Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 34, 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.81 KB, 50 trang )

TUẦN 34:                                                         Thứ  hai ngày 6  tháng 5 năm 2019
TẬP ĐỌC­ K.CHUYỆN:
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG (2 TIẾT).
I.MỤC  TIÊU:
A.Tập đọc:
­ Đọc đúng các từ: vung rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lăn quay, vẫy đuôi,  
lá thuốc...
­ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
­ Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của truyện.
­ Hiểu nghĩa các từ: tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt
­ Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện cho thấy tấm lòng nhân nghĩa, thuỷ 
chung của chú Cuội; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại 
thấy hình người ngồi dưới gốc cây; Thể hiện ước mơ muốn bay lên mặt trăng 
của loài người.
B. Kể chuyện:
­ Dựa vào gợi ý trong SGK kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu 
chuyện 
­ Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­  Tranh minh hoạ SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'):  Củng cố đọc thuộc lòng bài “Mặt trời xanh của tôi”
­ 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Mặt trời xanh của tôi”
­  HS và GV nhận xét, cho điểm. 
* GV giới thiệu bài đọc.
­ GV dùng tranh minh hoạ trong SGK để giới thiệu bài.
HĐ2(30'): Luyện đọc:
 a.  GV đọc mẫu toàn bài:
 b. HS luyện đọc.
­ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu theo hàng dọc.
­ Phát hiện lỗi phát âm của HS và cho HS luyện phát âm từ khó.(  VD : vung 


rìu, lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, lăn quay, vẫy đuôi, lá thuốc...)
­ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo hàng ngang, kết hợp giải nghĩa 
từ: .tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông, rịt
­ Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 3.
­ Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm ­ cá nhân.
*Chú ý: Đoạn 1: Đọc nhanh, khẩn trương, hồi hộp; Đoạn 2,3: Đọc chậm rãi,  
thong thả
HĐ3(12'): Tìm hiểu bài.
   Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và trao đổi về nội dung bài đọc theo các câu 
hỏi 


trong SGK:
­ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
­ GV tiểu kết chuyển ý đoạn 2.
­ 1HS đọc thành tiếng đoạn 2­ cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 2,3. 
­ GV: Nhờ có cây thuốc quý mà Cuội đã cứu sống rất nhiều người, trong đó 
có con gái của một phú ông và Cuội được phú ông gả con cho.
­ Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 4.
­ HS trao đổi nhóm đôi câu hỏi 5 và nêu ý kiến.
­ GV: Quan sát tranh minh hoạ câu chuyên các em thấy chú Cuội ngồi bó gối, 
mặt rất buồn, có thể là chú đang nhớ nhà, nhớ trái đất vì mặt trăng ở quá xa trái 
đất, mọi thứ trên mặ trăng lại rất khác trái đất, chính vì vậy mà chú rất buồn.
­ GV hỏi: Chú Cuội trong chuyện là người như thế nào?
* GV tiểu kết: Chú Cuội là người có tấm lòng nhân hậu, phát hiện ra cây 
thuốc quý chú liền mang về nhà trồng và dùng nó để cứu sống người bị nạn, 
chú cũng rất chung thuỷ, nghĩa tình, khi vợ trượt chân ngã chú tìm mọi cách để 
cứu vợ, khi được ở trên cung trăng chú luôn hướng về trái đất, nhớ thương trái 
đất.
 HĐ4(6­8'): Luyện đọc lại.

­ GV chia nhóm 3HS luyện đọc.
­ Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn 
­ Một HS đọc toàn bộ câu chuyện
­ Nhận xét và bình chọn HS đọc đúng, hay nhất.
HĐ5(15­17'):Kể chuyện:
­ GVnêu nhiệm vụ.
­ HS đọc yêu cầu của bài.
­ Một HS đọc lại các gợi ý trong SGK.
­ Từng cặp HS tập kể.
­ HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp.
­ Một HS kể toàn bộ câu chuyện.
­ Cả lớp cùng GV nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
HĐ nối tiếp(2­3'): Củng cố dặn dò:
­ Yêu cầu HS  nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
­ Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị tiết sau.


TOÁN
Tiết 165:    ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG P.VI 100000.
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS: 
­ Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. 
­ Rèn kĩ năng tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, tìm thừa số chưa biết 
tron phép nhân và tìm số bị chia.
    ­ Giải bài toán có lời văn liên quan đến rút về đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'):  Củng cố kĩ năng giải toán
­ Yêu cầu HS  giải bài toán bằng hai cách: Một cửa hàng có 36 000m vải. Ngày 
đầu 
bán đi 18 000m, ngày thứ hai bán gấp đôi ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao 

nhiêu mét vải?
­ 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
­ GV nhận xét, cho điểm HS. Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng 
nhiều cách khác nhau.
HĐ2(32'): Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
­ GV nhận xét, chữa bài.
* Lưu ý : Rèn kĩ năng tính nhẩm các số trong phạm vi 100 000.
Bài 2:  Đặt tính rồi tính.
­ HS làm bài cá nhân.


­ 3 HS lên bảng làm bài.
­ Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước làm của mình.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
* Lưu ý :Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong 
phạm vi 100 000.
Bài 3: Tìm X
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
­ Yêu cầu từng HS nêu lại cách làm của mình.
­ GV nhận xét, chữa bài.
* Lưu ý :Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, tìm thừa số 
chưa biết trong phép nhân và tìm số bị chia.
Bài 4: Giải toán.
­ HS đọc yêu cầu và phân tích đề bài toán.
­ HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS lên bảng trình bày.

­ GV nhận xét, chữa bài.
* Lưu ý :Củng cố kĩ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
HĐ nối tiếp(3'): Củng cố ­ dặn dò:
­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài.
­ GV nhận xét tiết học.


ĐẠO ĐỨC.
GIỮ GÌN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM. 

I.MỤC TIÊU:
­ Giúp HS nắm được những kiến thức sơ giản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
­ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để goáp phần giữ gìn thực 
phẩm an toàn, phòng tránh một số bệnh mùa hè. Có ý thức lựa chọn thực phẩm  
an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV : Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(12'): Thảo luận.
­ HS thảo luận và kể tên một số bệnh có liên quan đến thức ăn.
­ GV ghi bảng.
* GV tiểu kết: Nếu sử dụng thức ăn không hợp vệ sinh có thể dẫn đến một 
số bệnh nguy hiểm như : bệnh tiêu chảy, ngộ độc thức ăn, rối loạn tiêu hóa.
­ GV giới thiệu thành ngữ "an toàn thực phẩm"
HĐ2(14'): Bày tỏ ý kiến.
­ HS bày tỏ ý kiến của mình về các tình huống GV đưa ra bằng cách giơ thẻ 
màu.
   + Thịt gà bị nhiễm bệnh, sau khi nấu kĩ là thực phẩm an toàn
   + Không sử dụng chung thức ăn với người bị bệnh tiêu chảy thì không bị 
bệnh tiêu chảy.

   + Sử dụng thịt lợn bị bệnh tai xanh không ảnh hưởng gì đến sức khỏe con 
người.
­ HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do lựa chọn.
*GV tiểu kết: Tuyệt đối không được sử dụng thức ăn đã bị nhiễm bệnh.


HĐ3(12'): Trò chơi: "Lựa chọn thực phẩm"
­ GV phổ biến cách chơi, luật chơi, nội dung chơi.
­ HS chơi tiếp sức nhanh theo tổ: Mỗi tình huống ghi lên cánh hoa, mỗi HS 
lựa chọn một cánh hoa và gắn vào bông hoa có nội dung (nên hay không nên làm 
ở nhị hoa)
+ An chín uống sôi.
+ Mua dưa chuột ở chợ về nàh ăn luôn.
+ An thịt động vật đã bị nhiễm bệnh.
+ ..........
­ GV tiểu kết: Cần phải sử dụng thực phẩm an toàn để đảm bảo vệ sinh và 
đảm bảo sức khoẻ.
HĐ nối tiếp(2): Củng cố­ dặn dò.
­ HS hát tập thể bài hát: Thật đáng chê.

TỰ NHIÊN  VÀ XàHỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA 

I.MỤC TIÊU:Giúp HS :
 ­ Mô tả được bề mặt lục địa.
­ Nhận biết và phan biệt được sông, suối, hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Tranh SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1(5'): Củng cố kiến thức về bề mặt trái đất

­ Yêu cầu HS lên bảng kể tên 6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất.
­ GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2(13'): Bề mặt lục địa.
­ Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 128 và thảo luận nhóm đôi theo  
các câu hỏi sau: 
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
+ Mô tả bề mặt lục địa.
­ Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
­ HS làm bài tập 1 VBT.
* GV kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ  nhô cao ( đồi, núi), có chỗ  bằng phẳng  
( cao nguyên, đồng bằng), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi  
chứa nước (ao, hồ) ...
HĐ3(15'): Tìm hiểu về sông, suối, hồ.
­ Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.


+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông.
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
­ Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
­ Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 SGK và cho biết hình nào thể hiện suối, hình 
nào thể hiện sông, hình nào thể hiện hồ?
*GV kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sônng rồi chảy ra  
biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
­ HS làm bài tập 2 VBT và nêu mệng kết quả.
HĐ nối tiếp(2'):
­ Yêu cầu HS liên hệ  thực tế   ở  địa phương để  nêu tên một số  con suối, sông, 
hồ.
­ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

   

THỰC HÀNH TOÁN
                                                     TUẦN 34( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục:
Rèn kĩ năng giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động 1: Khởi động    (5 phút)
­ 3 HS lần lượt đọc các bảng nhân.
­ GV nhận xét, giới thiệu bài mới
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành   (28 phút)
GV hướng dẫn HS làm bài tập kết hợp lần lượt chữa bài.
Bài 1: Một trang trại có 455 con dê được nhốt vào 5 chuồng. Hỏi 7 chuồng như 
thế có bao nhiêu con dê?
­ HS đọc đề bài, HS làm cá nhân vào vở
­ 1 HS thực hiện làm bài trên bảng. 
­ GV tổ chức lớp nhận xét bổ sung, chốt bài làm đúng.
*HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan tới rút về đơn vị.
Bài 2: Lan có 23 nhón vở, Hoa cú số nhón vở gấp đôi số nhón vở của Lan. Hỏi 2 
bạn cú tất cả bao nhiờu nhón vở?
­ HS đọc đề bài – thảo luận nhóm đôi tỡm cỏch làm.


­  HS làm bài vào vở, GV theo dừi giỳp đỡ 
­  1 HS trỡnh bày.GV tổ chức lớp nhận xột, bổ sung chốt kết quả đúng.
*GV nhắc nhở HS dạng bài gấp số lần.
Bài 3:  Một hỡnh chữ nhật cú chiều dài là 16dm, chiều rộng là 100cm. Tớnh chu  
vi hỡnh chữ nhật đó.

­ HS đọc đề bài – tự tỡm cỏch giải làm bài. HS giải vào vở 
­ Gv theo dừi giỳp đỡ và nhận xét bài cho HS . Nhận xét .
­ HS nhắc lại cỏch tớnh chu vi hỡnh chữ nhật.
Hoạt động nối tiếp : (2 phút)
­ Hệ thống nội dung bài học.
­ Nhận xét tiết học.

                                                                       

      Thứ ba  ngày 08 tháng 5 năm 2019
TOÁN
Tiết 167:    ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU:     Giúp HS: 
­ Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối 
lượng, thời gian, tiền Việt Nam)
­ Biết giải các bài toán liên quan đến các đại lượng đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Mô hình mặt đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Ôn các đơn vị đo đại lượng đã học
­ Yêu cầu HS  nêu tên các đơn vị đo đại lượng đã học.
­ GV cùng HS nhận xét, bổ sung.GV giới thiệu bài mới.


HĐ2(32'):  Luyện tập 
GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK
Bài 1: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
­ GV nhận xét, chữa bài.

*Củng cố kĩ năng so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
Bài 2:  Nhìn vào hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm.
­ HS làm bài cá nhân.
­ HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
­ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Củng cố cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa (làm cho cân 
phải thật cân bằng, trọng lượng của vật chính là tổng trọng lượng của các quả  
cân  của đĩa bên)
Bài 3: Vẽ kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ Gọi 2 HS lên bảng quay kim đồng hồ theo đề bài.
­ GV hỏi: Muốn biết Minh đi từ trường vè nhà hết bao nhiêu phút ta làm như 
thế nào?
­ HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố biểu tượng về thời gian.
Bài 4: Giải toán.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. 
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
* Củng cố kĩ năng giải bài toán với đơn vị là đồng.
HĐ nối tiếp(2'): 
­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài.
­ GV nhận xét tiết học.



CHÍNH TẢ:
                                         NGHE­ VIẾT :    THÌ THẦM
I.MỤC TIÊU
­ Nghe­viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài thơ Thì thầm.
­ Viết đúng tên một số nước láng giềng Đông Nam Á.

 ­ Làm đúng các bài tập phân biệt  ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Củng cố kĩ năng viết đúng các từ có tiếng chứa âm đầu là s / x
­ GV đọc cho HS viết các từ: ngôi sao, xen kẽ, hoa sen.
­ 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
­ GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài mới.
HĐ2(22'): Hướng dẫn viết chính tả.
­ GV đọc bài thơ một lượt, sau đó gọi 2 HS đọc lại.
­ Giúp HS nắm nội dung của bài: Bài thơ  cho thấy các con vật, sự  vật đều  
biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
­ GV: Bài thơ nhắc đến gió, hoa, ong, bướm, trời, sao. Gió thì thầm với lá, lá  
thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm ...
­ Yêu cầu HS tìm trong bài chính tả các từ chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã 
và nguyên âm đôi.
­ 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ khó: ong bướm, tưởng
­ GV đọc bài cho HS viết vào vở.
­ HS đổi chéo vở để soát bài.
­ GV chấm một số bài, nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
HĐ3(10'): Luyện tập
Bài tập 1: Viết tên một số nước Đông Nam Á
­ HS đọc yêu cầu và đọc tên các nước.


­ GV giới thiệu: Đây là tên một số nước láng giềng của chúng ta cùng ở trong 
khu vực Đông Nam Á.
­ GV đọc tên các nước cho HS viết.
­ HS nhắc lại quy tắc viết tên riêng nước ngoài.
Bài tập 2: Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.

­ GV treo bảng phụ ­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Lớp làm bài cá nhân vào vở (dùng bút chì), 1 HS lên bảng.
­ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
­ HS đọc lại các câu đố trên bảng đã điền đúng và làm bài vào vở.
­ HS viết lời giải đố vào bảng con.
HĐ nối tiếp(1­2'): 
­ HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên các nước, tìm và viết tên các nước trên thế 
giới
­ Nhận xét tiết học.

THỦ CÔNG:    
Ôn tập chương chủ đề:  Đan nan và làm đồ chơi đơn giản (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
­ Ôn tập kĩ năng làm thủ công của HS qua sản phẩm đan nong mốt, nong đôi 
đã học ở chương 3.
II.Đồ dùng  dạy ­ học
­ Mẫu đan nong mốt. ­ Nong đôi
­ HS: Giấy, kéo thủ công...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(8­10'): Nêu lại quy trình đan nong mốt.
      ­ Gọi một HS nhắc lại quy trình đan nong mốt theo các bước đã hướng dẫn.
­ GV nhận xét và cho HS quan sát lại mẫu đan nong mốt bằng giấy thủ công
­ Yêu cầu HS nhắc lại một cách hoàn chỉnh quy trình đan nong mốt.
        + Bước1: Kẻ, cắt các nan đan        
        + Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy thủ công
        + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
HĐ2(24­26'): Rèn kĩ năng nong mốt
  ­ GV tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt



­ GV quan sát, uốn nắn cho những em chưa làm đúng, giúp đỡ những em còn 
lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
­ Mỗi tổ chọn 5 sản phẩm đẹp trưng bày lên bảng.
­ HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
­ GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
HĐ3(1­2'): Củng cố ­ dặn dò:
      ­ Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
      ­ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TUẦN 34 (T1)

I.MỤC TIÊU
      ­ Củng cố kĩ năng viết chữ  Y.
­ Rèn kĩ năng viết tên riêng Phú Yên  và viết câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay  
đến nhà/ Kính già, già để tuổi cho.
­ Củng cố về sự cảm nhận vẻ đẹp của các hình ảnh nhân hoá. Rèn kĩ năng 
viết đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(18­20'): Ôn luyện từ và câu.
Bài 1: Đọc bài thơ "Tháng ba"
Ông Chớp múa gậy nhùng nhoàng
Ông Sấm đánh trống ầm vang đất trời
Chị Mây xoã tóc đua bơi
Một vùng trời biếc bỗng rơi mưa rào.
Tháng ba nao nức tháng ba
Ông Sấm, ông Chớp đi xa đã về
Chị Lúa đứng giữa đồng quê
Bỗng đòng đòng trỗ ... vụng về uốn câu.
a. Những sự vật nào đã được nhân hoá?
b. Tác giả đã nhân hoá chúng bằng cách nào?

Bài 2: Viết đoạn văn 5 đến 7 câu dùng cách nhân hoá để kể về hộp bút của em.
­ Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
­ Bài yêu cầu chúng ta viết đoạn văn để làm gì?
­ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì?
­ Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân.
­ Một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
­ GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
HĐ2(16­18'): Hoàn thành bài tập viết.


­ HS nhắc lại tên chữ, từ và câu ứng dụng vừa học. Sau đó nêu lại quy trình 
viết chữ  Y .­ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên 
người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi 
người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đợc sống lâu như 
người già. Sống tốt vớimọi người thì sẽ được đền đáp.
­ HS viết bài vào vở tập viết phần Tự chọn và Luyện viết thêm.
­ GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
­ GV kiểm tra một số bài, nêu nhận xét.
HĐ3(1­2'): Củng cố­ dặn dò:­ GV nhận xét tiết học.

                                                           Thứ tư, ngày 8 tháng 5  năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
­ Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
­ Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình 
vuông.
II. CHUẨN BỊ:
­ GV ; Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 HĐ1(5­5' ):
     Củng cố về các đơn vị đo độ dài
­ Yêu cầu HS  điền số thích hợp vào chỗ chấm.
3dm 4cm = ..........cm          5m 7dm = ..........cm         62cm = .......dm .......cm
­ Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ.
­ GV nhận xét, chốt KT. Củng cố kĩ năng chuyển đổi số đo độ dài.
 HĐ2(30­32' ):
    Ôn tập hình học
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ HS nhắc lại cách kiểm tra góc vuông
­ HS nêu thế nào là trung điểm
* Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
Bài 2:  Tính chu vi hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
­ HS làm bài cá nhân.
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
­ Củng cố kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
*GV chốt: Chu vi của  hình tam giác chính là tổng độ dài 3 cạch
Bài 3: Giải toán.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.


­ 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
­ Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông và cách tính chiều rộng hình 
chữ nhật khi biết chu vi và chiều dài của hình chữ nhật.
*GV chốt:  Chu vi hình vuông = chu vi : 4  

                  Chiều rộng = chu vi : 2  ­ chiều dài
                 Chiều dài  = chu vi : 2 – chiều rộng 
HĐnối tiếp(1­2'): Củng cố ­ dặn dò:
­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung của bài.
­ GV nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC:
 Mưa

I.MỤC TIÊU
­ Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ: lũ lượt, nước mát, lửa reo, cụm lúa...
­ Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
­ Nắm được nghĩa từ mới: lũ lượt, lật đật...
­ Hiểu nội dung: Bài thơ  cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm  
ấm của gia đình khi trời mưa. Qua đó thể  hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc  
sống gia đình, yêu người lao động của tác giả.
­ Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­  GV:Tranh SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Củng cố kĩ năng kể chuyện” Chú Cuội cung trăng”
­ Yêu cầu 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể  lại câu chuyện Sự  tích chú Cuội  
cung trăng. (mỗi em kể 1 đoạn theo tranh)
­ GV nhận xét, cho điểm.
*GV giới thiệu bài.
­ GV dùng tranh minh hoạ trong SGK để giới thiệu bài.
HĐ2(15'):  Luyện đọc:
     a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng tha thiết, trìu mến.
 b. HS luyện đọc.
­ HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ theo hàng dọc (2 lượt)
­ GV theo dõi HS đọc, phát hiện lỗi phát âm của HS và yêu cầu HS luyện phát  

âm từ khó: (VD: .lũ lượt, nước mát, lửa reo, cụm lúa...)
­ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ  thơ  theo hàng ngang, kết hợp giải  
nghĩa từ khó trong từng khổ thơ.: lũ lượt, lật đật...
­ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4.
­ Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân.


HĐ3(10'): Tìm hiểu bài.
­  HS đọc thầm khổ thơ 1,2 , 3­  Thảo luận nhóm 2 ­ trả lời câu hỏi 1
­ GV: Hình  ảnh gợi tả  cơn mưa: mây đen lũ lượt kép về, mặt trời chui vào  
trong mây, chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát, gió hát giọng  
trầm, giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào…)
­ HS đọc thầm đoạn 3: Trả lời cá nhân câu hỏi 2
­ GV: Cảnh sinh hoạt gia đình trong ngày mưa thật  ấm cúng
­ HS đọc khổ thơ 4 ­ trả lời  cá nhân câu hỏi 3; trao đổi trong bàn câu hỏi 4
*Chốt nội dung: Bài thơ  cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm  
ấm của gia đình khi trời mưa. Qua đó thể  hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc  
sống gia đình, yêu người lao động của tác giả.
HĐ4(7'): Luyện đọc thuộc lòng.
­ Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.
­ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
­ Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc đúng, hay nhất.
­ GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp 
nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.
HĐ nối tiếp(1­2'): 
    ­ HS nhắc lại nội dung của bài.
­ GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS thuộc bài tại tại lớp

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
   TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN – DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I.MỤC TIÊU
­ Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con ngời những gì; 
con ngời đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
­ Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(3­5'):  Củng cố về phép nhân hóa
­ Yêu cầu 2 HS  lên bảng đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết LTVC tuần 33
    ­ GV nhận xét, chốt KT
HĐ2 (20'): Củng cố, hệ thống từ ngữ về thiên nhiên
Bài tập 1: Thiên nhiên mang lại cho con ngời những gì.
­ HS đọc yêu cầu của bài.
­ Gv chia nhóm 4 HS.
­ HS thảo luận nhóm để tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất, trong lòng 
đất mà thiên nhiên mang lại.
­ Các nhóm cử đại diện trình bày.


­ GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
­ HS đọc lại các từ vừa tìm đợc trên bảng và làm bài vào vở.
*GVKL: Thiên nhiên mang lại cho con ngời vạn vật ( Cỏ cây, hoa lá, khoáng 
sản, …tất cả đều có phục vụ cho con ngời
Bài tập 2: Con ngời đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Yêu cầu HS  đọc mẫu, sau đó thảo luận với bạn bên cạnh và ghi tất cả ý 
kiến tìm đợc vào vở nháp.
­ Gọi một đại diện một số cặp HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
­ GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài vào vở.
*GVKL: Con ngời luôn làm cho thiên nhiên phong phú và giàu đẹp hơn.

HĐ3 (15'): Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài tập 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào mỗi ô trống:
­ GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Gọi một HS đọc đoạn văn, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
­ HS làm bài cá nhân vào vở ­ 1 HS lên bảng chữa bài.
­ GV nhận xét, phân tích, chốt lời giải đúng.
­ HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nh.
*GV chốt: Cách sử dụng dấu chấm , dấu phẩy 
HĐ nối tiếp(1­2'): Củng cố­ dặn dò:
­ HS đọc lại bài tập 3 
­ GV nhận xét tiết học và dặn dò HS.
TẬP VIẾT         
Ôn chữ hoa: A, M, N, V (Kiểu 2)

I.MỤC TIÊU
­ Củng cố cách viết chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)  thông qua bài tập ứng dụng:
+ Viết tên riêng An Dương Vương  bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có  
tên Bác Hồ.
­ Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2)   
Bảng lớp viết nội dung câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(3­5'): Củng cố kĩ năng viết hoa các từ có âm đầu là Y, K 
­ Yêu cầu HS nhắc lại từ, câu ứng dụng đã học ở bài trước và viết bảng con 
Phú Yên, Yêu, Kính.
­ GV nhận xét, cho điểm HS .
HĐ2(10­12'):   Luyện viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.



­ HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: A, D, V, T, M, N, B, H.
­ GV treo chữ mẫu­ HS nhắc lại cách viết chữ  A, M, N, V.
­ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ A, M, N, V.
­ HS tập viết chữ A, M, N và chữ V trên bảng con ­ GV theo dõi, chỉnh sửa cho 
HS.
b.Luyện viết từ ứng dụng.
­ GV treo mẫu chữ viết từ ứng dụng­ HS đọc từ ứng dụng.
­ GV giới thiệu: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu  
Lạc, sống cách đây trên 2000 năm . Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
­ HS tập viết trên bảng con: An Dương Vương .
c.Luyện viết câu ứng dụng.
­ GV treo bảng phụ­ HS đọc câu ứng dụng.
­ Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt 
Nam đẹp nhất.
­ HS nhận xét về độ cao, nét nối từng con chữ trong câu ứng dụng.
­ HS tập viết trên bảng con: Tháp Mười, Việt Nam.
HĐ3(20­22'):   Luyện viết  vào vở.
­ GV nêu yêu cầu: + Viết chữ A, M: 1 dòng.
+ Viết chữ N, V: 1 dòng.
+ Viết tên riêng An Dương Vương : 1 dòng.
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
­ HS viết bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ  HS viết đúng nét, đúng độ  cao,  
đúng khoảng cách.
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
HĐ nối tiếp(1­2'): Củng cố­ dặn dò:
­ GV nhận xét tiết học.
THỰC HÀNH TOÁN
TUẦN 34 (TIẾT 2)


I. Mục tiêu:     
­ Ôn tập về cách tính diện tích của hình.
­ Ôn tập về đại lượng.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu BT
III. Các hoạt động dạy ­ học:
HĐ 1: Củng cố kiến thức
­ GV kiểm tra BT LTập thêm của tiết trước
HĐ 2: HD học sinh làm BT:
­ GV yêu cầu HS làm bài – GV giúp đỡ HS làm bài.( nếu cần)
Bài 1: Rèn kĩ năng tính nhẩm:
­ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
­ HS nối tiếp nhau đọc kết quả.


­ GV yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
­ Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000
­ HS lên bảng thực hiện phép tính.
­ Nhận xét, chốt đáp án đúng. HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
Bài 3:   Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Căn cứ vào đâu em tìm được số cây của xã Xuân Mai?
Bài 4:    Củng cố về giải toán có lời văn.
­ Gọi HS đọc đề bài.
­ Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
­ 1 HS viết vào phiếu học tập, dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Đây là bài toán thuộc dạng toán nào?

+ Em đã làm như thế nào để tìm ra được số tiền mua 3 cái com pa?
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò
­ Nhận xét tiết học.
­ Về ôn lại toán về giải toán có 2 phép tính. Chú ý cách đặt lời giải

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
TUẦN 34 (T2)
I.Mục tiêu:
    ­ Củng cố kĩ năng viết chữ  A, M, N, V (kiểu 2)  
­ Rèn kĩ năng viết tên riêng An Dương Vương  và viết câu ứng dụng Tháp 
Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
   ­ Củng cố vốn từ về thiên nhiên và ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II.Chuẩn bị:
­ Vở luyện tập TV.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(18­20'): Ôn luyện từ và câu.
Bài 1: Kể tên các cảnh vật, sự vật và hiện tượng thiên nhiên.
­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
­ Gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả thảo luận.
­ GV nhận xét, chốt lời giải.


­ HS đọc lại các từ đúng trên bảng và làm bài vào vở.
Bài 2: Kể tên các cảnh vật, sự vật do con người tạo nên.
­ Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy phù hợp.
Cà cuống có hình thù lạ   toàn thân như một chiếc lá   đôi cánh thì như một 
chiếc áo lương đen phủ kín toàn thân   Hai mắt lồi   miệng có cái vòi như một 

cái đao ngắn   không biết cà cuống ăn gì mà hiến cho đời mùi hương đặc sắc 
thế 
HĐ2(16­18'): Hoàn thành bài tập viết.
­ HS nhắc lại tên chữ, từ và câu ứng dụng vừa học. Sau đó nêu lại quy trình 
viết chữ  A, M, N, V(kiểu 2) .
Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:Giúp HS: 
­ Củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
­ Ôn luyện biểu tợng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và 
diện tích hình vuông.
­ Phát triển t duy hình học trong cách sắp xếp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ GV : 8 mảnh bìa hình tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ1(35­37' ):
    Ôn tập hình học
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm.
­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả và giải thích cách làm.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ Củng cố biểu tợng về diện tích của một hình.
Bài 2:  Tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
­ HS làm bài cá nhân.
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
­ HS nêu lại cách  tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
­ HS nhắc lại nhiều lần
*GV chốt: Diện tích hình chữ nhật =  cạnh  x  cạnh
             Diện tích hình chữ nhật =  chiều dài x chiều rộng(cùng một đơn vị 

đo)
Bài 3: Giải toán.


­ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
­ 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
­ Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình H đợc tạo bởi hình vuông và 
hình chữ nhật.
Bài 4: Xếp hình.
­ GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân.
­ Sau thời gian 1' tổ nào có nhiều HS xếp đúng là tổ thắng cuộc.
­ Yêu cầu 1 HS xếp đúng lên bảng xếp để cả lớp cùng quan sát.
HĐ nối tiếp(1­2'): Củng cố ­ dặn dò:
­ Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật
­ GV nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ
                       Nghe ­ viết:      DÒNG SUỐI THỨC
I.MỤC TIÊU
­ Nghe­ viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
­ Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch; dấu hỏi/ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
­ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
­  Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(3­5'): Kiểm tra bài cũ:
­ GV đọc cho HS viết tên các nước: Ma­lai­xi­a, Mi­an­ma, Phi­líp­pin, Thái  
Lan, Xin­ga­po.

­ 1 HS lên bảng, lớp viết vở nháp.
­ GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2(20­22'): Hướng dẫn viết chính tả:


­ GV đọc bài chính một lần ­ 2 HS đọc lại.
­ Hỏi: Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
­ GV tiểu kết: Dòng suối rất chăm chỉ, không những để  nâng nhịp chày mà  
còn nâng giấc ngủ cho muôn vật.
­ Yêu cầu HS nhận xét về  cách trình bày bài thơ  và tìm từ  có dấu hỏi, dấu  
ngã, âm tr trong bài.
­ 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ  :  quả  sim, trên nương, trúc xanh,  
ngủ, giữa.
­ GV đọc cho HS viết bài vào vở.
­ HS đổi chéo vở để soát bài.
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
HĐ3(10­12'): Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: Rèn kĩ năng phân biệt tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
­ HS đọc yêu cầu bài tập 
­ GV đọc từng yêu cầu của bài tập ­ HS tìm từ và viết vào bảng con.
­ GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
­ HS chữa bài vào vở theo lời giải đúng
Bài tập 2:
­ GV treo bảng phụ ­ HS đọc yêu cầu bài tập.
­ 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
­ GV nhận xét, chữa bài.
­ HS đọc lại hai đoạn thơ trên bảng đã điền đúng và chữa bài vào vở.
HĐ nối tiếp(1­2'): Củng cố­ dặn dò:
­ HS củng cố lại nội dung bài học.

­ GV nhận xét tiết học.

I.MỤC TIÊU: 

TỰ NHIÊN VÀ  XàHỘI
Bề mặt lục địa (tiếp theo)

Giúp HS :
­ Nhận biết được những đặc điểm của đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng.
­ Phân biệt được sự khác nhau giữa đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


­  Tranh SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1(3­5'): Kiểm tra bài cũ.
­ Yêu cầu 1HS lên bảng mô tả bề mặt lục địa.
­ GV nhận xét, đánh giá.
HĐ2(8­10'): Tìm hiểu về đồi và núi.
­ GV chia nhóm 2 HS, yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 130 SGK nêu sự khác  
nhau giữa đồi và núi.
­ Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
­ HS làm bài tập 1a,b VBT.
*  GV kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi thường cao có đỉnh nhọn  
và sườn dốc. Còn đồi thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn thoai  
thoải.
HĐ3(10­12'): Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng.
­ Yêu cầu HS quan sát tranh và ảnh 3, 4, 5 thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến và trình 
bày trước lớp về điểm giống và khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng.
­ Cả lớp nhận xét, bổ sung.

*GV kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng  
khác nhau về nhiều điểm như độ cao, màu đất... 
HĐ4(8­9'): Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
­ Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 131 SGK, vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng  
và cao nguyên.
­ HS tiến hành vẽ.
­ Gọi một số HS lên thuyết trình về hình vẽ của mình.
­ Cả lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung.
HĐ nối tiếp(1­2'): Củng cố ­ dặn dò:
­  2 HS nhắc lại đồi, núi và các cao nguyên trên bề mặt lục địa
­ GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia XD bài.


THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:     
TUẦN 34 (T3)
I.Mục đích­ yêu cầu:
­ Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đẹp một đoạn trong 
bài Trên con tàu vũ trụ. Làm đúng bài tập phân biệt tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
­ Rèn kĩ năng ghi lại những ý chính về các cảm tưởng của Ga­ga­rin, người 
đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ.
II.Chuẩn bị:
­ Vở bài tập bổ trợ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ1(16­18'): Ôn chính tả.
a. Nghe viết: Trên con tàu vũ trụ.
­  HS  đọc đoạn chính tả 1 lượt, 1 HS đọc lại.
­ Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn viết. 
­ GV: Ga­ga­rin là người rất yêu thiên nhiên, yêu trái đất, luôn hướng về trái 
đất.
    ­ HS tìm trong bài các chữ viết hoa và giải thích vì sao?

­ GV đọc bài cho HS và viết vào vở.
­ HS đổi chéo vở để soát bài.
­ GV chấm một số bài, nêu nhận xét.
b.Làm bài tập: Củng cố phân biệt tr/ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
Bài 1:
­ Yêu cầu HS tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có thanh hỏi/ 
thanh ngã.
­ GV đọc từng yêu cầu trong bài.
­ HS suy nghĩ và nêu miệng kết quả.
­ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr/ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã.
­ HS làm bài cá nhân (dùng bút chì).
­ Một số HS nêu miệng kết quả.
­ GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
­ HS đọc lại 2 đoạn văn trên bảng và chữa bài vào vở.


HĐ2(14­16'): Ôn tập làm văn.
­ Yêu cầu HS đọc bài Trên con tàu vũ trụ và ghi lại những ý chính về các 
cảm tưởng của Ga­ga­rin, người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ.
­ HS đọc bài Trên con tàu vũ trụ
­ HS đọc các gợi ý trong vở bài tập và làm bài cá nhân.
­ Một số HS đọc bài viết của mình trước lớp ­ GV nhận xét và cho điểm HS.
HĐ3(1­2'): Củng cố­ dặn dò:
­ GV nhận xét tiết học.

                                     Thứ sáu  ngày 10  tháng 5 năm 2019
TOÁN
Tiết 170:    ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 

­ Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
­ Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
­ Vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ1(35­37' ):
    Ôn tập giải toán
Bài 1: Giải toán.
­ HS đọc yêu cầu và phân tích bài toán.
­ HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
­ GV nhận xét, chữa bài.
* Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính cộng
Bài 2:  Giải toán.
­ HS đọc đề bài và xác định dạng toán.
­ HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm bài.
­ GV nhận xét, chữa bài.


×