thủy phân
giống như tinh bột
- HS: Viết các phương trình phản ứng.
3. Tính chất hóa học.
a. Phản ứng thủy phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0,tH
n C
6
H
12
O
6


b. Phản ứng este hóa với axit nitric.
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3

 →
,42SOH

[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n

+ 3nH
2
O
Sản phẩm dễ cháy, nổ,:dùng làm thuốc
súng không khói
4. Ứng dụng.
- Những nguyên liệu chứa xenlulozo
thường được dùng trực tiếp hoặc chế biến
thành giấy.
- Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân
tạo
và chế tạo thuốc súng không khói.
IV. Củng cố
Phiếu học tập số 5
1. Cách phân biệt được sacarozo, tinh bột và xenlulozo ở dạng bột là:
A. cho từng chất tác dụng với HNO
3
/H
2
SO
4
B. cho từng chất tác dụng với dd iot
C. hòa tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dd iot
D. cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
2. Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau :
(I) : Saccarozo và dd glucozo (II): Saccarozo và mantozo
(III): Saccarozo, mantozo và andehit axetic
Thuốc thử nào sau đây, có thể phân biệt được các chất trong mỗi nhóm cho trên ?
A. Cu(OH)
2

/OH
-
B. AgNO
3
/NH
3

C. Na D. dd Br
2
4. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, Xenlulozo, polivinylclorua
B.Tinh bột, Xenlulozo, protein, glucozo, Saccarozo
C.Tinh bột, Xenlulozo, protein, chất béo, Saccarozo
D. Tinh bột, Xenlulozo, protein, polietilen, Saccarozo
5. Một hợp chất cacbonhidrat X có các phản ứng theo sơ đồ sau:
X
Cu(OH)
2
/
NaOH
dd màu xanh lam
t0
kết tủa đỏ gạch
Vậy X không thể là:
A. glucozo B. fructozo C. saccazoro D. mantozo
6. Đốt cháy hoàn toàn 0,513g 1 cacbonhidrat X thu được 0,4032 lít CO
2
( đktc) và
0,297g nước. M
X

< 400 và có khả năng tham gia pư tráng gương. Tên của X là:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×