TUẦN 9
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2018
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (Bài tập
2)
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (Bài
tập 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
Bảng phụ viết câu văn ở bài tập 2.
HS: Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố, rèn kĩ năng đọc thuộc lòng bài Tiếng ru:(5’)
GV gọi 2 HS lên đọc bài: Tiếng ru
GV nhận xét,
Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì I.
Giới thiệu MĐ, Yêu câu của tiết học.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS ôn luyện tập đọc:(15’)
GV gọi một số học sinh trong lớp đọc bài.
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc
Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Giáo viên đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, học sinh trả lời.
GV nhận xét, với những học sinh đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về
nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
Hoạt động 3: Củng cố về tìm sự vật được so sánh :(10’)
Bài 2: Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:
Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Tìm hình ảnh so sánh (nêu miệng):
Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+ Giáo viên gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau: hồ chiếc
gương.
Học sinh làm bài vào vở VBT. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp
và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
GV yêu cầu HS nêu lại.
Bài tập 3: Một HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT. Cả lớp theo dõi trong
sách giáo khoa. HS làm việc cá nhân vào vở. Các em chỉ ghi những từ cần
điền ứng với mỗi câu a, b, c.
Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp: (2’)
GV nhận xét tiết dạy.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu: Ai – làm gì? (Bài tập 2).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (Bài tập 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ chép 2 câu văn của bài tập 2, ghi tên các truyện trong 8 tuần đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện tập đọc ( 5’)
GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm, xem
lại bài trong 2 phút)
HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo phiếu đã chỉ định sau đó trả lời 1 câu hỏi về
đoạn vừa đọc.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS ôn tập câu Ai là gì?:(10’)
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây.
HS đọc câu trong SGK.
GV yêu cầu HS dựa vào SGK suy nghĩ, tự làm bài, nối tiếp nhau trình bày
bài.
Lớp và GV nhận xét.
Câu a: Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu niên phường?
Câu b: Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Hoạt động 3 : Củng cố rèn kĩ năng kể chuyện (15’)
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Kể lại một câu chuyện đã học trong 8
tuần đầu.
GV yêu cầu HS nói nhanh những truyện đã học trong các tiết tập đọc và
dược nghe trong các tiết tập làm văn. Sau đó GV mở bảng phụ đã viết đủ tên
truyện đã học.
HS lựa chọn truyện để kể (kể một đoạn hoặc cả câu chuyện),
Hình thức kể (Kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời một nhân vật hoặc
cùng các bạn phân vai kể.)
HS thi kể chuyện .
Lớp nhận xét, bình chọn những học kể hay nhất (Kể đúng diễn biến của
câu chuyện, kể tự nhiên, thay đổi giọng kể linh hoạt phù hợp với ND của câu
chuyện)
Hoạt động nối tiếp(3’)
Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập
TOÁN
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I.MỤCTIÊU
Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc
vuông
Bài tập1 , 2( 3 hình dòng 1) , 3 , 4 trang 42 SGK .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Ứng dụng CNTT
GV : Ê ke, mô hình đồng hồ, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : Củng cố cách tìm số chia :(5’)
Gv gọi 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào bảng con theo hai nhóm
Tìm x : 56 : x = 7 27 : x = 3
GV kiểm tra bài dưới lớp sau đó yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
GV nhận xét và củng cố cách tìm số chia
Hoạt động 2 : Giáo viên giới thiệu về góc và góc vuông, góc không vuông :
(10’)
a. Giới thiệu góc
GVquay 2 kim đồng hồ tạo thành một góc và cho HS quan sát.
GV "mô tả ", HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm 2 cạnh xuất phát từ
một điểm.
GV vẽ góc để HS quan sát nhận biết :b. Giới thiệu góc vuông, góc không
vuông
GV vẽ góc vuông lên bảng và giới thiệu : "Đây là góc vuông".
GV giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông , vừa chỉ vừa nói :
a có góc vuông
GV gọi 3 HS lên chỉ góc vuông trên bảng và nhắc lại.
GV giới thiệu đây là các góc không vuông.
Giới thiệu cách đọc tên mỗi góc : góc không vuông đỉnh P cạnh PM , PN ;
góc không vuông đỉnh E, cạnh EC, ED
HS lên chỉ và đọc tên các góc.
Hoạt động 3: Giáo viên giới thiệu Ê ke (10’)
GV cho HS quan sát cái Ê ke và giới thiệu : Ê ke dùng để nhận biết góc
vuông, sau đó giới thiệu cạnh góc vuông của ê ke.
GV dùng Ê ke kiểm tra góc vuông trên bảng (GV vừa thao tác vừa nêu cách
đặt Ê ke để kiểm tra góc vuông).
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hành(10’)
Bài tập 1: GV vẽ hình lên bảng
Từng học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc vuông và góc không vuông.
1 em làm trên bảng. GV quan sát hướng dẫn HS cách cầm ê ke để kiểm tra
từng góc. Sau đó đánh dấu góc vuông theo mẫu
HS nhận xét, chữa bài trên bảng .
GV yêu cầu HS nêu tác dụng của ê ke đối với BT1. (Dùng để kiểm tra góc
vuông).
GV củng cố cách dùng ê ke để kiểm tra góc vuông
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu
GV gắn bảng phụ
Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
Từng cặp đọc đề và thảo luận cách làm bài 2
Bài tập 3: Thi nêu tên góc GV vẽ các góc như BT3 lên bảng (HS quan sát để
thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông).Sau đó cho HS thi
nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc (HS lên bảng chỉ và nêu).
GV chốt : Củng cố nhận biết góc vuông, góc không vuông
Bài tập 4: Làm vào bảng con
HS tự làm bài vào bảng con (GV giúp đỡ HS còn lúng túng), 1 em làm lên
bảng.
Cả lớp nhận xét, chữa bài.
Học sinh làm bài xong có thể làm bài giảm tải.
Hoạt động nối tiếp(2’) HS chuẩn bị tiết sau
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU
Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui buồn.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS: Vở bài tập Đạo đức.
GV: Tranh:Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biểu hiện của sự quan tâm chia sẻ vui
buồn cùng bạn ?(18’)
* Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Cách tiến hành:
1. GV yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
2. GV giới thiệu tình huống:
Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
3. HS suy nghĩ nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi
cách ứng xử.
Một số HS nêu ý kiến.
4. GV kết luận:
Hoạt động 2: HS kể được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn
cùng bạn(15’)
* Mục tiêu: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui
buồn. Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
* Cách tiến hành:
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau:
Chung vui với bạn.
Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ốm mệt,
khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở,
+ Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
GV nêu các ý kiến
Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
ý kiến b là sai.
Hoạt động nối tiếp(3’)
Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở.
Sưu tầm các truyện, tấm gương ca dao, tục ngữ, bài thơ bài hát,… nói về
tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU
Cấu tạo ngoài, chức năng và giữ vệ sinh của các cơ quan : hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
Biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ
sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
Biết không dùng các chất độc hại đới với sức khỏe như thuốc lá , ma
túy, rượu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : tranh trong SGK trang 36.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. (5’)
GV gọi 1 HS lên trả lời câu câu hỏi:
+ Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe?
GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”. (30’)
Giúp HS củng cố các kiến thức của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu và thần kinh. Những việc nên làm và không nên làm để bảo và giữ
vệ sinh các cơ quan đó.
Bước 1: Tổ chức. GV hướng dẫn HS :
Chia lớp thành 3 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt
động trò chơi.
Cử 3 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các câu trả lời của các đội.
Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi.
HS nghe câu hỏi. Đội nào trả lời sẽ lắc chuông.
Đội nào lắc chuông trước sẽ trả lời trước.
Bước 3: Chuẩn bị.
GV cho các đội hỏi ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông
tin đã học từ những bài trước
Sau đó GV phát câu hỏi cho các đội.
Bước 4: Tiến hành.
Lớp trưởng đọc các câu hỏi HS trả lời.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết.
Ban giám khảo hỏi ý thống nhất và tuyên bố với các đội.
GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
.Hoạt động nối tiếp: (3’) Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2018
TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. MỤC TIÊU
Biết cách sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông
và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
HS làm được các bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV và HS: Ê ke,Tranh vẽ như sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cho HS góc vuông và góc không vuông :(5’)
GV vẽ 1 hình tứ giác sau đó yêu cầu HS kiểm tra , nêu được góc nào là góc
vuông, góc nào là góc khhông vuông.
GV nhận xét
Bài mới: : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành. :(30’)
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ góc vuông đỉnh O, học sinh tự
vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B
VD: Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và một cạnh
của êke trùng với cạnh kia cho trước(OM). Dọc theo cạnh kia của êke.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: Dùng êke kiểm tra trong mỗi hình sau có
mấy góc vuông?
HS dùng êke để kiểm tra xem góc nào là góc vuông, góc nào là góc không
vuông rồi đếm số góc vuông trong mỗi hình.
+ Hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông.
+ GV hỏi thêm: Hình bên phải có mấy góc không vuông?
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: Hai miếng bìa nào có thể ghép lại được 1 góc
vuông như hình A hoặc hình B
HS quan sát hình vẽ, tưởng tượng rồi chỉ ra 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4
hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B.
GV yêu cầu HS thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc
vuông.
Lưu ý: Góc vuông ở bài này là gồm đỉnh và 2 cạnh của góc.
Hoạt động nối tiếp:(3’)
Chuẩn bị cho tiết sau.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 3)
I MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Đặt được 2, 3 câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 2)
Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi ở xã, ở
huyện theo mẫu (Bài tập 3).
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :(5’)
GV yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (sau khi bốc thăm xem
lại bài trong 2 phút)
HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố về câu Ai là gì? :(15’)
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu của bài tập: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?
HS suy nghĩ, đặt câu.
Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
GV nhận xét và ghi nhanh 1 số câu hỏi đúng lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố về điền vào giấy tờ in sẵn:(15’)
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài: Em hãy hoàn thành đơn xin tham gia sinh
hoạt câu lạc bộ thiếu nhi ( Phố, phường Thành phố) theo mẫu:
GV hướng dẫn HS cách viết đơn.
GV yêu cầu HS tự thực hiện vào vở bài tập.GV theo dõi giúp đỡ HS còn
lúng túng.
Một số HS đọc đơn trước lớp.
GV nhận xét về nội dung điền và hình thức trình bày đơn.
Hoạt động nối tiếp:(3’)
Học sinh về nhà đọc thuộc lòng các bài TĐ yêu cầu HTL để chuẩn bị cho
tiết kiểm tra.
Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2017
TOÁN
ĐỀCAMÉT. HÉCTÔMÉT
I MỤC TIÊU
Biết tên gọi, kí hiệu của đề ca mét, héc tô mét.
Biết quan hệ của đề ca mét, héc tô mét.
Biết đổi từ đề ca mét, héc tô mét ra mét.
HS làm được các bài tập 1(dòng 1,2,3); 2(dòng 1,2); 3(dòng 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố về vẽ góc vuông, và các đơn vị đo độ dài đã học:
(5’)
GV yêu cầu HS dùng êke để vẽ góc vuông có đỉnh E và 1 cạnh cho trước
1 em lên bảng thực hiện. Lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét.
Giáo viên gọi 1học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học
GV yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học ở các lớp dưới:
Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề ca mét, héc tô mét.(15’)
GV hình thành các đơn vị này thông qua quan hệ với đơn vị mét.
* GV hướng dẫn cho HS ước lượng khoảng cách giữa 2 đầu hè lớp học là 10
m sau đó giới thiệu: 10 m hay còn gọi là 1 dam
Đề ca mét là đơn vị do độ dài; viết tắt là: dam (GV yêu cầu 1 số HS đọc lại
và viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết) 1dam = 10m
GV yêu cầu nhiều HS nhắc lại .
* GV hướng dẫn HS ước lượng khoảng cách giữa 2 cột điện đầu đường là
100m sau đó giới thiệu: 100 m hay còn gọi là 1 héc tô mét.
Héctômét là đơn vị đo độ dài; viết tắt là hm (GV yêu cầu 1 số HS đọc lại và
viết vào vở nháp, 1 em lên bảng viết)
GVgọi nhiều HS nhắc lại
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập:(15’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Số?
HS tự làm bài, 2 em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
1hm = 100m ; 1 hm = 10 dam
GV yêu cầu (HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo)
GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo và chữa bài
Bài 2:a) GV cho HS nêu yêu câu của bài. Yêu câu học sinh đọc kĩ mẫu sách
giáo khoa để nắm được cách làm. Sau đó nêu kết luận.
b) Giáo viên cho học sinh dưa vào kết quả của phần a để trả lời miệng.
GV củng cố chốt lại quan hệ giữa các đơn vị đo hm, dam, m
Bài 3: Cho HS quan sát mẫu rồi làm bài. GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Học sinh làm bài xong có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp:(3’) Dặn học sinh về nhà học thuộc các đơn vị đo độ
dài đã học.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (Bài tập 2)
Nghe viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (Bài tập 3);
tốc độ viết khoảng 55 chữ /15 phút; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc HTL:(5’)
GV yêu cầu từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc.
HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời câu hỏi về đoạn vừa đọc.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì?:(15’)
Bài tập 2:
HS nêu yêu cầu của bài tập: Đặt câu hỏi cho các bọ phận câu được in đậm.
HS suy nghĩ và nêu ý kién.
Cả lớp và GV nhận xét.
GV lưu ý HS : Khi đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu a, cần chuyển từ
chúng em thành các em, các bạn.
a Ở câu lạc bộ, các em làm gì?
b Ai thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ?
Một số HS nêu lại.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS: Nghe viết “Gió heo may”.(10’)
GV đọc 1 lần đoạn văn. 3 HS đọc lại. Lớp đọc thầm
GV hướng dẫn HS viết các từ khó: gay gắt, diu
GV đọc cho HS viết bài
. GV chấm 15, 17 bài,
Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:(3’)
GV dặn HS đọc lại các bài tập đọc HTL để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật
Đặt được 2, 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (Bài tập 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vở bài tập Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố mẫu câu Ai – làm gì?:(5’)
GV yêu cầu HS tìm các bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai làm gì trong các ví
dụ sau:
+ Sau những tháng nghỉ hè, chúng em lại gặp thầy, gặp bạn.
+ Em đến chơi nhà Lan.
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp.
Giáo viên nêu mục đích yêu câu của tiết học.
Hoạt động 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng :(10’)
HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Chuẩn bị 1, 2 phút.
HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ trước lớp. GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS củng cố chọn các từ bổ sung ý nghĩa cho
từ ngữ chỉ sự vật.(15’)
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ
sung ý nghĩa cho các từ in đậm.
HS suy nghĩ chọn từ bổ sung ý nghĩa thích hợp.
HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập. Một số HS
trình bày bài.
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên bảng lớp
Bài tập 3: HS nêu yêu câu BT: Đặt 3 câu theo mẫu: Ai làm gì?
HS suy nghĩ, đặt câu, nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. Cả lớp,giáo viên nhận
xét.
Hoạt động nối tiếp:(3’) Chuẩn bị bài sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU
Học sinh biết được những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ
và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và
thần kinh.
Biết không dùng các chất độc hại đới với sức khỏe như thuốc lá , ma
túy, rượu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: tranh trong SGK trang 36.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố vai trò củacủa việc bảo vệ thần kinh . (3’)
GV gọi 1 HS lên trả lời câu câu hỏi:
+ Nêu những việc nên làm để bảo vệ thần kinh ?
GV nhận xét tuyên dương.
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Vẽ tranh. (30’)
HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất
độc hại như thuốc lá, rượu, ma tuý.
Cỏcbctinhnh(.Theo3bc)
ưCỏcnhúmtreosnphmcanhúmmỡnhvcidinnờuýtngca
bctranhvnngdonhúmv.
ưGVnhnxột,tuyờndng.
ưGVchtli:Cutongoi,chcnng,cỏchbovcacỏccquanó
hc.
Hotngnitip:(3)ư Ve xemlaùi baứi.
DnHSchunbdựngchotitsau.
THCễNG
ễNTPCH:PHIHPGP,CT,DNHèNH
I.MCTIấU
ưễntp,cngcckinthc,knngphihpgp,ctdỏnlm
chi.
ưLmcớtnht2chióhc.
ưHSlmcớtnht3chióhcvcúthlmcsnphmmicú
tớnhsỏngto.
II.DNGDYưHC
ưMucacỏcbi1,2,3,4,
ưdựngctdỏn
III.CCHOTNGDYHCCHYU
Hotng1:HSquansỏtmucỏcbi1,2,3,4(10)
GV, HS quan sát mẫu chọn nội dung để thực hành gấp, cắt, dán hình
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập.
HS nhắc lại tên các bài đã học trong chương 1.
Hướng dẫn HS nhớ lại các bước quy trình của gấp, cắt dán các sản phẩm
mà em chọn
Hoạt động 2: HS thực hành (10’)
HS thực hành gấp, cắt dán một trong những sản phẩm đã học trong chương
1
GV đi từng bàn, quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn
thành sản phẩm.(HS làm 3 đồ chơi)
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá. (5’)
GV nhận xét, tuyên dương một số bạn có sản phẩm đẹp, động viên, khuyến
khích các em khác tiếp tục tập làm thêm ở nhà.
Hoạt động nối tiếp : (5’)
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS vệ sinh lớp học. Chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược
lại.
Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm)
Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài.
HS làm được các bài tập 1(dòng 1,2,3); 2(dòng 1,2,3); 3(dòng 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng kẻ sẵn các dòng như khung bài học SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố đổi đơn vị đo từ hm, dam ra dam. m:(5’)
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 1 hm = ...m; 7dam = ...m; 2 hm = ...dam.
Lớp làm vào vở nháp. GV nhận xét
Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: GV giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.(15’) HS nối tiếp nêu
tên các đơn vị đo độ dài đã học.
GV kết hợp viết vào bảng kẻ sẵn. Để được bảng như SGK.
GV cho HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo.
GV kết hợp ghi vào bảng.
+ HS nhìn vào bảng lần lượt nêu quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết như
sgk
+ GV giới thiệu thêm 1km =10 hm
+ HS rút ra nhận xét : Hai đơn vị liền kề nhau gấp kém nhau 10 lần
HS ghi nhớ bảng đơn vị đo
HS đọc đồng thanh nhóm cá nhân thi đọc
Hoạt động 3: HS thực hành luyện tập :(13’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: Số ?
HS làm bài cá nhân vào vở.
Một số em đọc bài làm. Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài tập: Số ?
HS làm bài vào vở.
2 em lên bảng chữa bài
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Tính (theo mẫu) HS quan sát mẫu để làm bài.
Mẫu: 32 dam x 3 = 96 dam 96 cm : 3 = 32 cm
HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
GV chốt kết quả đúng. Lưu ý viết tên đơn vị đo vào kết quả tímh.
Học sinh làm bài xong có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp:(2’)
Dặn HS học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (Tiết 6)
I MỤC TIÊU
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/
phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập
2)
Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (Bài tập 3)
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC