Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện văn bàn, tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN MẠNH THẮNG

QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở HUYỆN
VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Phương Hoa

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ, em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Mạnh Thắng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc nội dung luận văn ....................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP....................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên THCS ............................ 6
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp ........................................................................................................ 7
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ......... 10
1.2. Một số khái niệm công cụ .................................................................................... 11
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 11
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên ................................................................... 12
1.2.4. Quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ..................................... 15
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp .......................... 16
1.3. Một số vấn đề về Bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ............. 16
1.3.1. Khái quát về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở ............................ 16
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................ 20
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................ 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ............................. 21

1.3.5. Hình thức bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ....................... 25
1.3.6. Đánh giá hiệu quả bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ......... 25
1.3.7. Quy trình tổ chức bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp .......... 27
1.4. Một số vấn đề cơ bản về Quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp ................................................................................................................. 29
1.4.1. Mục tiêu quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ....... 30
1.4.2. Nội dung quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ...... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp ................................................................................................................. 35
1.5.1. Nhận thức, trách nhiệm và năng lực của CBQL, giáo viên về công tác bồi
dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................ 35
1.5.2. Sự phù hợp và tính khoa học, tính thời sự của chương trình bồi dưỡng
giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 35
1.5.3. Năng lực của đội ngũ giảng viên (báo cáo viên) tham gia bồi dưỡng giáo
viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................... 36
1.5.4. Nguồn tài chính, cơ chế chính sách dành cho công tác bồi dưỡng giáo
viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................... 36
1.5.5. Cơ sở vật chất, tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng giáo viên THCS theo
chuẩn nghề nghiệp ...................................................................................................... 36
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở HUYỆN VĂN BÀN
TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 39
2.1. Tình hình phát triển Kinh tế, Văn hóa, Xã hội và công tác giáo dục của
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ...................................................................................... 39
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên - Xã hội của huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ......................... 39
2.1.2. Đặc điểm giáo dục THCS của huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ........................... 39
2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát thực trạng.................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 41
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ........................................ 41
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 42
2.3.2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 52
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp ................................................................................................................. 71
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 73
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở HUYỆN VĂN BÀN,
TỈNH LÀO CAI ........................................................................................................ 75
3.1. Nguyên tắc lựa chọn các biện pháp ..................................................................... 75
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................................ 75
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ và thống nhất ............................................... 75
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................... 76
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả .................................................................. 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo .................................................. 77
3.2. Biện pháp quản lý BD giáo viên THCS theo chuẩn nghê nghiệp ở huyện
Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................................................ 77
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên về ý nghĩa, tầm quan trọng
của việc bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào
Cai ............................................................................................................................... 77
3.2.2. Tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng của Giáo viên THCS theo chuẩn nghề
nghiệp, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phù hợp với đội ngũ GV theo chuẩn nghề

nghiệp .......................................................................................................................... 79
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức thực hiện BD giáo
viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.2.4. Chỉ đạo các trường lựa chọn, xây dựng đội ngũ báo cáo viên đủ năng lực
để thực hiện có chất lượng hoạt động bồi dưỡng GV THCS theo chuẩn nghề
nghiệp.......................................................................................................................... 84
3.2.5. Chỉ đạo Kiểm tra đánh giá, giám sát chặt chẽ công tác bồi dưỡng giáo
viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................... 86
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác BD giáo viên THCS
theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 89
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 90
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 90
3.4.2. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 90
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 90
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 90
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 90
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 99
PHỤ LỤC................................................................................................................. 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BD

: Bồi dưỡng

BDGV

: Bồi dưỡng giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

ĐHSP


: Đại học Sư phạm

ĐTB

: Điểm trung bình

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

NXBGD

: Nhà xuất bản giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô mạng lưới các trường THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn
tỉnh Lào Cai........................................................................................... 39

Bảng 2.2.

Kết quả học lực của HS các trường THCS huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai .................................................................................................. 40

Bảng 2.3:

Kết quả hạnh kiểm của HS các trường THCS huyện Văn Bàn tỉnh
Lào Cai .................................................................................................. 40

Bảng 2.4.

Chất lượng đội ngũ giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề
nghiệp qua các năm học ........................................................................ 43

Bảng 2.5:

Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của công tác bồi

dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp .................................. 44

Bảng 2.6.

Số lượng và kết quả đánh giá GV THCS tham gia bồi dưỡng
thường xuyên theo chuẩn nghề nghiệp trong các năm học ................... 45

Bảng 2.7.

Đánh giá mức độ phù hợp của quy trình bồi dưỡng giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......... 46

Bảng 2.8.

Thực trạng nội dung bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề
nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai................................................. 48

Bảng 2.9:

Hình thức bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................ 50

Bảng 2.10:

Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS
theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................... 53

Bảng 2.11:

Thực trạng tổ chức triển thực hiện bồi dưỡng giáo viên THCS

theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..................... 57

Bảng 2.12:

Thực trạng chỉ đạo triển khai bồi dưỡng giáo viên THCS theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 61

Bảng 2.13:

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên THCS
theo chuẩn nghề nghiệp ........................................................................ 65

Bảng 2.14:

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng giáo viên
THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .......... 69

Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tự đánh giá của giáo viên về phẩm chất và năng lực theo
chuẩn nghề nghiệp ............................................................................. 42
Biểu đồ 2.2:


Đánh giá tính phù hợp của các hình thức bồi dưỡng .............................. 51

Biểu đồ 2.3:

Đánh giá chung của CBQL, giáo viên về thực trạng quản lý việc
tổ chức triển khai hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo
chuẩn nghề nghiệp .............................................................................. 60

Biểu đồ 2.4:

Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS
theo chuẩn nghê nghiệp ...................................................................... 71

Biểu đồ 3.1.

Đường tần xuất biểu diễn mối tương quan giữa tính cần thiết và
khả thi của các biện pháp đề xuất ....................................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đại hội lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Con người và
nguồn nhân lực là yếu tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kì công nghiệp
hóa, hiện đại hóa. Đại hội thứ X của Đảng tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo cùng
với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công

nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước”.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng về Giáo dục- Đào tạo
cũng nêu rõ: "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá
và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo
viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt"[54]. Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng
cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây
dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược" [54].
Để đạt được những mục tiêu trên thì đội ngũ giáo viên có vai trò quyết định
toàn bộ sự nghiệp phát triển nền giáo dục. Hồ Chủ tịch đã từng nói "Không có thầy
thì không có giáo dục". Rõ ràng phát triển đội ngũ giáo viên là yêu cầu cấp thiết, là
yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết định trong việc phát triển giáo dục. Trong mọi thời
đại, giáo viên luôn là yếu tố quyết định giáo dục. Không thể có một nền giáo dục tốt
nếu ở đó chỉ có những người thầy trung bình hoặc yếu kém. Do đó việc bồi dưỡng
nâng cao chất lượng giáo viên là một trong những yêu cầu quan trọng để thúc đẩy
giáo dục phát triển.
Từ những năm 1975, để đáp ứng yêu cầu của cải cách giáo dục, Đảng và Nhà
nước ta có những chủ trương cấp bách để đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
theo nhiều loại hình khác nhau đặc biệt là đội ngũ giáo viên THCS như: Đào tạo
chính quy, tại chức, ngắn hạn và cấp tốc theo các hệ khác nhau 10 + 2, 10 + 3 ... dẫn
đến trình độ của giáo viên THCS không đồng đều.
Từ năm 1986 đến nay, cả nước ta bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện để thực
hiện mục tiêu CNH - HĐH, Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng phát triển giáo
dục nhằm tạo động lực phát triển KT-XH. Bắt đầu từ đây, việc đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên đã có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần chuẩn hoá đội ngũ
này, mặc dù nguồn ngân sách giáo dục còn rất hạn hẹp. Liên tục các năm Bộ
GD&ĐT đã triển khai việc bồi dưỡng giáo viên theo các chu kỳ. Ba chu kì BD 1992Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1997, 1997-2001, 2003-2007 đã cho phép đúc rút được những kinh nghiệm bổ ích về
hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên trong đó có
đội ngũ giáo viên THCS đồng thời cũng bộc lộ nhiều điều bất cập về nội dung,
chương trình, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất, tài liệu, thời gian, ... và đặc biệt cho
thấy những hạn chế trong các công tác quản lý của các cấp, dẫn đến hiệu quả BD
chưa cao, chưa đáp ứng kịp với sự phát triển giáo dục. Dù hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ trong ngành đã được đẩy mạnh nhiều, nhưng về cơ bản vẫn còn tồn tại 3 vấn đề.
Thứ nhất: Nội dung bồi dưỡng không đúng nhu cầu GV, CBQL. Thứ 2 là “bồi”
nhưng không “dưỡng”, GV tham dự, đi tập huấn rất hào hứng nhưng khi về trường
không được sẻ chia, thiếu bạn đồng hành nên lại quen về cũ, bánh xe tìm những nẻo
đường mòn. Thứ 3 là “dưỡng” mà không “bồi” bởi lối tập huấn quen và cũ từ nội
dung đến những kêu gọi đổi mới; đôi nơi tổ chức hoành tráng nhưng lại thấp về tính
thông tin...Ở góc độ quản lý, cán bộ quản lý cần nắm được toàn bộ khung bồi dưỡng
GV để hiểu GV được bồi dưỡng gì, từ đó mới có thể quản trị và đồng hành. Đồng
thời, cần có một văn bản chỉ đạo để hiệu trưởng nhà trường tạo điều kiện tối đa cho
GV cốt cán đi tập huấn. Với lựa chọn đội ngũ GV cốt cán, bên cạnh tiêu chuẩn giỏi
chuyên môn cần phải có kĩ năng truyền cảm hứng. Chuyên đề bồi dưỡng rất quan
trọng là về xây dựng kế hoạch GD nhà trường. Cách thức bồi dưỡng nên chú trọng
hướng dẫn cách làm; đồng thời phải quan tâm đến quản lý, kiểm soát để có thể điều
chỉnh ngay cho khóa bồi dưỡng sau được tốt hơn. Do đó vấn đề quản lý hoạt động bồi
dưỡng nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên nói chung và giáo viên THCS nói
riêng còn cần phải tiếp tục nghiên cứu để đề ra những biện pháp hữu hiệu và có tính
khả thi đáp ứng yêu cầu của giai đoạn mới như: Coi việc BD cho đội ngũ giáo viên là
nhiệm vụ quan trọng số 1 để nâng cao chất lượng đội ngũ; Xây dựng môi trường học
tập và tạo động lực cho giáo viên tự học, tự bồi dưỡng qua mọi hình thức; Đa dạng
hóa các hình thức BD để giáo viên lựa chọn cách thức bồi dưỡng phù hợp; trú trọng
hình thức BD tại cơ sở hoặc cụm trường, liên trường thông qua dự giờ, trao đổi

chuyên môn, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau; Tiến hành BD tập trung nhằm hướng dẫn
tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội
dung BD khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập BD; tạo
điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện
tập kỹ năng; Đảm bảo tính liên tục của đào tạo, bồi dưỡng và kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ được cập nhật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Văn Bàn là một huyện miền núi khó khăn của tỉnh Lào Cai, có 12/23 xã, thị
trấn thuộc xã đặc biệt khó khăn. Toàn huyện có 24 trường Trung học cơ sở. Trong
những năm qua ngành Giáo dục và Đào tạo huyện đã chú ý đến việc bồi dưỡng về nội
dung và phương pháp giảng dạy cho đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên nhưng việc đổi mới phương pháp vẫn còn nhiều bất
cập, chưa có sự đồng nhất và giải pháp cụ thể; Nhận thức của một số giáo viên còn
hạn chế, một bộ phận giáo viên cao tuổi ngại đổi mới; Đội ngũ giáo viên không đồng
đều về trình độ chính trị, chênh lệch về trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhất là giáo
viên ở vùng sâu, vùng xa; Cơ cấu đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở chưa đồng bộ,
vừa thừa, vừa thiếu. Hơn nữa, mặt yếu của đội ngũ giáo viên hiện nay là rất hạn chế
trong việc cập nhập kiến thức và phương pháp giáo dục nên không phát huy được tính
chủ động sáng tạo và năng lực tự học của học sinh, chưa tạo được hứng thú cho học
sinh đến trường, chất lượng dạy học và giáo dục của đội ngũ giáo viên Trung học cơ
sở nhìn chung chưa đáp ứng với nhu cầu phát triển ngày càng cao của giáo dục. Bên
cạnh đó, công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở chưa thật sự được coi
trọng và còn nhiều bất cập. Do vậy, cần phải có những biện pháp quản lý bồi dưỡng
giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp để đáp ứng yêu cầu đổi mới trong
giai đoạn hiện nay và trong thời gian tới. Mặc dù công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên đã được nhiều tác giả nghiên cứu nhưng vấn đề quản lý bồi dưỡng giáo viên

Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp mới ở huyện vùng khó khăn như Văn Bàn
tỉnh Lào Cai còn là một khoảng trống, chưa có tác giả nào nghiên cứu. Vì vậy, tôi lựa
chọn đề tài: “Quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp
ở huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai ” để nghiên cứu, nhằm làm rõ những vấn đề lí luận và
thực tiễn đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương, đồng thời góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất các
biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường Trung học cơ sở huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở
theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học
cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp của người
Trưởng phòng Giáo dục.
4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu trên 24 trường THCS trên địa
bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
4.3. Giới hạn khách thể khảo sát: 65 CBQL (gồm 04 CBQL cấp phòng; 61
CBQL cấp trường) và 230 giáo viên THCS trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
5. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp
ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai những năm gần đây đã đạt được một số kết quả nhất
định song vẫn còn tồn tại những hạn chế. Nếu luận văn đề xuất được các biện pháp
quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn
Bàn tỉnh Lào Cai một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn sẽ góp phần nâng cao
chất lượng chất lượng giáo dục phổ thông huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai trong giai
đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở
theo chuẩn nghề nghiệp
6.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn nghề
nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp
6.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh tài liệu trong và ngoài nước (sách, báo, tạp chí, luận
án, luận văn... Các đề tài nghiên cứu) liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Hệ thống, khái quát hóa những vấn đề lý luận làm công cụ cho quá trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát trực tiếp các hoạt động bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng của phòng
GD&ĐT, CBQL trường THCS trong công tác quản lý giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





7.2.2. Phương pháp điều tra
- Điều tra thu thập số liệu, thông tin bằng các phiếu hỏi, phiếu phỏng vấn về thực
trạng biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ở
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, qua một số đối tượng: CBQLGD cấp phòng, Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng các trường THCS, giáo viên THCS...
- Trao đổi với các đối tượng cần điều tra để khai thác thông tin về công tác bồi
dưỡng giáo viên, quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các nhà QLGD, các giáo viên về các biện pháp quản lý bồi dưỡng
giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp mà đề tài đề xuất.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các báo cáo đánh giá giáo viên cuối năm và kết quả học tập của
học sinh để thu thập thông tin đánh giá về năng lực đội ngũ.
7.2.5. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia có trình độ cao của
một chuyên ngành Quản lý giáo dục để xem xét, nhận định đánh giá tính khả thi và
tính cấp thiết của các biện pháp quản lý được đề xuất.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các công thức toán học (Tính %, điểm trung bình) để xử lý các số liệu điều
tra, khảo sát thực tiễn thu được nhằm đánh giá thực trạng của công tác quản lý bồi dưỡng
giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp.
8. Cấu trúc nội dung luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, phần Phụ lục luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo
chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ sở theo chuẩn
nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ
SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên THCS
Nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng giáo viên nói chung, bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp nói riêng, trước hết phải kể đến công trình nghiên cứu như: “Đào
tạo và bồi dưỡng giáo viên” của Lê Trần Lâm [36]. Tiêu biểu là cuốn: “Vấn đề giáo
viên- Những nghiên cứu lí luận và thực tiễn” của Trần Bá Hoành (2006) [28]. Các tác
giả đã tập trung nghiên cứu về công tác đào tạo Bồi dưỡng giáo viên ở Việt Nam cũng
như những kinh nghiệm nước ngoài về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở một số nước
châu Á, Đông Nam Á và ở Anh; Trong những công này, các tác giả đi sâu làm rõ cơ sở
lý luận và thực tiễn của việc đổi mới đào tạo giáo viên, đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ
thông trong thời kì CNH, HĐH và hội nhập quốc tế, từ đó đề xuất các biện pháp bồi
dưỡng nâng cao chất lượng giáo viên.
Tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến trong cuốn sách "Đổi mới đào tạo giáo viên trước
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam" đã phân tích xu thế và một số
mô hình đổi mới, cải cách đào tạo giáo viên trên thế giới đồng thời đưa ra những đổi
mới đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở Việt Nam theo định hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế [52].
Trên các tạp chí chuyên ngành có khá nhiều bài viết về vấn đề bồi dưỡng
giáo viên:
- Một số giải pháp bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới nền giáo dục
của Nguyễn Đức Vũ, Kỉ yếu Hội thảo kỉ niệm 60 năm ngành sư phạm Việt Nam. Bộ

GD&ĐT -Hà Nội 10/2006 [57].
- Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
THPT miền núi của Nguyễn Tiến Phúc [41].
- Chất lượng bồi dưỡng giáo viên THPT- thực trạng và giải pháp của Phạm
Thị Kim Anh [1].
- Phát triển nghiệp vụ cho giáo viên Việt Nam dựa trên nhu cầu và chuẩn năng
lực của Nguyễn Thị Ngọc Bích [8].
Tác giả Nghiêm Đình Vỳ trong bài viết trên tạp chí Tuyên giáo số 11 ngày
23/3/2014 nêu rõ: "Việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phải đi theo hướng mở, cần
phải được nhìn nhận như một hệ thống mở và một quá trình phát triển liên tục. Hiện
nay việc đào tạo giáo viên mới chỉ quan tâm chủ yếu ở trường sư phạm, nghĩa là đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tạo ban đầu, các giai đoạn sau như tập sự, đến đào tạo tại chức để nâng cao bằng cấp
và bồi dưỡng thường xuyên, giáo viên tham gia vào các hoạt động xã hội ít được
quan tâm"; "Xác định yêu cầu bồi dưỡng nhà giáo là nhiệm vụ chiến lược của ngành
trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ. Nhà giáo có quyền lợi và trách nhiệm được
bồi dưỡng nâng cao trình độ. Hoàn thiện chế độ tập huấn bồi dưỡng giáo viên, dự trù
kinh phí thường xuyên, đưa kinh phí bồi dưỡng giáo viên vào dự toán của chính
quyền; thực hiện 1 năm hay 3 năm một lần tập huấn cho toàn thể giáo viên nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghề nghiệp và năng lực dạy học cho giáo viên" [58].
Trong bài viết: "Vấn đề bồi dưỡng giáo viên phổ thông hiện nay -Thực trạng
và giải pháp" của tác giả Phạm Thị Kim Anh (Tạp chí giáo dục và xã hội tháng
10/2013) đề cập đến thực trạng bồi dưỡng giáo viên phổ thông hiện nay từ nội dung
đến cách thức tổ chức, hình thức, phương pháp bồi dưỡng; nêu ra những kết quả đã
đạt được cũng như chỉ rõ những bất cập, hạn chế, yếu kém của công tác bồi dưỡng
giáo viên, từ đó đưa ra những biện pháp để đổi mới, nâng cao chất lượng bồi dưỡng

giáo viên... [1].
Nhìn chung những bài viết đã tập trung nêu lên thực trạng cũng như biện pháp
để đổi mới công tác bồi dưỡng giáo viên sao cho có hiệu quả theo nhiều hướng tiếp cận
khác nhau từ: Nội dung, hình thức, phương pháp, quản lý....
1.1.2. Những công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp
Vấn đề quản lý BD giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ở huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai được đặt ra nhưng chưa thực hiện có hiệu quả, chưa có đề án thực hiện đối
với công tác này. Có thể kể đến những công trình sau:
Tác giả Huỳnh Văn Méo, Thực trạng và giải pháp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trung học phổ thông thuộc huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp. Trong công trình của mình tác giả đã phân tích thực trạng chất lượng đội
ngũ giáo viên THPT huyện Châu Thành so với chuẩn nghề nghiệp. Từ kết quả đó, tác
giả xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Lâm Thị Ngọc Ánh, Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở các trường tiểu học huyện Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên
cứu của mình tác giả đã phân tích quy hoạch bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp; Thực trạng sử dụng đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường
tiểu học quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh; Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học quận Tân Phú, Thành
phố Hồ Chí Minh. Kết quả khảo sát thực trạng phát triển ĐNGV theo CNN ở các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trường tiểu học quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, bên
cạnh những nội dung được thực hiện khá tốt, vẫn còn tồn tại một số nội dung cần phải
cải tiến, điều chỉnh như: Phân tích môi trường, xác định mục tiêu và chiến lược phát
triển nhà trường để quy hoạch phát triển ĐNGV; việc thực hiện tuyển chọn GV thay

thế tạm thời khi trường thiếu GV chưa hiệu quả; phân công nhiệm vụ GV còn trường
hợp cảm tính, chưa khách quan công bằng; trong kiểm tra, đánh giá GV theo CNN,
chưa quản lí chặt chẽ quá trình GV tự đánh giá, tổ chuyên môn đánh giá GV và chưa
thực hiện tốt công tác hướng dẫn GV khắc phục hạn chế và khâu đánh giá lại; công
tác bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống thực hiện chưa sâu; việc đào tạo,
bồi dưỡng nâng chuẩn về tin học, ngoại ngữ... chưa theo lộ trình, chưa kịp thời; việc
thực hiện chế độ chính sách, khen thưởng và kỉ luật, tạo điều kiện cho GV phát huy
quyền dân chủ còn bất cập [3].
Tác giả Nguyễn Xuân Thành, Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ
giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp. Trong nghiên cứu của mình tác giả chỉ ra
các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề
nghiệp gồm: Điều kiện kinh tế chính trị- xã hội, Xu hướng phát triển của đào tạo nghề
nước ta, Nhu cầu học nghề của người học, Môi trường doanh nghiệp, Ảnh hưởng của
nền kinh tế thị trường. Các yếu tố này có ảnh hưởng với các mức độ khác nhau đối với
thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề [48].
Tác giả Phạm Ngọc Anh, Một số biện pháp bồi dưỡng giáo viên trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp. Trong công trình nghiên cứu của mình tác giả đã xác định
một số biện pháp trong đó nhấn mạnh biện pháp phối hợp với các trường sư phạm
trong bồi dưỡng giáo viên, đưa ra những nội dung bồi dưỡng đáp ứng theo chuẩn
nghề nghiệp giáo viên và đáp ứng nhu cầu của giáo viên [2].
Có thể thấy rằng, trong các công trình nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp, các tác giả đều đi sâu phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp đã ban hành; Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn, từ đó xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho
giáo viên theo các tiêu chí, tiêu chuẩn nghề nghiệp tương ứng với từng bạc học.
Ở nước ngoài: Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng phát triển giáo viên do đó có ý
nghĩa to lớn trong sự nghiệp đổi mới GD lúc này. Điều này đòi hỏi các nhà nghiên
cứu, nhà quản lí giáo dục cần xem xét và phát triển các chương trình đào tạo giáo
viên sao cho phù hợp với những giá trị được theo đuổi. Những hiểu biết chung về
hoạt động bồi dưỡng, phát triển giáo viên trên thế giới, đặc biệt là từ những nước có

nền giáo dục tiến bộ và thành công là một kênh tham khảo tốt, giúp các nhà nghiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cứu, nhà quản lý giáo dục có thể học hỏi, kế thừa, đồng thời có thêm những cơ sở,
căn cứ, ý tưởng để phát triển chương trình bồi dưỡng giáo viên mới phù hợp với bối
cảnh thực tế của Việt Nam.
- Singapo: Tầm nhìn của giáo dục Singapore là xây dựng “Trường học tư duy,
dân tộc biết học tập” (Thinking schools, learning nation) nhằm chuẩn bị cho một thế
hệ trẻ tận tâm và có kĩ năng tư duy, đóng góp vào sự phát triển và thịnh vượng của
Singapore. Các kĩ năng và kiến thức giảng dạy ở nhà trường cần đáp ứng những yêu
cầu và thách thức của thế kỷ XXI. Singapore đã phát triển một hệ thống toàn diện để
tuyển chọn, đào tạo và phát triển giáo viên đại trà và giáo viên cốt cán. Tất cả các
giáo viên của Singapore đều được đào tạo về sư phạm tại một địa chỉ duy nhất: Viện
Giáo dục Quốc gia thuộc trường Đại học Công nghệ Nanyang. Hằng năm các giáo
viên cần phải tham gia ít nhất 100 giờ đào tạo bồi dưỡng, với nhiều hình thức khác
nhau. Các khóa học ở Viện Giáo dục Quốc gia thường tập trung vào các nội dung
môn học và sư phạm học. Mô hình người giáo viên thế kỷ XXI và khung năng lực
giáo viên mà Singapore hiện nay đang theo đuổi và từ đó có thể xây dựng nên những
khóa học bồi dưỡng phát triển chuyên môn tương ứng cho giáo viên được tổng hợp
và thể hiện ở bảng dưới đây.
- Malaysia: Giáo viên được coi là lực lượng quan trọng giúp Malaysia đạt
được những mục tiêu GD đề ra trong việc nâng cao chất lượng GD và phát triển con
người. Sự cần thiết phát triển chuyên môn cho giáo viên được Malaysia đề cập đến
vào đầu năm 1995 với một hội đồng đặc biệt được Bộ Giáo dục nước này thành lập
để nghiên cứu chuyên môn và phát triển nghề nghiệp cho giáo viên. Hoạt động phát
triển chuyên môn cho giáo viên được xem như là một phương tiện nhằm nâng cao
năng lực dạy học.

Các chương trình bồi dưỡng giáo viên được thiết kế nhằm nâng cao kỹ năng,
năng lực chuyên môn và trình độ học thuật trong lĩnh vực của giáo viên, đồng thời,
nhằm giúp giáo dục bám sát với sự phát triển của thời đại, của thực tiễn và chuẩn bị
cho giáo viên trước những thách thức của thời kỳ toàn cầu hóa. Các khóa học cung
cấp cho giáo viên có thể là:
+ Phát triển chuyên môn thường xuyên cho giáo viên tại các cơ sở đào tạo giáo viên.
+ Các chương trình phát triển và bồi dưỡng ngắn hạn và liên tục dành cho giáo
viên đứng lớp (kéo dài từ 1 đến 5 ngày).
+ Chương trình phát triển và đào tạo giáo viên ngắn hạn và liên tục dành cho
giáo viên bộ môn Khoa học, Toán học, Công nghệ thông tin và Tiếng Anh.
- Ở Philippin: Công tác bồi dưỡng cho Giáo viên không tổ chức trong năm học
mà tổ chức bồi dưỡng vào các khóa học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý học và đánh giá trong
giáo dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo dục, nội dung
và phương pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo
dục và hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch
giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy SGK, sách tham khảo, …
- Tại Thái Lan: Giáo dục là lĩnh vực được Chính phủ Thái Lan ưu tiên đầu tư.
Trước đây, các kho khóa đào tạo, bồi dưỡng phát triển tay nghề giáo viên thường
được tổ chức tập trung ở một thành phố. Muốn tham gia, giáo viên phải nghỉ dạy.
Cách tổ chức như vậy được cho là không hiệu quả. Bộ Giáo dục Thái Lan đã đưa ra
hình thức đào tạo, bồi dưỡng được tiến hành ngay tại các cơ sở GD. Đó là hoạt động
đào tạo dựa vào nhà trường. Theo hình thức đào tạo này, chương trình đào tạo gồm
bốn dự án đã được tiến hành: Dự án giáo viên quốc gia, Dự án giáo viên chủ chốt, Dự
án nghiên cứu và triển khai các hình mẫu đào tạo dựa vào nhà trường, và Dự án hỗ

trợ đào tạo dựa vào nhà trường. Dự án giáo viên chủ chốt được thực hiện nhằm chọn
lựa được những giáo viên có thể áp dụng thành công quan điểm lấy người học làm
trung tâm và tiến hành đào tạo lại với những giáo viên khác. Dự án này đã giúp đào
tạo được rất nhiều giáo viên có thể thực hiện các hoạt động đổi mới GD một cách
hiệu quả: giúp HS hứng thú với hoạt động học và tích cực, sáng tạo trong khi học. Dự
án hỗ trợ đào tạo dựa vào nhà trường thuộc chính sách và kế hoạch chiến lược cho
việc phát triển giáo viên đương nhiệm và thúc đẩy quá trình cải cách dạy học. Các kết
quả nghiên cứu đã cho thấy các mô hình đào tạo mới này rất có hiệu quả với giáo
viên nói riêng và với ngành sư phạm nói chung.
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Vấn đề quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp có nhiều tác giả
nghiên cứu. Trước hết phải kể đến các công trình sau:
Tác giả Nguyễn Thế Bình, 2007, Các biện pháp quản lí bồi dưỡng giáo viên
đáp ứng yêu cầu phân ban THPT của sở GD&ĐT Phú Thọ”, luận văn thạc sỹ quản
lý giáo dục [6].
Dương Văn Đức, 2006, Những biện pháp quản lí công tác đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên tiểu học ở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay, luận văn quản lý giáo dục [22].
Lưu Thị Thơm, 2010, Biện pháp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung
học cơ sở thành phố Sơn La tỉnh Sơn La, luận văn quản lý giáo dục [51].
Trương Thị Thảo, 2012, Quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên Trung học cơ
sở theo chuẩn nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, luận văn
quản lý giáo dục [50].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Các luận văn này đã phân tích được thực trạng bồi dưỡng giáo viên nói chung,
bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nói riêng và đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu

quả công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên phù hợp với đặc trưng
điều kiện kinh tế - xã hội từng vùng, miền trên địa bàn từng tỉnh, thành phố và giai
đoạn triển khai.
Như vậy, có thế thấy rằng một số CBQL đã nghiên cứu về bồi dưỡng giáo viên,
quản lý bồi dưỡng giáo viên song chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu, khai thác khía
cạnh quản lý bồi dưỡng giáo viên ở một huyện miền núi, một huyện nghèo, khó khăn
của tỉnh Lào Cai, đặc biệt là nghiên cứu vấn đề quản lý BD giáo viên THCS theo chuẩn
nghề nghiệp.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý
Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.
Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [56, tr800].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý đến người lao động (nói chung là khách thể quản lý) nhằm thực hiện được
những mục tiêu dự kiến” [42, tr25].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu
của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [34, tr14].
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: "Quản lý là
hoạt động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức"
[13, tr11].
Theo Trần Quốc Thành: "Quản lí là những hành động có phối hợp nhằm định
hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu. Quản lí là hoạt động phối hợp nhiều
người, nhiều yếu tố, định hướng các hoạt động theo một mục tiêu nhất định, kiểm
soát được tiến trình của hoạt động trong quá trình tiến tới mục tiêu" [49].
Theo quan điểm của Đặng Thành Hưng: “Quản lí là một dạng lao động đặc biệt
nhằm gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người
khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ, định
hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích của
công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia” (Quản lí giáo dục và quản lí

trường học, Tạp chí Quản lí giáo dục Số 17 tháng 10 năm 2010 [32].
Từ sự phân tích các định nghĩa các tác giả đi trước nghiên cứu ở các góc độ
khác nhau, ta có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý là sự tác động có ý thức của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy
luật khách quan.
Hiểu một cách ngắn gọn thì quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (tập thể những người lao động) nhằm thực
hiện mục tiêu đề ra.
Sự tác động này phải phù hợp với quy luật khách quan, tuân thủ đúng nguyên
tắc quản lý và thể hiện đúng ý tưởng của nhà quản lý.
1.2.2. Bồi dưỡng và bồi dưỡng giáo viên
a. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là một khái niệm được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, trong đề tài KX-07-14 quan niệm: ”Bồi
dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu, đã lạc hậu
trong cấp học, bậc học và thường được xác nhận bằng chứng chỉ” [24].
Trong GD&ĐT, theo nghĩa rộng: Bồi dưỡng được hiểu là một dạng đào tạo phi
chính quy, về bản chất thì bồi dưỡng là một con đường của đào tạo, người được bồi
dưỡng của chương trình bồi dưỡng được hiểu là những người đang đương nhiệm trong
các cơ quan giáo dục hay trong các nhà trường.
Vậy khái niệm bồi dưỡng được hiểu như sau: Bồi dưỡng thực chất là quá trình
cập nhật, bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ trong lĩnh vực hoạt động
chuyên môn nào đó qua một hình thức đào tạo nhất định.
Mục đích của BD là nhằm nâng cao phẩm chất và trình độ chuyên môn nghiệp

vụ để người lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo, chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả công việc đang làm (không nhằm mục đích đổi nghề).
Về quá trình BD. MichaelAms trong khi nghiên cứu về quá trình đào tạo đã
nêu: Nghiên cứu quá trình đào tạo BD là nghiên cứu quá trình đào tạo có kế hoạch
xác định. Nó là những tác động có xem xét, cân nhắc nhằm đảm bảo có được sự học
tập nhằm nâng cao khả năng làm việc thực tế. Quá trình đào tạo, BD là quá trình bao
gồm các công đoạn sau:
* Khảo sát nhu cầu bồi dưỡng
* Xây dựng kế hoạch chương trình BD:
+ Xác định chủ thể BD chuyên môn và đối tượng được BD chuyên môn
+ Xác định nội dung cụ thể để BD chuyên môn
+ Xác định phương pháp, phương tiện thực hiện BD chuyên môn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




* Tổ chức triển khai thực hiện chương trình BD.
* Chỉ đạo thực hiện công tác BD
* Đánh giá và hiệu chỉnh kết quả thực hiện kế hoạch BD.
Như vậy, BD chính là quá trình tổ chức và thực hiện những tương tác qua lại
giữa các thành tố cấu trúc, trong đó chủ đề BD chuyên môn đóng vai trò chủ đạo,
nhằm làm cho đối tượng BD chuyên môn hoạt động tích cực. Qua đó, nó sẽ nâng cao
năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quá trình BD thể hiện quan điểm
GD hiện đại, đó là ”đào tạo liên tục và học tập suốt đời”
b. Bồi dưỡng giáo viên
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm BDGV, nhưng đa số các nhà
nghiên cứu đều cho rằng BDGV bao gồm cả hình thức bồi dưỡng chính thống trước
và trong quá trình giảng dạy (formal learning opportunities) và hình thức bồi

dưỡng phi chính thống (informal learning opportunities) như việc tự học của giáo
viên hay việc tạo mạng lưới (Network) với những người khác để học và nâng cao
năng lực và kỹ năng giảng dạy của mình (Baumert & Kunter, 2006; Beale, 2003;
Kunter et al., 2007). Khái niệm BDGV được diễn giải theo nhiều cách khác nhau
nhưng tựu chung đều được hiểu là quá trình nâng cao năng lực chuyên môn trong lĩnh
vực giảng dạy và trang bị cho người thầy những kiến thức và kỹ năng mới, cập
nhật - một trong những tiền đề giúp nâng cao chất lượng dạy và học thực tế.
Từ khái niệm về bồi dưỡng, chúng ta có thể hiểu: Bồi dưỡng giáo viên là quá
trình cập nhật, bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, giúp
giáo viên có cơ hội được rèn luyện, củng cố về kỹ năng, kỹ xảo, mở mang thêm về tri
thức chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả công việc được giao và cập
nhật kịp nhu cầu phát triển của thời đại.
Mục đích của bồi dưỡng giáo viên là giúp giáo viên cập nhật kiến thức về
chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát
triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu
cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu
phát triển giáo dục của địa phương.
BDGV được coi là một công cụ hữu hiệu trong việc thực thi các cuộc cải
cách giáo dục vì giáo viên chính là người hiện thực hóa các chính sách đổi mới ở
tầng cơ sở. Nhiệm vụ chính của các đợt BDGV là việc cập nhật kiến thức
phương pháp giảng dạy cho giáo viên giúp họ làm quen với những yêu cầu
mới của các đợt cải cách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




BDGV được coi là điều kiện cần thiết trong cải cách giáo dục. Đó cũng
là lí do khiến việc BD chuyên môn, nâng cao kỹ năng giảng dạy, theo kịp yêu cầu
đổi mới trở nên cấp thiết và luôn được coi là một trong những yếu tố quan trọng

quyết định mức độ thành công của các cuộc đổi mới trong giảng dạy. Quá trình đổi
mới giáo dục gắn liền với khả năng có thể đổi mới của giáo viên, là một cách hữu
hiệu để giúp người thầy thay đổi, trưởng thành và thích nghi với những đòi hỏi của
thời kỳ mới.
Để nâng cao chất lượng hiệu quả công việc được giao và cập nhật kịp nhu
cầu phát triển của thời đại, giáo viên cần phân tích được những đổi mới trong
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, chương trình môn học, hoạt động giáo
dục, sách giáo khoa môn học. Đặc biệt, cần hình thành được kỹ năng vận dụng các
phương pháp dạy học đáp ứng đổi mới chương trình theo định hướng tích hợp, phát
triển năng lực…Muốn đạt được những kết quả trên, giáo viên cần được bồi dương
thường xuyên.
1.2.3. Bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
* Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Chuẩn: Là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm
cho đúng
Tiêu chuẩn là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn nghề
nghiệp giáo viên [9].
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên: là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với giáo viên
về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ mà giáo
viên cần đạt được để thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ
sở giáo dục [9].
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên là căn cứ để giáo viên tự đánh giá phẩm chất,
năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; Làm căn cứ để
cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp
của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo dục của nhà trường, địa phương và của ngành
Giáo dục; Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực
hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa
chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán; Làm căn cứ để các

cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên xây dựng, phát triển chương trình và tổ chức đào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tạo, bồi dưỡng phát triển phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông.
Để đánh giá xếp loại giáo viên, chuẩn nghề nghiệp giáo viên đưa ra các mức
tiêu chí đánh giá khác nhau. Mức của tiêu chí là cấp độ đạt được trong phát triển
phẩm chất, năng lực của mỗi tiêu chí. Có ba mức đối với mỗi tiêu chí theo cấp độ
tăng dần: mức đạt, mức khá, mức tốt; mức cao hơn đã bao gồm các yêu cầu ở mức
thấp hơn liền kề:
Mức đạt: Có phẩm chất, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong
dạy học và giáo dục học sinh theo quy định;
Mức khá: Có phẩm chất, năng lực tự học, tự rèn luyện, chủ động đổi mới trong
thực hiện nhiệm vụ được giao;
Mức tốt: Có ảnh hưởng tích cực đến học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục phổ
thông và phát triển giáo dục địa phương.
* Bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp là quá trình cập nhật, bổ sung,
hoàn thiện cho đội ngũ giáo viên về phẩm chất, kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp theo
các tiêu chí, chuẩn đánh giá giáo viên THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định,
nhằm nâng cao trình độ, chất lượng giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu dạy học và
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
1.2.4. Quản lý bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên là cách thức tiến hành để tác động đến
những lĩnh vực trong hoạt động bồi dưỡng giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả và đạt
được mục tiêu của hoạt động này.

Quản lí hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên là một mặt của công tác quản lí giáo viên, là quản lí quá trình lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng của các cấp, các tổ chức
cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ để đạt được mục tiêu bồi dưỡng.
Từ đó có thể hiểu: Quản lý bồi dưỡng giáo viên là hệ thống tác động có chủ
định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý GD (Hiệu trưởng) đến đối
tượng quản lý (giáo viên) nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ
hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu công tác bồi dưỡng giáo viên đã đề ra.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên chủ yếu là quản lý việc bồi dưỡng
cập nhật, bổ sung những kiến thức và kỹ năng còn thiếu hụt cho giáo viên để họ có
thể dạy được chương trình giảng dạy mà họ đảm nhiệm ở trường phổ thông. Chương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×