Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án lớp 3- tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 57 trang )

Tuần 5
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ
ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết
sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: thủ lónh, ngập ngừng, lỗ
hổng, buồn bã ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú lính nhỏ,
viên tướng, thầy giáo )
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : nứa tép, ô quả trám, thủ lónh, hoa
mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi
và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho
phù hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn.


2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Ông ngoại
- Hát
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy
tình cảm của hai ông cháu như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
chủ điểm. Giáo viên giới thiệu : chủ điểm Tới trường
là chủ điểm nói về học sinh và nhà trường.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta sẽ học bài : “Người
lính dũng cảm” để cùng tìm hiểu xem người như thế
nào là người dũng cảm.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý giọng đọc của nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : gọn, rõ,
nhanh. Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ : hạ

lệnh, ngập ngừng, chui, chối tai, …
+ Giọng viên tướng : tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối ở phần
đầu truyện thành quả quyết ( trong lời đáp : nhưng
như vậy là hèn ) ở cuối truyện.
+ Giọng thầy giáo : lúc nghiêm khắc, lúc
dòu dàng, buồn bã.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 29 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch
lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 4 đoạn.
• Đoạn 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : nứa tép, ô quả trám,
thủ lónh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi
- 3 học sinh đọc
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 18’ )
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ trong truyện
Trực quan
diễn giải
Đàm thoại
thực hành
diễn giải
Đàm thoại
thảo luận
gì ? Ở đâu ?
- Giáo viên : đánh trận giả là trò chơi quen thuộc
với trẻ em. Trong trò chơi, các bạn cũng có phân
cấp tướng, chỉ huy lính … như trong quân đội và cấp
dưới phải phục tùng cấp trên.

+ Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt
được máy bay đòch ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Khi đó, chú lính nhỏ đã làm gì ?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lỗ
hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh
trong lớp ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy
giáo hỏi ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Phản ứng chú lính như thế nào khi nghe
lệnh “Về thôi !” của viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này
? Vì sao?
chơi trò chơi đánh trận giả ở
trong vườn trường.
- Khi không tiêu diệt được máy
bay đòch, viên tướng hạ lệnh
trèo qua hàng rào vào vườn để
bắt sống nó.
- Học sinh đọc thầm.
- Chú lính nhỏ quyết đònh không

leo lên hàng rào như lệnh của
viên tướng mà chui qua lỗ hổng
dưới chân hàng rào.
- Chú lính nhỏ quyết đònh chui
qua lỗ hổng dưới chân rào vì
chú sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Việc leo rào của các bạn
khác đã gây hậu quả là hàng
rào đã bò đổ, tướng só ngã đè
lên luống hoa mười giờ, hàng
rào đè lên chú lính nhỏ.
- Học sinh đọc thầm.
- Thầy giáo mong chờ học sinh
dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Học sinh thảo luận nhóm và tự
do phát biểu suy nghó của
mình : Vì chú quá hối hận./ Vì
chú sợ hãi. / Vì chú đang suy
nghó rất căng thẳng : nhận hay
không nhận lỗi. / Có thể vì chú
đang suy nghó rất căng thẳng.
Có thể vì chú quyết đònh nhận
lỗi.
- Học sinh đọc thầm.
- Khi nghe lệnh “Về thôi !” của
viên tướng, chú nói : “ Nhưng
như vậy là hèn” rồi quả quyết
bước về phía vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú, rồi

bước nhanh theo chú như bước
theo một người chỉ huy dũng
cảm.
- Chú lính nhỏ đã chui qua lỗ
hổng dưới chân rào lại là người
lính dũng cảm vì dám nhận lỗi
và sửa lỗi.
 
Tập đọc
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4 và lưu ý học sinh
về giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm
4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn
chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo
viên nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời
đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với
lời thoại.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh
minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện :
“Người lính dũng cảm” một cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK

nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp
nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể
lung túng.
• Tranh 1 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có
thái độ ra sao ?
• Tranh 2 :
+ Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ
vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
• Tranh 3 :
+ Thầy giáo nói gì với học sinh ? Thầy mong
điều gì ở các bạn ?
• Tranh 4 :
+ Viên tướng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ
phản ứng ra sao ? câu chuyện kết thúc thế nào ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể
xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển
lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
- Học sinh chia nhóm và phân
vai.

- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại
câu chuyện “Người lính dũng
cảm”
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
Thực hành
sắm vai
Quan sát
kể
chuyện
tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất,
hấp dẫn, sinh động nhất.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể
chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc
chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không
nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm
hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều
gì ?
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Người
lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám
nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là
người dũng cảm.
- Học sinh trả lời.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )

- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố về giải toán và tìm số bò chia chưa biết.
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có
nhớ )
2. Kó năng : học sinh đặt tính nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số ( không nhớ ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số ( không nhớ )( 1’ )
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học
sinh thực hiện phép nhân ( 8’ )
a) Phép nhân : 26 x 3 = ?

- GV viết lên bảng phép tính : 26 x 3 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :
x
26
3
78
• 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 ( thẳng cột
đơn vò ) nhớ 1
• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
• Vậy 26 nhân 3 bằng 78
- hát
- Cá nhân
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp
làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số 26
trước, sau đó viết thừa số 3 sao
cho 3 thẳng cột với 6.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
Giảng giải
- GV gọi HS nêu lại cách tính.
b) Phép nhân : 54 x 6 = ?
- GV viết lên bảng phép tính : 54 x 6 = ?
- Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :

x
54
6
324
• 6 nhân 4 bằng 24, viết 4 ( thẳng cột
đơn vò ) nhớ 2
• 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết
32
• Vậy 54 nhân 6 bằng 32
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- Giáo viên hỏi :
+ Nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính
26 x 3 và 54 x 6 ?
 Hoạt động 2 : thực hành ( 25’ )
Bài 1 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính
của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 phút : 54m

5 phút : …… mét ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : Tìm x :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tìm số bò
chia chưa biết trong phép chia khi biết các thành
phần còn lại của phép tính.
- GV Nhận xét
Bài 4 : Nối mỗi đồng hồ với số chỉ thời gian
thích hợp :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV cho HS thi đua sửa bài qua trò chơi “Hãy
chọn số đúng” : chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy cử ra
3 bạn.
- Cá nhân
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp
làm vào bảng con.
- Học sinh nêu :
• Đầu tiên viết thừa số 54
trước, sau đó viết thừa số 6 sao
cho 6 thẳng cột với 4.
• Viết dấu nhân.
• Kẻ vạch ngang.
- Cá nhân

- Kết quả của phép tính 26 x 3
là số có 2 chữ số còn kết quả
của phép tính 54 x 6 là số có 3
chữ số
- HS nêu và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu
- Lớp Nhận xét
- HS đọc.
- Mỗi phút Hoa đi được 54m.
- Hỏi 5 phút Hoa đi được bao
nhiêu mét ?
- HS làm bài
- HS sửa bài
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
Thực hành
Thi đua,
trò chơi
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài Luyện tập

Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa,
chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
- Ôn bảng chữ cái, học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại :
ng, ngh, nh, ph.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác một đoạn ( 51 chữ ) của bài Người lính dũng
cảm.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh
hưởng của đòa phương : n, l hoặc en, eng.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : n, l hoặc
en, eng
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : loay hoay,
gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )

- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác một đoạn ( 51 chữ ) của
bài Người lính dũng cảm
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần
dễ viết lẫn : n, l hoặc en, eng
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết ( 20’ )
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
- Hát
- Học sinh lên bảng
viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- Học sinh nghe Giáo
viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ
bài Người lính dũng cảm
- Tên bài viết từ lề đỏ
Vấn đáp,
thực hành.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1 : Viên tướng khoát tay :
• Câu 2 : Về thôi !

• Câu 3 : Nhưng như vậy là hèn.
• Câu 4 : Nói rồi … vườn trường.
• Câu 5 : Những người lính … chú lính nhỏ.
• Câu 6 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại,
khoát tay, ….
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu
cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng
này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần
cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh
thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai
chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết

- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. ( 13’ )
Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a)
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Hoa …….ựu ……ở đầy một vườn đỏ …….ắng
……ũ bướm vàng ……ơ đãng ……ướt bay qua.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b)
thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 6 câu
- Học sinh đọc
- Cuối mỗi câu có dấu
chấm và dấu chấm
than.
- Chữ đầu câu viết
hoa.
- Lời các nhân vật
được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Học sinh viết vào
bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả
vào vở

- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền vào chỗ trống n
hoặc l; en hoặc eng.
- Điền vào chỗ trống en
hoặc eng.
Thực hành
thi đua
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Tháp Mười đẹp nhất bông s……
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây ch…… đá, lá ch…… hoa.
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi
dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
Số thứ tự Chữ Tên chữ
1 en-nờ
2 en-nờ giê ( en giê )
3 en-nờ giê hát ( en giê hát )
4 en-nờ hát ( en hát )
5 o
6 ô
7 ơ
8 pê
9 pê hát
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Viết những chữ và tên
chữ còn thiếu trong bảng
sau :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa
bài
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
 
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2004
Tập đọc
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của
tiếng đòa phương : lá sen, rước đèn, hội rằm, lật trang vở, ...,
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi
dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở
sau bài đọc ( cốm, chò Hằng ).
- Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ : thể hiện tình cảm yêu mến của bạn
nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt đầu năm học mới.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn
những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học

thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Người lính dũng cảm ( 4’ )
- GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : “Người lính dũng cảm”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giáo viên : mỗi mùa trong năm : xuân, hạ,
thu, đông đều có vẻ đẹp riêng. Hôm nay các
em học bài thơ : “Mùa thu của em”. Qua đó các
em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp đặc sắc của
mùa thu – mùa các em bắt đầu đến trường sau
ba tháng hè được nghỉ.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng dòu
dàng, tình cảm, rất vui ở khổ thơ cuối.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Hát

- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Quan sát,
vấn đáp
Thực hành.
kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc
từng dòng thơ, bài có 4 khổ thơ, gồm 16 dòng
thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 1 dòng thơ, bạn nào
đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và bạn đọc cuối
bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và
thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng,
tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các
dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho
đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : cốm, chò Hằng
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1
khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm

hiểu bài ( 9’ )
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, 2
và hỏi :
+ Bài thơ tả những màu sắc nào của
mùa thu ?
- Giáo viên cho học sinh đọc quan sát bó hoa
cúc vàng và hỏi :
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của
hoa cúc ?
- Giáo viên : hoa cúc là loài hoa nở nhiều vào
mùa thu. Hoa cúc có nhiều màu nhưng đẹp và
nhiều nhất là cúc vàng. Vào mùa thu, cúc vàng
nở rộ, rực rỡ và tươi sáng.
+ Tác giả so sánh cúc với gì ? Vì sao có
thể so sánh như thế ?
+ Tìm từ ngữ miêu tả bầu trời thu.
+ Bầu trời êm là bầu trời như thế nào ?
+ Hãy tìm hình ảnh so sánh trong khổ
thơ 1.
- Giáo viên chốt ý : khổ thơ thứ nhất đã vẽ ra
trước mắt chúng ta một khung cảnh mùa thu đẹp đẽ,
tươi sáng, rực rỡ của hoa cúc như nghìn con mắt
đang mở nhìn bầu trời thu êm dòu.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài
- Cá nhân
- Học sinh đọc phần chú
giải.

- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Bài thơ tả những màu sắc :
màu vàng của hoa cúc, màu
xanh của cốm mới.
- Hoa cúc vàng tươi, rực rỡ,
sáng.
- Tác giả so sánh hoa cúc
như nghìn con mắt đang mở
nhìn trời êm. Có thể so sánh
như vậy vì hoa cúc vàng tươi,
rực rỡ, sáng
- Từ ngữ miêu tả bầu trời thu
là trời êm
- Bầu trời êm là bầu trời yên
ả, ít mây, thoáng đãng.
- Hoa cúc như nghìn con
mắt mở nhìn trời.
Thảo luận
nhóm
vấn đáp
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm 2 khổ thơ
cuối và hỏi :
+ Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt
động của học sinh vào mùa thu ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ,
thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì về tình

cảm của bạn nhỏ với mùa thu ?
- Giáo viên chốt ý : bài thơ thể hiện tình cảm yêu
mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu – mùa bắt
đầu năm học mới.
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài
thơ ( 8’ )
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ,
cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Mùa –
Mùa – Mùa – Ngôi
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng
học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn
lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước,
tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó
thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ
thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái
những bông hoa mà Giáo viên đã viết trong mỗi
bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ ( Mùa
– Mùa – Mùa – Ngôi )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay.

- Những hình ảnh gợi ra các
hoạt động của học sinh vào
mùa thu là : hình ảnh rước đèn
họp bạn gợi ra hoạt động vui
chơi của học sinh vào ngày
Tết Trung thu. Hình ảnh ngôi
trường có bạn thầy đang
mong đợi, quyển vở lật sang
trang mới gợi ra hoạt động
khai giảng vào cuối thu.
- Học sinh thảo luận nhóm
đôi và trả lời theo suy nghó.
- Bạn nhận xét
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
Thực hành,
thi đua.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò bài : Cuộc họp của chữ viết.
 
Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một
chữ số ( có nhớ ).
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày ).
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, đúng, chính xác. Biết xem đồng hồ thành thạo.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập.
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1) Khởi động : ( 1’ )
2) Bài cũ : nhân số có hai chữ số với số có
một chữ số ( có nhớ ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
 Luyện tập : ( 33’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò
chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là

sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các
ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện
phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp
xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay
phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây
giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính
của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính :
- GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
- GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính
của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
- Hát
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS nêu
- HS đọc và làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu
Thi đua,
trò chơi

Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
Tóm tắt :
1 giờ : 37 km
2 giờ : ……… km ?
- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4: vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ
thời gian tương ứng :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 5 : viết số thích hợp vào ô trống :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- Mỗi giờ một xe máy chạy
được 37 km.
- Hỏi trong 2 giờ xe máy đó
chạy được bao nhiêu km ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc

- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua
- Lớp nhận xét
4) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài bảng chia 6

Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn kém.
2. Kó năng : biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh .
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : , bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ về gia đình
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được học một kiểu so sánh mới : so sánh hơn
kém
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm
bài tập ( 33’ )
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bế cháu ông thủ thỉ :
- Cháu khỏe hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
- Hát
- Học sinh sửa bài
- Tìm và viết lại các hình
ảnh so sánh trong những
câu thơ, câu văn dưới đây.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
Thực hành
Thi đua
Giảng giải

Động não
Ơi ông trăng sáng tỏ.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
- Giáo viên nhận xét và giúp học sinh phân biệt 2 loại
so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.
Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều !
Ông là buổi trời chiều
Cháu là ngày rạng sáng.
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
c) Những ngôi sao thức chẳng
bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
• Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi

em cầm bút gạch dưới những hình ảnh so sánh rồi
chuyền bút cho bạn.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn
a) Hơn – là – là
b) hơn
c) chẳng bằng – la ø
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
• Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
- Giáo viên hỏi :
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 có gì
khác so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài
tập 1 ?
• Bài tập 4:
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Bạn nhận xét.

- Ghi lại các từ chỉ sự so
sánh trong những khổ thơ ở
bài tập 1.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Cá nhân
- Tìm và viết lại các hình
ảnh so sánh trong những
câu thơ, câu văn dưới đây.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Các hình ảnh so sánh
trong bài tập 3 không có
từ so sánh, chúng được
nối với nhau bởi dấu gạch
ngang
- Tìm các từ chỉ sự so sánh
có thể thêm vào chỗ trống
trong những câu sau:
- Các hình ảnh so sánh
trong bài tập 3 là so sánh
- Giáo viên hỏi :
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 là so
sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn : như, là, như là,
tựa, tựa như, tựa như là, như thể, …
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng
cuộc.
- Giáo viên nhận xét.
ngang bằng
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài

- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Trường học. Dấu phẩy.

 
Tự nhiên xã hội

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh
thấp tim ở trẻ em.
2. Kó năng : Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim
3. Thái độ : HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm
phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
- Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật ?
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim
mạch và tên những thức ăn, đồ uống, … làm tăng
huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : ( 1’)
- Giáo viên : bệnh tim là bệnh rất nguy hiểm và khó
chữa. Phòng bệnh tim mạch là điều rất quan trọng.
Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài :
“Phòng bệnh tim mạch”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Động não (14’ )
Mục tiêu : Kể được tên một số bệnh về tim mạch
Cách tiến hành :
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể được tên một số
bệnh về tim mạch mà em biết.
- Giáo viên kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng.
- Gọi học sinh đọc lại tên các bệnh được ghi trên
bảng.
- Giáo viên giảng thêm cho học sinh nghe kiến thức
về một số bệnh tim mạch :
+ Bệnh nhồi máu cơ tim : đây là bệnh thường
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh kể tên một số
bệnh về tim mạch.
- Học sinh đọc : bệnh thấp
tim, bệnh huyết áp cao, bệnh
xơ vữa động mạch, bệnh nhồi
máu cơ tim …
- Học sinh lắng nghe.
Động não

gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già. Nếu không
chữa trò kòp thời, con người sẽ bò chết.
+ Hở van tim : mắc bệnh này sẽ không điều hoà
lượng máu để nuôi cơ thể được.
+ Tim to, tim nhỏ : đều ảnh hưởng đến lượng
máu đi nuôi cơ thể con người.
- Giáo viên giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường
gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm
 Hoạt động 2 : đóng vai ( 14’ )
Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo Cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang
20 SGK
- Gọi học sinh đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật
trong các hình.
 Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các
câu hỏi sau :
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim ?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ?
- Giáo viên cho các nhóm tập đóng vai học sinh và
bác só để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ các nhóm thể hiện vai
diễn của mình một cách tự nhiên, không lệ thuộc vào
lời nói của các nhân vật trong SGK.
 Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên cho các nhóm xung phong đóng vai dựa

theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận
xét nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại đã nêu bật
được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp
tim.
- Giáo viên nhận xét.
Kết Luận:
 Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi
học sinh thường mắc.
 Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.
 Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bò viêm họng,
viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa
trò kòp thời, dứt điểm..
 Hoạt động 3 : thảo luận nhóm ( 5’ )
Mục tiêu : Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp
tim
- Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc nhóm đôi
- Giáo viên cho học sinh quan sát các hình 4, 5, 6
trang 21 SGK.
- Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình và nói với
nhau về nội dung và ý nghóa của các việc làm trong
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc các lời hỏi
đáp
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình
bày. Các nhóm khác bổ

sung, góp ý.
- Các nhóm tập đóng vai
- Các nhóm xung phong
đóng vai
- Các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
- Học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận
Đóng vai

Thảo luận
từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
 Bước 2 : làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả
thảo luận
- Giáo viên nhận xét
• Hình 4 : một bạn đang súc miệng bằng nước
muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng.
• Hình 5 : thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực
tay và ban chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp
cấp tính.
• Hình 6 : thể hiện nôi dung ăn uống đầy đủ
để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng chống bệnh tật
nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.
Kết Luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải :
giữ ấm cơ thể khi tời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh
Cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bò các
bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp
cấp…


- Các nhóm trình bày kết
quả
- Học sinh nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 10 : Hoạt động bài tiết nước tiểu.
Tập viết
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa C ( Ch )
- Viết tên riêng : Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang / Người khôn
ăn nói dòu dàng dễ nghe bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa Ch, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh, dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu Ch, tên riêng : Chu Văn An và câu ca dao trên dòng
kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Ổn đònh: ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.

- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viếtở
bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Cửu Long
- Nhận xét
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết và nói
trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa C,
củng cố cách viết một số chữ viết hoa có trong tên
riêng và câu ứng dụng : N, C, V, A
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con ( 18’ )
• Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng,
hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng
và câu ứng dụng ?
- GV gắn chữ C trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét.
+ Chữ C được viết mấy nét ?
- Hát
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh viết bảng con
- Các chữ hoa là : C, V, A, N
- HS quan sát và nhận xét.
- 2 nét.
- Nét cong trên và nét cong
Vấn đáp,
thực hành
+ Chữ C hoa gồm những nét nào?

- GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết chữ C
hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét
cong trên độ rộng một đơn vò chữ, tiếp đó viết nét cong trái
nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một
chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái.
- GV gắn chữ V trên bảng cho học sinh quan sát và
nhận xét. Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ
ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ
ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn
cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng
một đơn vò chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái,
lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước.
- GV chỉ vào chữ N hoa và nói : quy trình viết chữ N
hoa : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải
- Giáo viên viết chữ Ch, V, A, N hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết
vừa nhắc học sinh lưu ý : chữ Ch hoa cỡ nhỏ có độ
cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các em sẽ
luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, A. Chữ V, A đã
tập viết ở tuần 1. Hãy theo dõi cô viết trên bảng và
nhớ lại cách viết.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :
• Chữ Ch hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
• Chữ A hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
• Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )

- GV cho học sinh đọc tên riêng : Chu Văn An
- Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của nghể dạy học.
Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành
nhân tài của đất nước.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
• Luyện viết câu ứng dụng
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
trái nối liền nhau

- Học sinh quan sát.
- Viết bảng con
- Cá nhân
- Học sinh quan sát và nhận
xét.
- Ch, A, V
- u, ă, n
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng con
- Cá nhân
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang

Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe
- Giáo viên : câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói
năng dòu dàng, lòch sự.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho
học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.
+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng
con. Giáo viên nhận xét, uốn nắn
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết ( 12’ )
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ Ch : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế
và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng
nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày
câu tục ngữ theo đúng mẫu.
 Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài (4’)
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
- Học sinh quan sát và nhận
xét.
- Câu tục ngữ có chữ được
viết hoa là Chim, Người

- Học sinh viết bảng con
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
Thực hành
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa D, Đ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×