TUẦN 29
Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌCKỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
Đọc đúng rõ ràng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy
và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Hiểu nội dung : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể Chuyện
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân
vật.
HS kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Môtl số KNS cần GD: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân Thể hiện sự
cảm thông. Đặt mục tiêu. Thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng và đọc hiểu bài Cùng vui
chơi(5’)
GV gọi 2HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi.
Gọi một HS nêu nội dung bài tập đọc.
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc bài Buổi học thể dục: (25’)
a. Giáo viên đọc mẫu:
Giọng đọc nhẹ nhàng. Đoạn 1: giọng sôi nổi. Đoạn 2: giọng chậm rãi. Đoạn
3: Giọng hân hoan, cảm động.
b. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc câu : HS đọc nối tiếp câu
GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Đê rốt xi; Cô rét ti; Xtác đi, Ga rô
nê, Nen li, khuyến khích, khuỷu tay
+ Đọc đoạn :
Lượt 1: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS luyện đọc diễn cảm câu, đoạn 3 trong bài
Lượt 2: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ GV kết hợp giải nghĩa từ Gà tây, bò mộng, chật vật
HS đặt câu với từ: chật vật.
+ Đọc nhóm : HS đọc nhóm đôi. GV giúp đỡ các nhóm.
+ Đọc trước lớp: Gv gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp
+ Đọc đồng thanh : HS đọc dồng thanh đoạn1 (giọng vừa phải).
1
GV gọi 2 HS đọc cả bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (12’)
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài văn lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Đoạn 1: Nhiệm vụ của Baì tập thể dục là gì? (phải leo lên đến trên cùng.)
Trả lời câu hỏi 1 SGK (Đêrốtxi và côrétti leo như hai con khỉ….)
+ Đoạn 2: Câu hỏi 2 SGK: ( Vì Nenli bị tật từ bé.)
GV hỏi: Vì sao Nenli cố xin thầy cho được tập như mọi người? (Vì Nenli
không ngại khó, ngại khổ và muốn vượt qua chính mình)
+ Đoạn 3: Câu hỏi 3 SGK: (Mặt cậu đỏ như lửa, trán ướt đẫm mồ hôi)
Em học được gì qua câu chuyện này? (HS trả lời mỗi em một ý kiến. Sau
đó giáo viên chốt lại)
Em hãy tìm một tên thích hợp cho câu chuyện: Cậu bé can đảm, Nen li dũng
cảm..
HS đọc cả bài và nêu nội dung bài văn: Ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của
một HS bị tật nguyền.
GV gọi nhiều HS nhắc lại.
GV hỏi: Trong cuộc sống có những lúc gặp khó khăn, không thuận lợi, con
phải làm gì? (Tìm cách để vượt lên)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện đọc lại: (12’)
GV đọc lại câu chuyện
HS luyện đọc theo hình thức phân vai trong nhóm 5.
Hai nhóm tự phân vai và thi đọc bài trước lớp. GV và HS cùng nhận xét và
đánh giá.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS kể chuyện (20’)
HS đọc yêu cầu của tiết kể chuyện.
GV: giúp HS hiểu rõ yêu cầu.
Em hiểu thế nào là kể lại chuyện bằng lời của một nhân vật?
Em có thể kể lại bằng lời của nhân vật nào?
a, GV hướng dẫn HS kể mẫu 1 đoạn:
Cả lớp nhận xét ; GV kết luận. HS theo dõi học tập.
3 HS kể tiếp nối 3 đoạn của câu chuyện. (có thể kể bằng lời của 3 nhân
vật)
b. Kể theo nhóm:
GV cho HS ngồi nhóm 3 và tập kể trong nhóm.
GV giúp đỡ các nhóm kể.
c. Kể chuyện trước lớp:
3 HS kể 3 đoạn trước lớp (kể bằng lời của 1 nhân vật) .
GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
1 HS kể toàn bộ câu chuyện
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Hoạt động nối tiếp (2’)
HS nêu lại nội dung câu chuyện.(Câu chuyện ca ngợi điều gì?)
2
Dặn HS chuẩn bị bài sau : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết 2 cạnh của nó.
Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là
xăngti mét vuông.
HS làm được các bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố đơn vị đo diện tích xăngti mét vuông. (5’)
GV gọi 2 HS nêu xăng ti mét vuông là gì?
Tính: 18 cm2 + 24 cm2= …. cm2
300 cm2 – 280 cm2 =….. cm2
GV yêu cầu HS nêu cách làm. GV củng cố và chốt lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xây dựng quy tắc tính DT hình chữ nhật.
GV chiếu hình chữ nhật như bài học trong SGK. (Hình chữ nhật có chiều
dài 4cm chiều rộng 3cm)
HS quan sát hình vẽ SGK đếm số ô vuông trong hình
Vài HS nêu cách tính: 4 x 3 = 12(ô vuông)
GV nêu lên diện tích hình chữ nhật ABCD là 12 ô vuông. Mỗi ô là 1cm2
Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD?
GV yêu cầu HS tính diện tích của hình đó.
Một số HS nêu kết quả và cách tính DT của mình. Muốn tính diện tích
HCN ta làm thế nào? Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
HS nêu GV nhận xét chốt ý đúng
GV ghi bảng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
GV gọi nhiều HS nhắc lại . HS vận dụng tính một số đồ vật trong thực tế.
Hoạt động 3: Củng cố cách tính diện tích và chu vi HCN.
Bài 1: Củng cố cách tính diện tích và chu vi HCN.
GV gắn bảng phụ lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát vào các ô
trống.
HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. Lớp và GV nhận xét.
Bài 2: Bài toán.HS đọc đề bài, phân tích đề bài
3
1 HS lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét GV chốt lại lời giải và cách làm đúng. GV chiếu đáp án
Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật
HS nêu yêu cầu bài tập.
HS tự làm bài vào vở và nêu cách làm. GV chiếu đáp án
câu b: Vì chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo nên ta đổi đơn vị
chiều dài rồi mới tính diện tích)
HS nối tiếp nhau trình bày cách làm. Lớp và GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp (3’) HS nêu lại cách tính DT hình chữ nhật.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà
trường, địa phương.
Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phíhoặc làm ô nhiễm
nguồn nước.
Một số KNS cần Gd: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng bình luận, xác định
và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và
ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở
nhà và ở trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Họat động 1: Các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.(10’)
Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
Cách tiến hành:
1.GV cho HS xem tranh ảnh máy chiếu
HS thảo luận nhóm 4 và mời các nhóm lên trình bàykết quả tìm hiểu thực
trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác
trao đổi bổ sung.
2. Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất.
3. Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, giới thiệu các biện
pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt,
Họat động 2: Hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến(15’)
* MT: Học sinh biết đưa ra ý kiến đúng sai. Bằng cách giơ thẻ đỏ là đúng.
Giơ thẻ xanh là sai.
4
* Cách tiến hành:
GV cho học sinh quan sát tranh minh họa SGK
1. Giáo viên yêu cầu một HS đọc từng nội dung và yêu cầu HS hãy dùng thẻ
xanh, đỏ để giơ lên phù hợp với ý kiến đưa ra.
Hết một nội dung giáo viên có thể hỏi tại sao con lại tán thành, tại sao con
lại không tán thành.
* HS phải biết và không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc
làm ô nhiễm nguồn nước)
GV kết luận: Khẳng định những ý kiến nên làm và giải thích những ý kiến
không nên làm
Họat động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng (10’)
Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước.
Cách tiến hành:
1. Giáo viên chia 4 nhóm nhỏ và phổ biến cách chơi: Trong khoảng thời gian
3 phút, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất nhóm đó
sẽ thắng cuộc:
2. HS làm việc theo nhóm. GV giúp đỡ các nhóm.
3. Mời đại diện từng nhóm HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV nhận xét kết quả chơi.
* Giáo viên kết luận chung : Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng
trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
GV gọi nhiều HS nêu lại.
GV cho HS liên hệ thực tế.
Hoạt động nối tiếp (3’)HS nêu lại kiến thức toàn bài.Dặn chuẩn bị tiết sau
“Chăm sóc cây trồng vật nuôi”
5
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi
đi thăm thiên nhiên.
Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã
học.
Giáo dục KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin
thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của
thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác.Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận
được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV HS : Các hình trang 108, 109 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố vai trò của mặt trời đối với sự sống(5’)
GV gọi 2 HS lên bảng: Nêu vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái
đất?
GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 2: Tổ chức HS thăm quan ở sân trường(15’)
GV nêu yêu cầu của việc thăm quan :
+ GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát và ghi chép mô tả cây cối các em
đã nhìn thấy trong sân trường.
+ Từng HS sẽ thực hiện độc lập, sau đó báo cáo với nhóm.
6
GV theo dõi giúp đỡ các nhóm chuẩn bị đầy đủ giấy bút để ghi chép khi
thăm quan.
GV cho HS lần lượt đi theo tổ xuống sân trường.
GV dẫn HS đi thăm quan từng khu vực và gợi ý cho HS cách ghi chép.
GV yêu cầu HS nhớ lại khi quan sát thêm ở nhà , hay trên đường về nhà, hay
về quê,…về các cây cối và các con vật. Sau đó các em ghi ra giấy về các bộ
phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
Từ đó yêu cầu HS nêu khái quát những đặc điểm chung của những thực vật
và động vật đã học.
Hoạt động 3: GV tổ chức cho HS về lớp báo cáo kết quả thăm quan(18’)
GV yêu cầu các thành viên báo cáo với tổ mình kết quả ghi chép được khi
thăm quan. Sau đó giáo viên gọi từng tổ báo cáo trước lớp.
Các tổ khác góp ý và bổ sung.
GV gắn lên bảng một số cây có trong tranh đã sưu tầm, yêu cầu HS lên chỉ
các bộ phận của cây.
GV gắn lên bảng một số con vật có trong tranh đã sưu tầm, yêu cầu HS lên
chỉ các bộ phận bên ngoài của con vật đó.
GVchốt lại:
+ Đặc điểm chung của thực vật: Cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
+ Đặc điểm chung của động vật: Cơ thể động vật gồm có 3 phần: đầu, mình,
và cơ quan di chuyển.
GV yêu cầu HS phân biệt một số câymà GV đã sưu tầm.
Hoạt động nối tiếp (2’Chuẩn bị tiết sau vẽ tranh về cây và con vật
Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết tính diện tích hình chữ nhật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết sẵn BT 2, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật(5’)
2 HS nêu qui tắc tính diện tích, tính chu vi hình chữ nhật.
GV cho số đo chiều dài hình chữ nhật là 8 cm, chiều rộng là 9 cm. Tính chu
vi và diện tích hình chữ nhật đó.
HS lên bảng tính.
Gv yêu cầu HS chốt lại.
Hoạt động 2 : Củng cố tính chu vi, diện tích hình chữ nhật(15’)
Bài tập 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
Bài tập cho biết gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? BT này chúng ta phải lưu ý
điều gì về đơn vị của số đo các cạnh?
7
HS nêu cách làm. Vận dụng quy tắc tính DT và tínhCV hình chữ nhật.
HS tự làm bài vào VBT
GV mời 1 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp nhận xét GV chốt kết quả và cách tính đúng
Vài HS nhắc lại cách làm và
Bài tập 3: Giải bài toán
Gọi HS đọc BT. Lớp đọc thầm; GV gợi ý HS nêu cách làm:
G V lưu ý bài toán yêu cầu tính diện tích hình chữ nhật. Tuy nhiên bài chưa
cho biết số đo chiều dài là bao nhiêu nên ta phải đi tìm chiều dài:
+ B 1: Tìm chiều dài: 5 x 2 =10 (cm)
+ B 2: Tính DT hình chữ nhật đó :
Diện tích HCN: 10 x 5 = 50(cm2)
HS nhắc lại
HS tự làm bài vào VBT; 1 HS chữa bài trên bảng lớp
Hoạt động 3 : Củng cố về cách ghép hình và tính diện tích hình chữ
nhật(15’)
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu BT và quan sát hình H trong SGK
Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau? ( ABCD và
DMNP)
BT yêu cầu chúng ta làm gì?
HS nêu cách làm : Tính diện tích 2 HCN sau đó cộng lại được DT hình H.
HS làm bài theo cặp vào vở. Gv theo dõi và giúp đỡ các em làm tốt..
1 HS lên bảng chữa bài
Cả lớp nhận xét và GV chốt kết quả đúng.
HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn
Hoạt động nối tiếp : GV chốt lại kiến thức toàn bài., chuẩn bị tiết sau:
Diện tích hình vuông.
8
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT : BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện: “Buổi học thể
dục”
( BT 2). Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
Làm đúng bài tập 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
9
Hoạt động 1 : Củng cố cách viết một số từ ngữ về thể thao có dấu
thanh hỏi và thanh ngã.(5’)
GV đọc cho 2 HS viết: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục thể hình.
HS, GV nhận xét và chốt cách viết đúng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết bài Buổi học thể dục(15’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
GV đọc đoạn viết.
Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Hỏi : Vì sao Nenli cố xin thầy cho được tập như mọi người?
b. Hướng dẫn HS cách trình bày
Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu câu gì?
Tìm các tên riêng có trong bài chính tả và nêu cách viết các tên riêng đó nêu
lên.
HS nhắc lại cách viết tên riêng nước ngoài.
HS tự ghi những từ dễ mắc lỗi vào giấy nháp. HS đọc những từ đã ghi; GV
có thể gọi HS phân tích các chữ mà khi viết còn dễ sai..
c. GV đọc cho HS viết bài và soát lỗi.
GV đọc đúng tốc độ cho HS viết bài.
GV lưu ý theo dõi và nhắc HS viết còn chậm và hay sai lỗi.
d. Chấm, chữa một số bài và nhận xét.
GVchấm 17 20 bài. Nhận xét bài viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: (15’)
Bài 2: Viết tên các bạn học sinh trong câu chuyện: Buổi học thể dục
HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở BT.
Mời 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp
GV HS nhận xét chốt lời giải
Gọi một số học sinh đọc lại các tên riêng đã viết đúng: Cô rét ti, Đê rốt
xi, Xtác đi, Ga rô nê, Nen li
Bài 3a: Điền S hay X
HS đọc yêu cầu và tự làm vào VBT
2 HS làm trên bảng lớp
GVvà HS nhận xét chốt lời giải
Cho HS đọc các từ vừa điền: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
Hoạt động nối tiếp (3’)Nhấn mạnh nội dung tiết học. GV nhận xét tiết học
10
Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2019
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
11
I. MỤC TIÊU
Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu
vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là: Xăng timét
vuông.
HS làm được các bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Một số hình vuông có cạnh 4 cm, 10 cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật (5’)
2 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
GV nhận xét củng cố lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông: (15’)
GV chiếu hình vuông như trong SGK
Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông đó (dựa vào qui tắc tính diện tích hình
chữ nhật vì hình vuông (là hình chữ nhật đặc biệt)
Sau đó cho HS nêu kết quả và cách tính của mình.: 3 x 3 = 9 (cm2)
Cho HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình
HS rút ra qui tắc tính diện tích hình vuông.
GV nhận xét nêu lại qui tắc tính diện tích hình vuông.
Cho HS đọc quy tắc (đồng thanh, cá nhân).
GV khuyến khích học sinh đọc thuộc qui tắc ngay tại lớp.
GV lấy một số ví dụ để HS áp dụng qui tắc tính diện tích hình vuông.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện tập, thực hành: (15’)
Bài tập 1: Củng cố cách tính chu vi diện tích hình vuông .
HS đọc yêu cầu của bài, HS quan sát mẫu và nêu cách thực hiện
GV gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ.
Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả.
HS nêu lại quy tắc tính chu vi và tính DT hình vuông.
GV lưu ý HS viết đơn vị đo kèm theo cho đúng
Bài tập 2: Củng cố cách giải bài toán có nội dung tính diện tích hình vuông.
1 HS đọc đề toán ; Cả lớp đọc thầm.
1HS chữa bài trên bảng lớp.
HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn ; Một số nhóm báo cáo kết quả kiểm
tra
Cả lớp nhận xét GV chiếu đáp án
Bài tập 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
1 HS đọc đề toán ; Cả lớp đọc thầm.
HS phân tích đề toán : Một hình vuông có chu vi: 20 cm, Tính DT hình vuông
đó.
HS làm bài cá nhân vào vở
Hoạt động nối tiếp (3’)
HS đọc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
12
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
HS Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.(
trả lời được các câu hỏi trong SGK)
HS hiểu nghĩa các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. Bác
Hồ năng tập luyện thể thao , Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức
khoẻ dồi dào phục vụ cho sự nghiệp cách mạng.
+ Một số kns cần GD: Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Lắng nghe
tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh
Phương tiện dạy học: ƯDCNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 1: (5’) Củng cố bài “Buổi tập thể dục”.
GV gọi HS đọc bài và TLCH – SGK, cả lớp theo dõi. Nhận xét GV giới thiệu
bài .
Hoạt động 2: (15’) Luyện đọc.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
GV đọc diễm cảm toàn bài.
Giọng đọc rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan
trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe của mỗi người dân yêu
nước.
GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
GV cho HS giải thích các từ mới.
GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 3: (10’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GV yêu cầu HS đọc thầm bài trao đổi và ttrả lời các câu hỏi
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước?
13
GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”?
Gv nhận xét, chốt lại:
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” ?
Hoạt động 3: (8’) Luyện đọc lại.
GV yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. GV yêu cầu 3 HS thi đọc đoạn 1.
GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài. GV nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
Hoạt động nối tiếp: (2’) Tuyên dương HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu
câu.
14
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
HS Kể đựoc tên một số môn thể thao (Bài tập 1)
Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (Bài tập 2)
Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.(Bài tập 3a/b).
HS làm được toàn bộ bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cách tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Để làm gì?
(5’)
Gv chiếu đề bài lên bảng.
Gọi 2 HS đoc và gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì?
Tuần sau trường ta tổ chức thi văn nghệ để chọn học sinh hát hay nhất.
HS làm bài. GV củng cố.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể đựoc tên một số môn thể thao (15’)
Bài tập 1: Kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những từ cho sẵn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT và mẫu trong SGK; Lớp đọc thầm
GV yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đôi.
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn cho thi tiếp sức. Em cuối cùng đọc bài của
nhóm.
Cả lớp GV nhận xét chốt kết quả. GV chiếu đáp án
GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, bổ sung và giải thích một số
môn thể thao.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đọc bảng từ.
Bài tập 2: Tìm từ nối về kết quả thi đấu thể thao trong truyện vui : “Cao cờ”
Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT và chuyện vui Cao cờ
Lớp đọc thầm
Cho HS làm bài cá nhân vào VBT sau đó nêu miệng kết quả chữa bài.
15
Từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao: Được, thua, không ăn, thắng, hoà
1 HS đọc lại chuyện vui. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Anh ta đã nói thế nào về kết quả cván cờ của mình? ( nói tránh đi rầngnh ta
không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không
chịu)
Hỏi: Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?HS nêu lên các ý kiến.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp
trong câu(15’)
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau
1 HS đọc yêu cầu của BT, lớp đọc thầm.
Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
3 HS làm bài trên bảng lớp
Cả lớp nhận xét. GV chiếu đáp án
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SAE games 22 đã thành công rực rỡ.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
Hoạt động nối tiếp (3’ GV củng cố nội dung bài học. HS chuẩn bị tiết
sau.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
Khái quát được đặc điểm chung của thực vật và động vật. Phân biệt được
một số cây, con vật đã gặp.
Vẽ được một bức tranh có cây và con vật mà em quan sát được khi thăm
quan.
Giáo dục KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin
thu nhận được về các loại cây, con vật; Khái quát hoá về đặc điểm chung của
thực vật và động vật. Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: Trình
bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các cây mà giáo viên sưu tầm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Củng cố một số ích lợi của động vật(5’)
Nêu đặc điểm của bên ngoài của động vật, thực vật?
GV gọi 2 HS trả lời.
Hoạt động 2: Củng cố đặc điểm chung của thực vạt và động vật(15’)
GV cho HS thảo luận cả lớp :
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật ?
+ Nêu những đặc điểm chung của động vật
* Kết luận: SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS vẽ tranh(17’)
16
GV yêu cầu HS vẽ tranh về các loài cây hay con vật mà các em đã được
quan sát kĩ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị bút màu, giấy vẽ.
HS tự vẽ. GV giúp HS vẽ đúng ý tưởng của mình.
Gv theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đúng yêu cầu.
GV cho HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu trước lớp về nội dung bức
tranh.
Nhận xét và đánh giá các bài vẽ.
+ GV có thể hỏi thêm trong bài vẽ của mình cây và con đó là cây gì? con gì?
+ Hãy chỉ các bộ phận bên ngoài của cây hay con vật đó?
HS nêu lên.
+ GV củng cố và liên hệ thực tế trong thiên nhiên có rất nhiều loại động vật,
thực vật quý hiếm chúng ta phải có ý thức bảo vệ và gìn giữ..
Hoạt động 4: Củng cố nội dung tiết học. Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau: Trái Đất, Quả địa cầu.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
HS biết cách làm đồng hồ bàn.
Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công
Đồng hồ để bàn
Tranh qui trình làm đồng hồ để bàn
Giấy thủ công hoặc bìa màu , giấy trắng hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ
công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét(5’)
GV giới thiệu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy thủ công.
HS quan sát và nhận xét đồng hồ.
17
Đồng hồ gồm : khung, mặt số, đế, chân đỡ
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu(30’)
Bước 1: Cắt giấy
GV hướng dẫn cho HS cắt giâý
Bước 2: Làm các bộ pkận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng
hồ)
GV hướng dẫn cách làm từng bộ phận theo mẫu.
- Làm khung đồng hồ
- Làm mặt đồng hồ
- Làm đế đồng hồ
- Làm chân đỡ đồng hồ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ
- Dán khung đồng hồ vào phần đế
- Dán chân đỡ vào mặt sau chân đồng hồ
GV hướng dẫn HS thực hành trên giấy nháp làm măt đồng hồ để bàn.
Hoạt động nối tiếp: (3’)Về các con chuẩn bị để giờ sau thực hành.
Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2018
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Biết tính diện tích hình vuông.
HS làm được các bài tập 1,2,3a
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc tính diện tích hình vuông(5’)
3 HS nêu cách tính diện tích hình vuông.
Tính diện tích hình vuông có cạnh 7 cm.
Hoạt động 2: Củng cố cho HS cách tính diện tích hình vuông(15’)
Bài tập 1: Tính diện tích hình vuông
HS đọc yêu cầu BT
18
HS tự làm bài vào ô li.
Gv gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
HS tự chữa bài vào vở BT
Bài tập 2: Giải bài toán liên quan đến tính diện tích hình vuông
HS đọc BT. Lớp đọc thầm
GV gợi ý: Bài tập cho biết gì? Yêu cầu chúng ta làm gì? Để tìm DT mảng
tường được ốp thêm ta làm thế nào? HS nêu cách làm
Một số HS nhắc lại các bước làm
HS tự làm bài vào VBT 1 HS lên bảng chữa bài.
Cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả.
HS đổi chéo vở để kiểm tra.
Một vài nhóm nêu kết quả kiểm tra của nhóm mình.
Hoạt động 3: Củng cố tính chu vi diện tích hình chữ nhật và hình
vuông(15’)
Bài tập 3a: Tính chu vi diện tích hình chữ nhật, hình vuông;
HS đọc BT. Lớp đọc thầm;
GV gợi ý: Hình chữ nhật có kích thước như thế nào? Hình vuông có kích
thước ntn? Hãy tính chu vi và DT của mỗi hình,
HS tự làm bài vào vở.
GV giúp đỡ HS, 1 HS làm trên bảng lớp.
Hoạt động nối tiếp (3’)
Chuẩn bị tiết sau: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT : LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
Làm đúng bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ viết nội dung BT 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : Củng cố phân biệt s/ x(5’)
GV đọc cho HS viết: nhảy sào, sới vật, đua xe,…
19
HS cả lớp viết vào giấy nháp.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể
dục(15’)
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết :
GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
Vì sao mỗi người dân lại phải luyện tập thể dục? ( vì mỗi người dân yếu ớt
tức là cả nước yếu ớt, mỗi người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ).
b. Hướng dãn HS viết chữ khó viết và trình bày
Tìm các tên riêng có trong bài chính tả và nêu cách viết các tên riêng đó nêu
HS tự ghi những từ dễ mắc lỗi vào giấy nháp.
Ví dụ : giữ gìn, luyện tập
c. GV đọc cho HS viết bài và soát lỗi.
GV theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm.
d. Chấm, chữa một số bài và nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập: (15’)
Bài tập 2a: Điền S hay X
1HS đọc yêu cầu và chuyện vui; Cả lớp đọc thầm
Cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi vào VBT
GV mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức; em cuối cùng đọc to kết quả của
nhóm. Cả lớp nhận xét bổ sung công bố nhóm thắng cuộc.
HS, GV phân tích chính tả.
Đáp án: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, ra sao, sút.
1HS đọc lại chuyện vui.
Câu chuyện gây cười ở điểm nào? ( Người béo muốn gầy nên sáng nào cũng
cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa
của anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta.)
Hoạt động nối tiếp (3’)Củng cố nội dung tiết học. Nhận xét tiết học.
Về luyện viết lại bài.
Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2019
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU
Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.
HS làm được các bài tập 1,2a,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
20
GV: Bảng phụ viết nội dung BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố cách tính diện tích hình vuông(5’)
GV ra đề bài: Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm
HS lên làm bài. GV cùng cả lớp nhận xét và . 1HS làm bài tập 2 SGK lớp
làm vào vở nháp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng: 45732 + 36194(15’)
GV hướng dẫn HS hình thành phép cộng 45732 + 36194 thông qua một bài
toán đơn
1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vào nháp
HS làm trên bảng nêu to cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.
Khi đặt tính và thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? (Các số cùng hàng thẳng
cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái)
GV gọi nhiều HS nhắc lại.
HS rút ra cách tính: HS nhắc lại.
+ Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị
thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn, thẳng hàng chục nghìn, hàng nghìn
thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị.
+ Viết dấu + và kẻ vạch ngang dưới các số.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập: (15’)
Bài 1: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính
GV gọi 1 HS nêu yêu cầu BT
Cả lớp theo dõi đọc thầm.
HS tự làm bài vào VBT
4 HS chữa bài trên bảng lớp (mỗi em một phép tính)
GV gọi 1 HS nêu to cách tính.
Cả lớp theo dõi nhận xét bài. Cả lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính rồi tính
GV yêu cầu HS tự làm bài 2a.
GV củng cố cách đặt tính và tính phép cộng có đến 5 chữ số.
Bài 4: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
HS tìm hiểu yêu cầu đề bài.
HS tìm cách giải. GV lưu ý cách dùng câu lời giải.
GV nhận xét. chốt các bước làm đúng
*Học sinh làm bài xong có thể làm bài giảm tải
Hoạt động nối tiếp (3’)Chuẩn bị bài: luyện tập.
TẬP LÀM VĂN
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU
21
Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được 1 đoạn văn ngắn
(khoáng 6 câu) kể lại 1 trận thi đấu thể thao.
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Phương tiện dạy học: Ứng dụng CNTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1 : Củng cố kể về một trận thi đấu thể thao(5’)
GV gọi 2 HS lên bảng kể lại trận thi đấu thể thao mà các em đã kể ở tiết
trước.
GV nhận xét .
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trình bày bài miệng(12’)
HS đọc yêu cầu của BT và các câu gợi ý trong SGK tuần 28
1. Đó là môn thể thao nào?
2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
4. Em cùng xem với những ai?
5. Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
6. Kết quả thi đấu ra sao?
GV: Khi viết cần dựa vào các gợi ý vì đó là những nội dung cơ bản. Tuy
nhiên các em có thể linh hoạt không cần phụ thuộc vào gợi ý; viết đủ ý, diễn
đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
GV gọi 2 HS kể lại trước lớp.
GV nhận xét đánh giá và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài viết(15’)
HS viết bài vào VBT.
GV theo dõi nhắc học sinh viết bài cho đủ ý. HS viết câu hay câu văn có hình
ảnh.
GV thu chấm bài
Hoạt động 4: GV chữa bài: (5’)
GV chấm một số bài nhận xét đánh giá về:
+ Nội dung bài viết
+ Cách dùng từ đặt câu
+ Cách trình bày bài văn
Hoạt động nối tiếp : Về nhà viết lại bài nếu chưa đạt.
22
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA T (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (một dòng chữ Tr), viết đúng tên
riêng “Trường Sơn” (một dòng) và câu ứng dụng:
“Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Mẫu chữ viết hoa T (Tr)
Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. CÁC HOATJ ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng viết chữ hoa Th(5’)
HS viết chữ Th
GV đọc cho học sinh viết từ Thăng Long
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
a. HS viết chữ hoa
HS tìm các chữ viết hoa trong bài:T, (Tr), S, B.
GV viết mẫu chữ T, Tr . HS nêu lại cách viết.
HS viết bảng con chữ T (Tr)
GV nhận xét chữa những lỗi sai cho từng học sinh.
GV lưu ý nét nối, nét vòng, …của các chữ hoa đó.
b. Từ ứng dụng:
HS đọc từ ứng dụng
GV giới thiệu: “Trường Sơn” là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước
ta.
HS nhận xét chiều cao và khoảng cách của các con chữ trong từ ứng dụng
HS viết bảng con : Trường Sơn
c. Câu ứng dụng:
HS đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu: “Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
Hiểu nội dung: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu
nhi
Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
HS viết bảng con: Trẻ em.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
HS viết phần bài học ở lớp trong vở tập viết.
GV theo dõi và nhắc HS viết đúng mẫu và đẹp.
23
Hoạt động 4: Chấm chữa bài: (5’)
GV chấm chữa 20 22 bài và nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Hoạt động nối tiếp (3’) Nhận xét tiết học. Luyện viết cho đẹp hơn.
GDTT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
I MỤC TIÊU:
Xây dựng tốt nề nếp học tập, nề nếp lớp tự quản.
Trong tuần phấn đấu không vi phạm nội quy của đội và của nhà trường đề
ra.
Biểu dương các em có tiến bộ trong học tập, nhắc nhở những em chưa cố
gắng trong học tập.
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HĐ 1: Đánh giá hoạt động trong tuần 29:
a, Ưu điểm:
Đánh giá những mặt tiến bộ và thực hiện tốt của học sinh.
Khen ngợi, tuyên dương những HS thực hiện tốt trong học tập và rèn luyện.
b, Nhược điểm:
Một số em chưa cố gắng trong học tập, chưa chịu khó ôn bài và làm bài tập.
Trong giờ học một số em còn chú ý, tinh thần xây dựng bài chưa cao.
c, Xếp loại:
Lớp trưởng đánh giá hoạt động của từng cá nhân qua báo cáo ghi chép của
tổ trưởng từng tổ để lớp căn cứ xếp loại.
GV nhận xét kết quả xếp loại của các tổ.
HĐ2: Triển khai hoạt động tuần 30.
Tiếp tục phấn đấu trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao nhất, phấn đấu
xếp thứ nhất.
Nêu cao ý thức tự giác trong học tập.
Nêu cao tinh thần đoàn kết thi đua cùng tiến bộ.
HĐ3: Thi giọng hát hay.
Các tổ cử đại diện lên thi hát.
Bình chọn bạn hát hay nhất
Tuyên dương tổ thắng cuộc.
HĐ nối tiếp: Nhận xét tiết sinh hoạt.
Kí duyệt
………………………………………………..
………………………………………………..
……………………………………………….
Ngày …… tháng ……. năm ……
24
PT CM
Ngô Thị Quang
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 29 (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố về các từ ngữ về thể thao.
Cách đặt dấu phẩy trong câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Củng cố các từ ngữ về thể thao(18)
GV yêu cầu cả lớp đọc các từ bài 8 trong vở trắc nghiệm.
Xếp các từ ngữ sau đây thành hai loại
+ Gv cho HS tự tìm hiểu và làm bài.
+ Gvyêu cầu HS nêu lên.
+ GV chia làm 2 cột khi học sinh nêu lên có thể ghi vào để tạo thành bảng
tổng hợp.
Thể thao
Trò chơi
bóng chày, bóng bàn, bóng chuyền, chơi rồng rắn, nhảy dây
bóng rổ, bóng đá, nhảy cao, nhảy
sào, chạy việt dã, chạy ma ra
tông, chạy cự li ngắn
HS nêu lên. GV nhận xét và đánh giá.
GV củng cố và chốt lại: các môn thể thao và các trò chơi thể thao.
Hoạt động 2: Củng cố cách đặt dấu phẩy trong câu (15)
Điền dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong đoạn văn sau;
GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn.
HS tìm ra chỗ ngắt hơi, nghỉ hơi.
HS đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. GV gọi một số HS đọc bài làm.
GV lưu ý HS đến chỗ đặt dấu phẩy.
Năm 1929, làng Cự Đà có điện. Cũng từ đây, kiến trúc trong làng bắt
đầu chú ý tới các kiểu dáng phương Tây. Cạnh những ngôi nhà Thuần Việt
dần dần xuất hiện những biệt thự kiểu nhà Tây. Các biệt thự nổi tiếng một
25