Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Lớp 5 tuần 6 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.75 KB, 46 trang )

Tn 6
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
TẬP ĐỌC:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
- HS kh¸, giái ®äc thĨ hiƯn ®ỵc giäng th«ng b¸o râ rµng, rµnh m¹ch, nhÊn m¹nh ë
nh÷ng sè liƯu, th«ng tin vỊ chÝnh s¸ch ®èi sư bÊt c«ng víi ngêi da ®en, giäng ®äc thĨ
hiƯn ®ỵc sù bÊt b×nh víi chÕ ®é a-pac-thai, ca ngỵi tinh thÇn bỊn bØ, dòng c¶m ®Êu
tranh cđa ngêi da ®en
- §äc ®óng tõ phiªn ©m tiÕng níc ngoµi, c¸c sè liƯu thèng kª
- HiĨu néi dung: chÕ ®é ph©n biƯt chđng téc ë Nam Phi, ngêi da mµu ®Êu tranh ®ßi
b×nh ®¼ng thµnh c«ng
- Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1, 2, 3, 4
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm
về chế độ A-pác-thai (nếu có).
- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
8’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh


luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các
em đọc đúng các từ ngữ và các số
liệu thống kê sau (giáo viên đính
bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-
xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ
sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc
tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột
luyện đọc.
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3
có tác dụng gì không?
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, - Học sinh xung phong đọc
cho học sinh luyện đọc, mời 1 bạn
xung phong đọc toàn bài.
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên
cho học sinh bốc thăm chọn 3 bạn có
số hiệu may mắn tham gia đọc nối

tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã
giải nghóa ở cuối bài học → giáo
viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu
học sinh nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên
sẽ đọc lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại
- Để đọc tốt văn bản này, ngoài việc
đọc rõ câu, chữ, các em còn cần phải
nắm vững nội dung.
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên
sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất
kì.
- Học sinh nhận hoa
+ Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa
mà mình có.
- Học sinh nêu

+ Học sinh có cùng loại trở về vò trí
nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn đònh, cử
nhóm trưởng, thư kí.
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm
nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu
cầu làm việc của nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như
thế nào, có đảm bảo công bằng, an
ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng
vì có nhiều vàng, kim cương, cũng
nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước
Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Một đất nước giàu có như vậy, mà - Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ
vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng
tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da
đen và da màu bò đối xử ra sao?
Giáo viên mời nhóm 2.
hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng. Người da
đen và da màu phải làm việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bò trả lương thấp, phải

sống, làm việc, chữa bệnh ở những
khu riêng, không được hưởng 1 chút
tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu
bò đối xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen,
da màu đã làm gì? Giáo viên mời
nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai,
người da đen, da màu ở Nam Phi đã
đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm
chống chế đổ A-pác-thai.
 Giáo viên chốt:
Trước sự bất công, người dân Nam
Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế
họ có được đông đảo thế giới ủng hộ
không? Giáo viên và học sinh sẽ
cùng nghe ý kiến của nhóm 4.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý,
không chấp nhận sự phân biệt chủng
tộc.
 Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi
đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng
tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng
thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần
giới thiệu của nhóm 5.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bò giam

cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh
chống chế độ A-pác-thai, là người
tiêu biểu cho tất cả người da đen, da
màu ở Nam Phi...
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-
đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung
chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Văn bản này có tính chính luận. Để
đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng
như thế nào? Thầy mời học sinh thảo
luận nhóm đôi trong 2 phút.
- Mời học sinh nêu giọng đọc.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn
giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh
chính sách bất công, cuộc đấu tranh
và thắng lợi của người da đen và da
màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố

- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh
ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế
độ A-pác-thai ở Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: “ Tác phẩm của Sin-le
và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các đơn vò đo diện tích đã học.
- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt ghi kết quả bài
3/32.
- Học sinh nêu miệng bài 4
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét

1’
3. Giới thiệu bài mới:
Để củng cố, khắc sâu kiến thức về
đổi đơn vò đo diện tích, giải các bài
toán liên quan đến diện tích. Chúng
ta học tiết toán “Luyện tập”
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh
cách đổi các đơn vò đo diện tích đã
học.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa
2 đơn vò đo diện tích liên quan nhau.
- Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
đổi bài a, b, c...
- Học sinh làm bài
 Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác đònh dạng
bài (so sánh).
- Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích
tại sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài

chéo).
9’
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
 Bài 3:
- Giáo viên gợi ý yêu cầu học sinh
thảo luận tìm cách giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kòp
thời sửa chữa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua)
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự
giải.
- 2 học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt
- Học sinh nêu công thức tìm diện
tích hình bình hành.
 Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
12 ha 4 a = ................ a

8 ha 7 a = ................. a
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não,
thực hành
(Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vò
- Tổ chức thi đua
4 ha 7 a = ................. a
8 ha 7 a 8 m
2
= .................... m
2

 Giáo viên chốt lại vò trí của số 0
đơn vò a.
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách.
Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy
thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
- Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch
vượt khó” của bản thân.

- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở
thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh
trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý
nghóa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm
bài tập 2

Phương pháp: Thảo luận, thực hành,
động não
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (đòa phương) và bàn
cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt

kê các việc có thể giúp đỡ các bạn
(về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt
khó của học sinh trong lớp và nhắc
nhở các em cần có gắng thực hiện kế
hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp
hoàn cảnh khó khăn.
12’
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn
của bản thân (theo bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Thuận lợi Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học
tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
→ Phần lớn học sinh của lớp có rất
nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc,
các em phải biết q trọng nó. Tuy
nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của
mình, nhất là về việc học tập. Nếu

có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em
sẽ chiến thắng được những khó khăn
đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự
giúp đỡ của các bạn, bản thân các
em cần học tập noi theo những tấm
gương vượt khó vươn lên mà lớp ta
đã tìm hiểu ở tiết trước.
6’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn
sông cách núi mà khó vì lòng người
ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa
giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn
vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bò: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:

- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là Tp.HCM)
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu
nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch sử.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà
Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông.
- Trò : SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.
- Giáo viên treo một giỏ trái cây.
Trò chơi “Bão thổi” → 3 em.
- 3 học sinh chọn 1 quả (có đính câu
hỏi) → đọc câu hỏi → trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan
Bội Châu?
- Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu
 GV nhận xét + đánh giá điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Quyết chí ra đi tìm đường cứu

nước”.
- 1 học sinh nhắc lại tựa bài
→ Giáo viên ghi bảng
30’
4. Phát triển các hoạt động:
13’
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước.
- Hoạt động lớp, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,
giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên →
lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các
em có số giống nhau họp thành 1
nhóm → Tiến hành họp thành 4
nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo
luận:
a) Em biết gì về quê hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như
thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không
tán thành con đường cứu nước của
các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận → đọc yêu cầu thảo luận của

nhóm.
→ Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào
hoàn thành thí đính lên bảng.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc
lại kết quả của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày miệng →
nhóm khác nhận xét + bổ sung.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm →
rút ra kiến thức.
 Giáo viên nhận xét từng nhóm →
giới thiệu phong cảnh quê hương
Bác.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.
Dự kiến kết quả thảo luận:
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà
bò Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có
ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm
phục các vò yêu nước tiền bối nhưng
không tán thành cách làm của các cụ.

c) Vì Nguyễn Tất Thành nghó rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng
khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì
là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu
có, văn minh là điều không thể,
“chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng
thương”.
d) Quyết đònh ra đi tìm ra con đường
mới để có thể cứu nước, cứu dân.
12’
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường
cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp,
đàm thoại
- Tiết trước, cô đã phân công các em
chuẩn bò tiểu phẩm “Nguyễn Tất
Thành ra đi tìm đường cứu nước”.
Mời các em lên thực hiện phần
chuẩn bò của mình.
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1
người dẫn chuyện, Nguyễn Tất
Thành, anh Tư Lê).
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm,
qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết:
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp
để làm gì? và các nước khác → tìm đường đánh
Pháp.

b) Anh lường trước những khó khăn
nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều
mạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế
nào để có thể sống và đi các nước
khi ở nước ngoài?
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đôi bàn tay của mình.
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào
ngày 5/6/1911.
→ Giáo viên giới thiệu ảnh Bến
Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-
rê-vin.
 Giáo viên chốt:
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
Phương pháp: Động não, trò chơi,
hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông.
Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa
dâng Bác”.
- Giáo viên nêu câu hỏi → nói từ

“Hết” → nhóm nào lắc chuông trước
được quyền trả lời → trả lời Đ : 1
bông hoa.
- Học sinh thi đua
* Một số câu hỏi:
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của
Bác Hồ, đúng hay sai?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí
ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước vào thời gian nào?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường
cứu nước tại đâu?
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được
công nhận là 1 di tích lòch sử?
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở
Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác
đònh vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
 Giáo viên nhận xét → tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt
Nam”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghóa các từ nói về hữu nghò, sự hợp tác giữa
người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ
nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy
, phần mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghóa - Nam châm -
Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải
nghóa các từ có tiếng “hợp”.
- Trò : Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài
cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi
(bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều
loại quả hoặc trái cây nhựa đính câu
hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình
thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một

VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của
từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ
đồng nghóa”. Nêu VD cụ thể.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
32’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ
có tiếng “hữu” và biết đặt câu với
các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, thực hành, hỏi - đáp.
- Tổ chức cho học sinh học tập theo
4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và
ghép từ với nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích
hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi
công bố đáp án và giải thích rõ hơn

nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em
vừa ghép được tuy màu sắc, kiểu
dáng có khác nhau, nội dung ghép có
đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp
và đáng quý. Cũng như chúng ta, dù
có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều
có bản sắc văn hóa riêng nhưng đều
sống dưới một mái nhà chung: Trái
đất. Vì thế, cần thiết phải thể hiện
tình hữu nghò và sự hợp tác giữa tất
cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm
1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép,
phần thân nhà với mái đã có sẵn sau
khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân
thiện giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.

hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào
nháp → đặt câu có 1 từ vừa nêu →
nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
10’
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ
có tiếng “hợp” và biết đặt câu với
các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, thực hành, hỏi đáp.
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ
và giải nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi
nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng
hoán chuyển bìa cho đúng (những
thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may
mắn lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc
to rõ từ + giải nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để
hiểu rõ hơn nghóa của từ.

- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm
2 lên bảng).
⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu
về nghóa của các từ có tiếng “hữu”,
tiếng “hợp” và cách dùng chúng.
Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm
quen với 3 thành ngữ rất hay và tìm
hiểu về cách sử dụng chúng”.
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì
hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ
chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
7’
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn
cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65

- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả
lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, giảng giải
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng
sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn
cảnh sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi
cần kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng
tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan
giữa những người cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ
các em vừa nêu đều cho thấy rất rõ
tình hữu nghò, sự hợp tác giữa người
với người, giữa các quốc gia, dân tộc
là những điều rất tốt đẹp mà mỗi
chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.

cho tình hữu nghò, sự hợp tác ấy
ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể
dùng những việc làm cụ thể nào để
góp phần xây dựng tình hữu nghò, sự
hợp tác đáng quý đó?
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du
lòch (Dự kiến) → nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc
làm thiết thực, có ý nghóa để góp
phần vun đắp tình hữu nghò, sự hợp
tác giữa mọi người, giữa các dân tộc,
các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các
nước gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người
nước ngoài đã giúp Việt Nam như về
dầu khí, xây dựng các công trình, đào
tạo chuyên viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong
học tập, lao động (học nhóm, làm vệ
sinh lớp cùng tổ, bàn...)
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa
Bình

+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh
trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh
bằng từ ngữ, thành ngữ hoặc câu
ngắn gọn thể hiện rõ ý nghóa tranh
ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu
nghò...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và
xem trước bài: “Dùng từ đồng âm để
chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Các đơn vò đo diện tích đã học.
- Cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tình huống - Hệ thống câu hỏi - Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
- Trò: Chuẩn bò câu hỏi, câu trả lời, công thức, quy tắc tính diện tích các hình đã
học.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Hai đơn vò đo diện tích liền nhau
gấp hoặc kém nhau mấy lần: vận
dụng đổi
3m
2
= ..........a ; 5a = .............ha
- 1 học sinh
- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng
đơn vò đo ứng mấy chữ số: vận dụng
đổi
3m
2
8dm
2
= ...................dm
2
- 1 học sinh
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
TGB: Giáo viên gợi ý cho học sinh
tìm các sự vật có hình chữ nhật và

hình vuông → Vậy để tính được diện
tích các sự vật có hình vuông, hình
chữ nhật như thế nào? Cách tính ra
sao? Thầy trò chúng ta cùng nhau ôn
lại công thức, cách tính S hình chữ
nhật, S hình vuông qua tiết “Luyện
tập chung”
- Học sinh ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động:
12’
* Hoạt động 1: Ôn công thức, quy
tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện
tích hình vuông
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành,
động não
- Muốn tìm diện tích hình vuông ta
làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình
vuông?
S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta
làm sao?
- Nêu công thức tính diện tích hình
chữ nhật?
S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta
cần biết gì?
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời

- Lưu ý HS nêu sai giáo viên sửa
7’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm (6)
- Giáo viên dặn HS tìm hiểu trước
các bài tập ở nhà, tìm cách giải.
- Giáo viên vào lớp chia nhóm ngẫu
nhiên tìm hiểu 3 bài tập
- Giáo viên gợi ý
1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?
3) Tìm phương pháp giải?
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm
chọn bài.
- Đại diện nhóm bốc thăm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo
luận 7’
- Học sinh thảo luận
* Đại diện nhóm trình bày cách giải
(Bài 1)
- Học sinh trình bày
- Lớp lắng nghe, bổ sung
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để
học sinh tìm cách giải khác.
 Giáo viên chốt ý: chọn cách giải - Học sinh làm bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bài
* Tương tự các nhóm khác lên trình
bày
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa

bài
- Học sinh sửa bài (bốc thăm xổ số)
- Học sinh trình bày
 Bài 2: Tóm tắt - Phân tích
- Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu
hỏi - Học sinh trả lời
Số gạch men để lát nền = S nền : S
1viên gạch
- Lớp nhận xét, bổ sung - Đề bài hỏi gì?
 Giáo viên nhận xét - Muốn tìm số gạch men để lát nền
nhà ta cần biết gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
vào vở
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
 Bài 3:
- Đại diện nhóm BT3 lên trình bày
- Giáo viên yêu cầu HS tự nêu hoặc
còn thời gian GV cho HS tìm hiểu
bằng cách đặt câu hỏi
a) S hình vuông = cạnh x cạnh
Chu vi : 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài a) : 60kg
vào vở S hình vuông : ? kg ? tạ
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài
 Giáo viên nhận xét
10’
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân

Phương pháp: Thực hành, động não,
thuyết trình
- Giáo viên gợi ý cho học sinh - Thi đua giải nhanh
1) Chiều dài thực sự - Cả lớp giải vào vở
2) Tìm chiều rộng thực sự
3) Tìm S thực sự
4) Đổi đơn vò diện tích đề bài cần
hỏi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bài (ai nhanh nhất)
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.
- Thi đua: tính S hai hình sau:
- Học sinh giải vở nháp
- Đại diện 4 bạn (4 tổ) giải bảng lớp
4 c m
* Đáp án:
- Học sinh ghép thành 1 hình vuông
rồi tính
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:

- HS nêu được thuốc khàng sinh là gì và cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn,
cách tốt nhất để thu nhận vi-ta-min.
- HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !”
đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

- Giáo viên treo lẵng hoa - Mời 3
học sinh chọn bông hoa mình thích.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia?
+ Nêu tác hại của ma tuý?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi
chúng ta ai ai cũng đã từng có 1 lần
bò bệnh, mỗi lần bệnh như vậy ba
mẹ rất lo lắng có thể cho chúng ta đi
bác só nếu sốt cao, hoặc cho chúng
ta uống thuốc. Tuy nhiên thuốc
chính là con dao 2 lưỡi nếu chúng ta
sử dụng không đúng có thể gây

nhiều chứng bệnh, có thể gây chết
người. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta biết cách dùng thuốc an
toàn.
- Giáo viên ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động:
10’
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ,
thuốc kháng sinh
Phương pháp: Sắm vai, đối thoại,
giảng giải
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi
“Bác só” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám
nào ...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì
rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho
cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải
uống kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài
thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà

em biết?
- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bò bệnh
chúng ta nên dùng thuốc để chữa trò.
Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh
là gì. Cách sử dụng thuốc kháng
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×