Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.59 KB, 35 trang )

TUẦN 6
                    Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018

I. MỤC TIÊU  

TẬP ĐỌC ­ KỂ CHUYỆN 
BÀI TẬP LÀM VĂN

 ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật tôi” và lời của người mẹ
­ Hiểu ý nghĩa:Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm,đã nói thì phải cố 
làm cho được điều muốn nói.
­ Kể chuyện:
­Biết sắp xếp trang  ở sách giáo khoa theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn 
của câu chuyện dựa và trang.
* KNS: ­Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, ra quyết định, đảm nhận trách 
nhiệm  
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố đọc thành tiếng và đọc hiểu bài: Cuộc họp của chữ 
viết(5’)
­ 2 HS đọc  nối tiếp bài: “Cuộc họp của chữ viết” 
­ Bài Cuộc họp của chữ viết muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài  Bài tập làm văn(25’)
a, GV đọc diễn cảm toàn bài.
­ Giọng nhân vật “tôi”:  giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên 
­ Giọng mẹ: dịu dàng.
b, Hướng dẫn HS đọc kết giải nghĩa từ 
+ Đọc từng câu :
­ GV ghi các từ: Liu­ xi ­ a ; Cô ­ li­ a 
­ HS luyện đọc 2 từ trên theo hình thức: đọc cá nhân, đọc đồng thanh.


­ HS nối tiếp nhau đọc từng câu hoặc liền 2 câu lời nhân vật.
GVkết hợp hướng dẫn phát âm từ khó: giúp đỡ, rửa bát đĩa, khăn mùi soa, ngắn 
ngủn, tròn xoe.
­ HS đọc nối tiếp bài lần 2. GVlưu ý từng học sinh đọc, GV nhận xét.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
Lượt 1: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.GV giúp HS  đọc đúng các câu hỏi, ngắt 
nghỉ hơi đúng ở các câu dài.
1


HS  nêu cách đọc ­ HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Lượt 2: Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài  
­ HS  đọc chú giải sau bài học: khăn mùi soa, viết lia lịa       
­ HS đặt câu với từ :  ngắn ngủn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
­ Học sinh đọc theo nhóm 4 và tự sửa lỗi trong nhóm. GV theo dõi và hướng dẫn  
các nhóm đọc đúng.
­ Ba nhóm nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh ba đoạn (1, 2 ,3)  
­ Một HS  đọc cả bài 
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12’)
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 của truyện, trả lời câu hỏi SGK và nêu được: 
+ Nhân vật tôi trong truyện là Cô ­ li ­ a.
Câu 1: Đề tập làm văn cô giáo giao cho cả lớp : “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
Câu 2: HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
GV chốt lại: Cô­li ­ a chưa giúp mẹ được nhiều việc nên cảm thấy khó viết.
Câu3: (HS đọc đoạn 3)
Thấy các bạn viết nhiều. Cô ­ li ­ a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm  
và kể ra cả những việc mình chưa bao giờ làm. (giặt quần áo sơ mi, và bít tất).
 Cô ­ li ­ a viết một điều có thể  trước đây em chưa nghĩ đến: “muốn giúp mẹ 
nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”

Câu 4:  (HS đọc đoạn 4) 
­ Cô ­ li ­ a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quàn áo, lần đầu mẹ  bảo bạn  
làm việc này. Sau đó Cô ­ li ­ a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ  ra đó là việc đã  
nói trong bài tập làm văn.
­ GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Em thường làm gì giúp mẹ? Em thấy thế nào 
khi làm những việc có thể làm được để giúp đỡ mẹ?
+ GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học:  Lời nói phải đi đôi với việc làm, 
đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. 
­ GV gọi một số HS  nhắc lại.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(10’)
­ GV đọc mẫu đoạn 3 và đoạn 4
­ 2 HS  thi đọc diễn cảm đoạn 3 và đoạn 4của bài.
­ Lớp bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
­ Bốn HS  nối tiếp nhau đọc bốn đoạn của câu chuyện­ GV nhận xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS kể chuyện:(20’)
­ GV cho HS nêu yêu cầu
a. Sắp xếp tranh theo thứ tự của câu chuyện
­ Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện “Bài tập làm văn.” 
­ Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của em. 
2


­ HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại tranh bằng cách viết ra  
giấy nháp trình tự đúng của 4 tranh.
­ HS  phát biểu, cả lớp nhận xét, khẳng định trật tự đúng (3 ­ 4 ­2 ­ 1)
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời kể của em.   
­ Một HS   đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
Mẫu: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô­ li­ a một đề  văn: “Em đã làm gì đẻ 
giúp đỡ mẹ?”.
­ HS tập kể theo nhóm đôi . GV hướng dẫn những nhóm còn lúng túng. 

­ GV gọi 3 ­4  HS nối tiếp nhau thi kể một đoạn bất kì trong bài .
­ Cả lớp và GV nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? diễn đạt 
đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không?
­ Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
Hoạt động nối tiếp (2’)­ GV nêu câu hỏi liên hệ: Em đã giúp mẹ việc gì? 

3


TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 
­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải 
các bài toán có lời văn.
­ HS làm được các bài tập 1,2,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố  cách tìm một trong các phần bằng nhau của một  
số(5’)
 ­ 2HS  lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
1
2

1
2

                  của 16 m là………..m                      của 8 kg…………….
­ GV nhận xét 1HS nêu cách làm.

­ Hỏi: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một 
số((15’)
Bài tập 1:  HS nêu yêu cầu bài tập:
­ HS thực hiện phép tính và kết quả vào vở nháp 
­ 2 HS  lên bảng chữa bài . Lớp và GV nhận xét.
­ Một HS  nêu lại cách thực hiện      
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng tìm một trong các phần bằng nhau 
của một số vào giải toán có lời văn(15’)
Bài tập 2: 
­ HS đọc đề bài, phân tích đề toán, tự tóm tắt đề toán ra vở nháp rồi giải bài toán 
vào vở ô li.
­ GV yêu cầu 1 HS  lên bảng chữa bài. HS nêu cách làm bài.
­ GV khuyến khích HS nêu các lời giải khác.
4


­ GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả của nhau.
1
5

 Bài tập 4: 1 HS đọc yêu cầu (Đã tô màu    số ô vuông của hình nào?)       
­ HS quan sát hình vẽ SGK rồi nêu câu trả lời
­ Cả 4 hình đều có: 10 ô vuông
1
5

­ HS nêu kết luận đã tô màu và       số ô vuông của hình 2 và hình 4.
­ GV cả lớp nêu đồng thanh lại kết quả đúng.
­ GV củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

* Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại
Hoạt động nối tiếp (3’)­ Chuẩn bị bài sau.

   
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (t 2)

I. MỤC TIÊU 
­ Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
­ Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
­Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán 
đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc 
của mình. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ HS: Vở bài tập Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1:Củng cố về các việc em tự làm lấy(5’)
­ Hãy kể những việc em tự làm lấy?
­ GV cùng cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tự liên hệ thực tế(15’)
Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm.
Cách tiến hành:
­ GV nêu yêu cầu HS cần liên hệ:
Hỏi: Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?
(Lau bàn ghế, gấp quần áo, rửa bát, quét sân trường, lớp học, lau bảng...)
Hỏi: Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
­ HS tự nêu.
Hỏi: Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
­ GV gọi một số HS trình bày trước lớp.
5



­ GV nhận xét kết luận HS thấy ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.  
Khen ngợi những HS tự làm lấy việc của mình và khuyến khích những HS khác 
noi theo.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vận dụng thành thạo và có thái độ phù hợp 
việc tự làm lấy việc của mình (15’)
Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp 
trong việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi. 
 Cách tiến hành:
­ GV tổ chức cho HS đóng vai.
 Thực hiện theo nhóm: GV giao việc cho từng nhóm (hai nhóm xử lý tình 
huống1, hai nhóm xử lý tình huống 2)
­ Tình huống 1: ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà nhưng hôm nay Hạnh cảm 
thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn thế nào?
­ Tình huống 2: Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp . Tú bảo: “Nếu cậu 
cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho”
Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó?
+ Các nhóm HS độc lập làm việc. GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
+ Một số nhóm trình bày trò chơi đóng vai theo từng tình huống.
+ HS nhận xét bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất.
+ GV kết luận cho từng tình huống:
­ Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc 
mà Hạnh đã được giao.
­ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
­ GV kết luận chung: Chúng ta cần thấy ích lợi của việc tự làm lấy việc của 
mình.
Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.Từ đó các em có thể lập 
được kế hoạch cho bản thân mình.

Hoạt động nối tiếp (3’) ­ Dặn HS  nên tự làm lấy việc của mình.

6


7


TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I. MỤC TIÊU 
­ Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
­ Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 
­ Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
­ HS : Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
­ Giáo dục KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân 
trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV sơ đồ, các hình SGK,
­ HS: Vở bài tập tự nhiên ­ xã hội.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố các bộ phận và chức năng của cơ quan bài tiết nước 
tiểu (5’)
­ Hãy kể các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ.
­ HS nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
­ GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài 
tiết nước tiểu (15’)
Mục tiêu: Nêu được 1 số việc cần làm để  giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước 

tiểu.
Cách tiến hành: 
Bước 1: ­ GV hướng dẫn  HS quan sát tranh 2, 3, 4, 5 SGK và thảo luận câu hỏi:  
Chúng ta phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận.
­ GV nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: HS kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết 
nước tiểu và cách đề phòng(15’)
Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu và 
nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
8


­ HS  thảo luận nhóm đôi kể tên các bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước 
tiểu và cách đề phòng................
Bước 2: Làm việc cả lớp:
­ Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp và GV nhận xét.
GV kết luận: ­ GV gọi một số HS đọc  nội dung bài học (SGK)
­ GV hướng dẫn và giáo dục KNS cho HS ; Các em phải biết làm chủ bản thân: 
Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan 
bài tiết nước tiểu.
Hoạt động nối tiếp (3’) Dặn HS chú ý giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
                                                                    Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU 
­ Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp chia hết ở tất 
cả các lượt chia).

­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
­ HS làm được các bài tập 1,2a,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ HS:Vở BT
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(5’)
­ GV gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. Lớp làm vào vở nháp.
      15 x 3 = ?                         54 x 2 = ?
­ GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia(15’)
­ GV viết phép chia 96 : 3 =?
­ Hướng dẫn HS  nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ 
số,  GV khuyến khích HS nêu cách đặt tính.
HS đặt tính vào vở nháp
* Cách tính­ GV nêu cách tính Vậy 96 : 3 = 32
­ GV yêu cầu một số HS nêu miệng lại cách chia (Thực hiện chia đủ ba bước: 
chia , nhân, trừ) 
­ GV yêu cầu HS tự thực hiện phép chia 48 : 2 vào bảng con.
­ Một HS lên bảng chữa bài 
­ GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng
­ GV yêu cầu cả lớp nêu lại cách chia
9


Hoạt động 3:  Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập:(15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính  HS nêu yêu cầu bài tập.
­ HS thực hiện cá nhân vào vở .
  ­ 4 HS lên bảng chữa bài, HS nhận xét, GV chốt lại kết quả đúng
  ­ GV gọi 2 HS  nêu lại cách tính cụ thể ở một phép tính
Bài 2a:  HS nêu yêu cầu bài tập:  Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

­ GV giao nhiệm vụ cho thực hành theo yêu cầu.
­ GV gọi 4 học sinh lên chữa bài, nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
­ GV củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. (HS nhắc 
lại cách làm)
Bài 3:  1HS đọc đề bài, phân tích đề, tự tóm tắt đề bài vào vở nháp.
­ HS làm cá nhân vào vở
­ Một HS lên bảng chữa bài ­ Lớp và GV nhận xét.
­ Một HS nêu dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số 
Học sinh làm bài xong có thể làm bài còn lại
Hoạt động nối tiếp (3’)­ Yêu cầu HS về nhà tiếp tục thực hiện cách chia.           

10


CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT : BÀI TẬP LÀM VĂN 

I. MỤC TIÊU 
­ Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết 
không mắc quá 5 lỗi.
­ Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo / oeo (bài tập 2)­ Làm đúng bài tập 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
­
Bảng phụ viết bài tập 2, bài tập 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cách phân biệt một số tiếng có vân oam(5’)
­ GV gọi 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam, HS viết vào vở nháp.
­ GV nhận xét
­ GV giới thiệu bài trực tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả20’)

a, Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung.
­  GV đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt bài tập làm văn.
­  GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
­ Đoạn viết này muốn nói với chúng ta điều gì?
b. Hướng dẫn Hs viết chữ khó viết và cách trình bày
­  HS tìm tên riêng trong bài và nêu các viết tên riêng đó.
­  HS viết những chữ khó hoặc dễ lẫn vào vở nháp: Cô – li – a; giặt quần áo.
c. GV đọc cho HS  viết bài:
+ GV lưu ý uốn nắn tư thế ngồi của HS.
+ HS viết còn sai chính tả.
11


d. Chấm, chữa bài.
 ­  GV đọc HS đổi vở soát bài, ghi số lỗi ra lề.
 ­  Chấm 15­ 18 bài nhận xét lỗi từng bài yêu cầu HS rút kinh nghiệm
­ Tuyên dương số bài viết và trình bày bài đẹp
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả5’)
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào 
chỗ trống...­ HS thực hiện theo cặp.
­ Gọi 3 HS lên bảng thi điền đúng, điền nhanh. 
­ Sau đó đọc kết quả, lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
­ Cả lớp chữa bài vào vở bài tập( khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay)
­  GV yêu cầu 1 số HS đọc lại bài.
Bài tập 3a:  HS nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ trống s hay x...
­ Cả lớp làm bài cá nhân vào vở bài tập.
­ GV gọi 1HS chữa bài trên bảng.
­ Lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.(siêng,  sáng)
­ HS đọc lại kết quả và chữa bài vào vở bài tập Tiếng Việt nếu sai.
Hoạt động nối tiếp (3’).Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại

HĐGDNGLL
ĐI XE ĐẠP TRÊN ĐƯỜNG AN TOÀN

I.MỤC TIÊU
­ Giúp HS biết các bộ phận chính của chiếc xe đạp, cách bảo quản, sử dụng một 
chiếc xe đạp an toàn; biết đi xe trên đường phố theo đúng qui định của Luật 
Giao thông.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
­ Hình chiếc xe đạp ( hoặc xe đạp thật)
­ Tranh ảnh cảnh HS đi xe đạp trên đường
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Chiếc xe đạp bảo dảm an toàn.
1. Quan sát chiếc xe đạp và thảo luận. GV treo tranh hình chiếc xe đạp ( hoặc 
quan sát 1 chiếc xe đạp thật), nêu câu hỏi để HS thảo luận, nói tên các bộ phận 
và cho biết như thế nào là bảo đảm an toàn giao thông và chưa an toàn?
GV đặt câu hỏi : Các em hãy quan sát các bộ phận của chiếc xe đạp. Em có thể 
nói tên các bộ phận chính của chiếc xe đạp. Em cho biết thế nào là chiếc xe 
đạp đảm bảo an toàn?
2. GV tóm tắt, chỉ vào từng bộ phận của xe, nói rõ các điều kiện bảo đảm an 
toàn của các bộ phận trong chiếc xe đạp như sau:
Khung xe chắc chắn, không có mỗi hàn nào bị rạn nứt hay gẫy. ( Lắc xe 
thấy không kêu lọc xọc hoặc lỏng lẻo ở một chỗ nào đó).
12


Tay lái phải gắn chắc vào cổ xe, không có vết nứt
Có đủ 2 tay phanh ( thắng), miếng đệm phanh (gôm) phải còn tốt, không 
quá mòn, ốc vít dây phanh phải chặt, không bị lỏng. Nếu xe có phanh bẳng ổ 
trục, phải cẩm bàn đạp quay thử ngược chiều khi đạp xe, thấy cứng không 
quay được là phanh còn tốt.

Lốp xe (vỏ) xe, sắm xe (ruột) xe còn tốt, không quá mòn; lốp xe được bơm 
hơi đủ độ căng (đầy hơi), căng quá dễ bị nổ khi đi giữa trời nắng, nếu mềm 
quá (non hơi) phải bơm cho đủ hơi.
Xích xe (sên) không quá cũ (dão), xích không quá căng, không quá trùng, 
cẩm bàn đạp quay ngược chiều khi đi dễ dàng, nghe có tiếng kêu lách cách của 
“ cá” ở líp là xe tốt.
Cọc yên xe và yên xe được gắn chắc chắn vào thân xe
Có đèn cheieus sáng và đèn phản quang màu đỏ phí sau xe
Có chuông hoặc còi.
Xe phải vừa tầm với chiều cao của em. Ngồi trên yên xe đặt được chân 
chạm đất mới an toàn – điều này rất cần thiết.
GV giải thích thêm: Xe đạp dành cho trẻ em là loại vành bánh xe có đường kính 
nhỏ hơn xe của người lớn, do vậy chiều cao cũng thấp hơn.
Hoạt động 2: Chiếc xe đạp không an toàn; các sự cố kĩ thuật xảy ra khi đi xe 
và cách xử lí
1. GV: Xe đạp sau một thời gian sử dụng, sẽ có nhưng bộ phận bị hỏng hóc 
không bảo đảm an toàn trước khi đi xe, nếu không kiểm tra kĩ, trên đường có 
thể sẽ có các sự cố xảy ra. Em nào đã gặp phải? Cách xử lí của em như thế 
nào?
Ví dụ khi xảy ra các tình huống sau, em sẽ xử lí ra sao?
* Đang đi, phanh (thắng) xe bị lỏng ốc vít hoặc má phanh mòn, bóp phanh không 
“ăn”.
­ Tình huống này rất nguy hiểm, phải đi từ từ, dừng xe lại, xem có thể tìm cách 
khắc phục tạm thời không, để đi tiếp đến nơi sửa chữa. Nếu không khắc phục 
được thì hãy đi bộ dắt xe về. Nếu nhà còn xa, có thể đạp đi chậm, gặp tình 
huống nguy hiểm phải thả chân xuống đất để kìm xe lại, nếu có đoạn đường 
dốc, hoặc đoạn đường có nhiều xe chạy phải xuống xe.
* Đang đi xe bị đinh đâm thủng lốp hoặc nổ lốp xe. Bánh xe bị xẹp hơi.
­ Phải dừng xe, e xuống xe dắt đem đến nơi sửa chữa, nhớ phải nâng bánh xe bị 
hỏng lên để khỏi nắt săm xe.

* Đang đi bị tuột xích?
­ Không đạp nữa, dừng xe ngay, em xuống xe lắp lại xích. Nếu xích quá cũ hoặc 
bị đứt, phải dắt xe đến nơi sửa chữa.
13


* Đang đi thấy tay lái bị lỏng?
­ Tình huống này càng nguy hiểm hơn, nhất thiết em phải xuống đi bộ, dắt xe. 
Nếu đi tiếp sẽ rất nguy hiểm vì bánh trước của xe không còn theo sự điều 
khiển của người lái nữa.
* Đang đi bánh xe bị lệch sang một bên, sát vào khung xe không đi được?
­ Phải xuống xe, e dùng chân đạp mạnh vào bánh xe chỗ sát với khung xe. Nếu 
bánh xe không trở lại vị trí cũ, em phải dắt xe đến nơi sửa chữa. người ta có 
dụng cụ vặn ốc ổ trục bánh xe để điều chỉnh lại.
* Đi trời tối, nơi không có đèn chiếu sáng trên đường, đèn của xe bị hỏng?
­ Nếu đang đi trên đoạn đường xấu vào những ngày cuối tháng không có ánh 
trăng, em phải xuống đi bộ dắt xe để tránh tai nạn. Nếu đường tương đối tốt, 
vào ngày sáng trời, em có thể đi chậm, nếu thấy có người hoặc xe đi trên 
đường phải luôn bấm chuông để mọi người tránh.
2. GV kết luận:
Trong mọi tình huống khi có sự cố về xe đạp, đều phải lái xe về bên tay phải, 
bình tĩnh dừng xe rồi xuống xe tìm cách khắc phục. Nếu hấp tấp nhảy ra khỏi 
xe, sẽ gây tai nạn cho người đang đi phía sau hoặc bên cạnh. Nếu xe hỏng, dắt 
đi bộ, phải đi sát lề đường về bên phải hướng đi của mình.
Hoạt động nối tiếp (5’).
­ Đi xe đạp an toàn trên đường

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN (TIẾT 1)


I. MỤC TIÊU 
­ Viết đúng chữ hoa Ch (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng : Chu Văn 
An (1 dòng) và từ rảnh rang, dễ nghe (1 dòng)
­ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ( Kiểu chữ đứng và nghiêng)
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
­ Chữ viết rõ ràng,đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ 
viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Vở tập viết
­ Tên riêng : Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động1: Củng có các chữ hoa Ch; V; A ; N, trên bảng con. (15’)
a. Luyện viết chữ hoa.
14


­ Học sinh tìm các có chữ hoa trong bài: Ch; V; A ; N .
­ HS tập viết chữ Ch; V, A trên bảng con 
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
­ HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An
c. Viết câu ứng dụng
­ HS đọc câu ứng dụng :
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
­ GVgiúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: con người phải biết nói năng dịu 
dàng, lịch sự.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (20’)
­ GV nêu yêu cầu viết: 
+ Viết chữ hoa Ch (1 dòng), V, A (1 dòng); viết  Chu Văn An (1 dòng) và từ 

rảnh rang, dễ nghe (1 dòng)
­ Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ ( Kiểu chữ đứng và nghiêng)
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
­ HS viết bài
­ GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, 
lưu ý HS viết thanh đậm.
­ GV nhận xét từng bài.  
Hoạt động nối tiếp (3’)
­ Giáo viên nhắc HS hoàn thành bài viết nếu chưa xong.
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 
­ Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt 
chia)
­ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán.
­ Học sinh làm được các bài tập: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số(5’)
­ GV gọi 3 học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép chia. HS dưới lớp 3 dãy 
làm theo 3 bài của 3 bạn.
 84 : 4;
69 :3;
24 : 2;
15



­  GV gọi 1 HS nêu lại cách tính 
­ HS, GV nhận xét
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
(chia hết ở tất cả các lượt chia)(15’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Đặt tính rồi tính .
a. HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi và giúp HS còn lúng túng.
­ GV gọi ba học sinh lên bảng chữa bài.
­ Lớp nhận xét, giáo viên chốt lại kết quả đúng.
­ GV gọi 1 HS nêu lại cách chia. 
b. HS thực hiện theo mẫu: HS quan sát mẫu, 1 HS lên bảng làm mẫu.
­ GV yêu cầu HS dựa theo mẫu để thực hiện bài còn lại. 54: 6;  48:6; 35:5;  27: 3
­ GV gọi HS lên bảng thực hiện.
­ Lớp và GV nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố cho HS kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau 
của một số và giải toán.(15’)
1
4

Bài 2:  HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm    của 20 cm, 40 km, 80 kg
­ HS tự làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả. GV cho HS đổi vở 
kiểm tra chéo nhau.
­ GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm một phần mấy của một số? (Ta lấy số đó chia 
cho số phần).
Bài 3: Bài toán GV yêu cầu  HS đọc đề bài, tóm tắt bằng sơ đồ.  
­ HS tự giải ra giấy nháp.
­ GV giúp đỡ các em còn non trả lời câu lời giải.
­ 1HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
­ GV khuyến khích HS nêu lời giải khác. Ví dụ: My đã đọc số trang truyện là...
Hoạt động nối tiếp (3’). HS về tự luyện thêm các phép chia cho thành thạo.
TÂP ĐỌC 

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU 
­ Đọc đúng, rành mạch.
­ Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
­ Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi 
học.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
HS  thuộc một đoạn văn em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
­
Tranh, ƯDCNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng kể chuyện câu chuyện: Bài tập làm văn(5’)
16


­ Hai HS mỗi em kể một đoạn câu chuyện “Bài tập làm văn”. 
­ Giáo viên nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Nhớ lại buổi đầu đi học: (20’)
a, GVđọc diễn cảm toàn bài: Giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm. 
b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
­ Đọc từng câu :
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc những tiếng, từ khó: tựu trường, bỡ ngỡ, quãng 
trời rộng...
(HS đọc cá nhân, đồng thanh)
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét.
­ Đọc từng đoạn trước lớp : GV nêu phương án chia đoạn (3đoạn ) mỗi lần 
xuống dòng là một đoạn.
+ HS đọc từng đoạn trước lớp 3 lượt .
* Lượt 1:HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn GVkết hợp nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ 

từng câu, từng đoạn.
­ HS  nêu lại cách đọc.
 *Lượt 2,3: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. GV theo dõi kết hợp giúp HS hiểu 
nghĩa của các từ mới.
­ HS đọc SGK: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng, tựu trường.
­ Đọc từng đoạn trong nhóm : HS đọc theo cặp, GV theo dõi, giúp đỡ HS  đọc 
còn nhỏ.
­ Ba nhóm nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. Lớp và GV nhận xét.
­ Một HS đọc lại toàn bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(5’)
*HS đọc thầm từng đoạn, cả bài văn trả lời câu hỏi SGKvà nêu được:
Câu1:  (HS đọc đoạn 1) 
­ Điều gợi cho tác giả nhớ những kỷ niệm về buổi tựu trường:(lá ngoài đường 
rụng nhiều vào cuối thu)
Câu2: (HS đọc đoạn 2)
­ Trong ngày đến trường đầu tiên tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn (Vì 
cậu bé trở thành học trò….) 
Câu3: (HS đọc đoạn 3)
­ Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám học trò mới tựu trường (Bỡ 
ngỡ đứng nép bên người thân,…)
­ GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế: Em hãy kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất 
trong những năm học vừa qua?
+ Một HS đọc toàn bài. 

17


­ GV yêu cầu HS nêu nội dung của bài tập đọc: Bài nói về những kỉ niệm đẹp 
đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
­  GV gọi 2 ­ 3 HS nhắc lại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS luyện đọc lại:(5’)
+  GV đọc mẫu đoạn 1(Đã chuẩn bị trên bảng phụ)   
+  HS nhận xét nêu cách đọc (Giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc,)
+  GV gọi  3 tổ 3  HS thi đọc đoạn văn
+ Cả lớp và nhận xét, bình chọn bạn đọc  tốt và hay đoạn văn nhất.
Hoạt động nối tiếp (3’)
­ Nhắc HS nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể lại trong tiết TLV tới.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC.  DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU 
­ Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (bài tập 1)
18


­ Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (bài tập 2)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV :  3 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT1. ƯDCNTT
 HS:  Vở Bài tập Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố về so sánh(5’)
­ GV ghi bảng:  Cháu khỏe hơn ông nhiều.
Ông là buổi trời chiều.
­ Hãy tìm các sự vật được so sánh với nhau?
­ Hãy nêu về sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này.
­ Hai HS nêu lên. HS, GV nhận xét. 
Hoạt động 2:  Hướng dẫn HS tìm được một số từ ngữ về trường học (16’)
Bài tập 1:
­ HS nối tiếp đọc toàn văn yêu cầu  của BT: Giải ô chữ. Biết rằng các từ ở cột 

được in màu có nghĩa là “Buổi lễ mở đầu năm học mới”.
­ Cả lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu (Lên lớp)
­  GV chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện bài tập:
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải phán đoán từ đó là từ gì. 
VD: Được học tiếp lên lớp trên (Gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L) – LÊN  LỚP  
+ Bước 2:  Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (Viết chữ in hoa), mỗi ô trống 
ghi 1 chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa như gợi ý vừa có số 
chữ các khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ  đọc để biết 
từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là 
buổi lễ mở đầu năm học mới.
­ Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm
­ GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS ( mỗi nhóm 10 em) thi tiếp 
sức (Mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống).
­ Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của mình, đọc từ mới 
xuất hiện ở cột tô màu. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng 
cuộc
Hoạt động 3:  Hướng dẫn HS biết điền đúng dấu phẩy (12’)
Bài tập 2: Điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn
­ GV gọi một HS đọc yêu cầu của bài .
­ Cả lớp đọc thầm từng câu văn làm bài vào vở  VBT 
­ GV mời 3 HS lên bảng (đã viết 3 câu văn), điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
19


 Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều 
lệ đội và giữ gìn danh dự đội.

­ GV yêu cầu 1 số HS đọc lại các câu về điền để theo dõi việc ngắt câu.
Hoạt động nối tiếp (3’) Chuẩn bị cho tiết sau.

20


TỰ NHIÊN VÀ XàHỘI 
CƠ QUAN THẦN KINH

I. MỤC TIÊU
­ Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ
­Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục: Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Hình cơ quan thần kinh phóng to.
HS: Vở bài tập TN ­ XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY­ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố  về  ích lợi của việc giữ  vệ  sinh cơ  quan bài tiết  
nước tiểu(5’)
­ Hãy nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
­ Hãy kể những việc nên làm để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu
Hoạt động 2:  Hướng dẫn HS kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ 
quan thần kinh (15’)
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ 
và trên cơ thể mình .
Cách tiến hành .
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 học sinh
­ Các nhóm tự cử nhóm trưởng , các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ 
đồ cơ quan thần kinh ở hình 1và hình 2 trả lời các câu hỏi theo gợi ý SGK.
­ Sau khi chỉ trên sơ đồ xong, các nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm mình 
tự chỉ vị trí của não, tủy sống ở cơ thể mình và cơ thể bạn.

Bước 2:  Làm việc cả lớp 
­ GV treo sơ đồ cơ quan thần kinh phóng to, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên 
bảng chỉ vị trí của não , tủy sống và các dây thần kinh.
­ HS và GV nhận xét, chốt lại ý đúng và nêu kết luận : 
­ Một số em nêu lại.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các 
giác quan(15’)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác 
quan.
 Cách tiến hành:
 Bước 1:  Chơi trò chơi.
­ GV cho HS chơi trò chơi “phản ứng nhanh.”
­ Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu HS nêu được các giác quan đã sử dụng khi chơi.
 Bước 2: Thảo luận nhóm:
21


 ­ Các nhóm tự thảo luận và nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần 
kinh và các giác quan.
­ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận ­ HS nhận xét ,
­ GV chốt lại ý đúng và nêu kết luận: 
Hoạt động nối tiếp (3’)­ Về nhà hoàn thành trong vở bài tập.   
THỦ CÔNG
GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO 5 NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG
I. MỤC TIÊU
­ HS gấp, cắt, dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi 
sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
­ HS  gấp, cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi 
sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
­ Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Mẫu ngôi sao vàng 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công 
­ Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng, giấy nháp, kéo, kéo, hồ dán, bút chì thước 
kẻ. làm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động1: Củng cố quy trình gấp(5’)
­ GV đưa tranh quy trình qấp cât, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
­ HS nhắc lại qui trình thực hiện gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
+ Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh
+ Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành (25’)
­ Học sinh thực hành: Gấp, cắt dán ngôi sao vàng.
­ HS thực hiện cá nhân. GV lưu ý cho HS dựa theo quy trình để gấp, cắt, dán.
­ GV đi từng bàn giúp đỡ học sinh còn lúng túng chậm chạp.
­ GV lưu ý HS :
+ Lấy một tờ giấy thủ công màu đỏ có chiều dài 21 ô, chiều rộng 14 ô để làm lá 
cờ.
+ Đánh dấu điểm giữa hình bằng cách đếm ô hay gấp tư tờ giấy.
+ Đánh dấu vị trí dán ngôi sao.
+ Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao. Đặt ngôi sao vào đúng vị trí đã đánh dấu trên 
tờ giấy màu đỏ dán cho phẳng.
Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm (5’)
­ Trưng bày sản phẩm theo tổ.
­ GV và HS nhận xét và bình chọn sản phẩm đẹp.
22


­ Tuyên dương làm tốt đúng mẫu.
­ Nhắc nhở HS  gấp, cắt ngôi sao cánh chưa đều.

Hoạt động nối tiếp (3’)
­ HS nhặt giấy bỏ vào thùng rác, dọn vệ sinh lớp học.
­ Chuẩn bị bài tiết sau.

THỰC HÀNH TOÁN                                                 
TUẦN 6 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
­ Củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
­ Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Vở bài tập trắc nghiệm trang 15, 16
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau 
của một số.
Bài 9: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1
 của 20 giờ là  20 : 4 = 5 giờ (HS chọn ý B)
4

Bài 11: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
­ GV hỏi HS Anh có bao nhiêu cái kẹo? (40 cái kẹo)
1
2

­ Anh cho em:   só kẹo. Anh cho em bao nhiêu cái kẹo? (20 cái kẹo)
­ GV yêu cầu HS nêu cách tìm số kẹo anh cho em?
40 : 2 = 20 (cái kẹo)
Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1
3


1
6

a)   của 18 kg là 6 kg                                          b)  của 54 dm là 9 dm
­ GV củng cố lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Hoạt động 2: Củng cố nhân số có hai chữ số với số có một chữ số và giải 
toán.
Bài 13: Viết số thích hợp vào ô trống
­ HS đọc yêu cầu. 
­ GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
23


­ HS tự làm bài. GV chữa bài. Ví dụ: HS lấy 6 x 9 = 54 viết 4 nhớ 5. 6 nhân 1 
bằng 6 viết 6. Kết quả là 19 x 6 = 654
Bài 20: Giải toán
­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ HS tìm cách giải.
­ GV cho HS tự giải vào  vở
+ HS tìm và nêu lên số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
+ Số học sinh đó được xếp thành 6 hàng. 
+ Vậy một hàng có bao nhiêu bạn?
­ GV hướng dẫn từ phép nhân để có thể chuyển sang phép chia (đối với HS giỏi)
+ Số nào nhân với 6 để được 90? (15)
­ GV củng cố và chốt lại cách nhân số có hai chữ số..
Hoạt động nối tiếp (5’).
­ Hoàn thành các bài tập tuần 5
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018
TOÁN

Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. MỤC TIÊU
­ Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
­ Biết số dư  bé hơn số chia.
­ HS làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Các tấm bìa có chấm tròn (Như hình vẽ SGK)
HS : Vở nháp,  que tính, bảng phụ
III.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(5’)
­ 2 HS lên bảng thực hiện phép chia :     36 : 3              64 : 2 , 
­ Cả lớp làm vào vở nháp.
­ GV nhận xét 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết phép chia hết và phêp chia có 
dư.(15’)
­ GV nêu bài toán: Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có 
mấy chấm tròn?
­ GV gắn số chấm tròn lên bảng.
­ HS nêu câu trả lời ­ GV chốt lại: ­ GV viết lên bảng phép chia:    
­ Tương tự như trên HS thực hiện phép chia 9: 2
­ 2 HS  lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện một phép tính, vừa viết ,vừa nói .
­ Lớp chú ý theo dõi từng phép chia và nhận ra được phép chia 8  :  2  =   4
24


­ HS tự kiểm tra bằng que tính . 
­ GV lưu ý HS: Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
Hoạt động  3:  Hướng dẫn HS thực hành luyện tập. (15’)
Bài 1 :   HS nêu yêu cầu bài tập: Tính rồi viết theo mẫu 
­ Hai HS  lên bảng thực hiện 2 bài mẫu .

­ HS  dựa vào bài mẫu thực hiện cá nhân vào vở nháp.
­  3 HS lên bảng chữa bài . Lớp và GV nhận xét.
­ HS đổi chéo vở kiểm tra, một số cặp báo cáo kết quả.
Bài 2 :  HS nêu yêu cầu bài tập:  Điền đúng(Đ) ,sai(S) vào ô trống .
­ GV chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 làm câu a, nhóm 2 làm câu b.
­ Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
­ GV yêu cầu 1 số HS giải thích:
1
2

Bài 3: ­ Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập: Đã khoanh vào   số ô tô trong 
hình nào?
  ­ HS nối tiếp nhau nêu kết quả 
1
2

   (đã khoanh vào   số ô tô của hình a.)
    Hoạt động nối tiếp (2’) HS Chuẩn bị bài sau

25


×