Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tổng hợp kiến thức môn vậy lý lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.63 KB, 30 trang )

Đề cương ôn tập vật lý 8

Tổng hợp kiến thức môn Vật Lý lớp 8
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.
Tóm tắt lý thuyết
1. Chuyển động cơ học:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là
chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
- Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian
so với vật khác.
2. Tính tương đối của chuyển động:
- Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối, vì cùng một vật có thể được
xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật
khác.
- Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc.
- Thông thường người ta chọn Trái Đất hay những vật gắn với Trái Đất làm vật
mốc.
3. Các dạng chuyển động thường gặp:
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Tuỳ thuộc vào
hình dạng của quỹ đạo mà ta chia ra các dạng chuyển động: chuyển động thẳng,
chuyển động cong và chuyển động tròn.
II.
Phương pháp giải
1. Chuyển động cơ học:
Khi nói vật này chuyển động hay đứng yên thì phải nói so với vật (làm mốc) nào?
Vậy muốn biết vật A chuyển động hay đứng yên so với vật B thì ta phải xem xét vị trí
của vật A so với vật B. Nếu:
- Vị trí của vật A so với vật B có thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A chuyển
động so với vật B.
- Vị trí của vật A so với vật B không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A đứng


yên so với vật B.
2. Tính tương đối của chuyển động
Để chứng minh chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối thì ta phải chọn ra ít
nhất 3 vật: vật A, vật B và vật C. Sao cho vật A chuyển động so với vật B nhưng lại
đứng yên so với vật C.
VẬN TỐC
I.
Tóm tắt lý thuyết:
1. Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức tính vận tốc: v 

S
t

Trong đó S: quãng đường đi được.
t: thời gian để đi hết quãng đường đó.
3. Đơn vị của vận tốc:
GV: Văn Ngọc Phong

|1


Đề cương ôn tập vật lý 8

- Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s.
- Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc m/s hay km/h.
1


- Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1m/s = 3,6 km/h hay 1km/h = 3,6 m/s.
Lưu ý:
- Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:
1

1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = 0,514 nút.
- Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.
Đơn vị chiều dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng
đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
- Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km 1016m.
- Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng gần bằng 43
triệu tỉ mét.
II.
Phương pháp giải:
1. Công thức tính vận tốc:
- Công thức tính vận tốc: v 

S
t

- Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: S= v.t.
- Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: t =

S
v

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Chuyển động đều: Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.

2. Chuyển động không đều: Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
3. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều:
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường
đựơc tính bằng công thức: vtb =

S
t

trong đó S: là quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó.

II. Phương pháp giải:
1. Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
S1  S 2  ...  S n

Khi tính vận tốc trung bình cần lưu ý: vtb = t  t  ...  t
1
2
n
Trong đó S 1, S2, . . ., Sn và t1, t2, . . ., tn là những quãng đường và thời gian để đi
hết quãng đường đó.
2. Phương pháp giải bài toán bằng đồ thị
GV: Văn Ngọc Phong

|2


Đề cương ôn tập vật lý 8


- Thường chọn gốc toạ độ trùng với điểm xuất phát của một trong hai chuyển
động. chọn trục tung là Ox, trục hoành là Ot.
- Viết phương trình đường đi của mỗi chuyển động có dạng:
x = x0 + S = x0 + v.(t –t0).
Trong đó x0 là toạ độ ban đầu của vật
t0 là thời điểm xuất phát – thời điểm được chọn làm mốc.
Vẽ đồ thị của mỗi chuyển động. dựa vào giao điểm của các đồ thị để tìm thời
điểm và vị trí gặp nhau của các chuyển động.
BIÊỦ DIỄN LỰC
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Lực là gì?
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay
đổi vận tốc của vật.
- Đơn vị của lực là Niutơn (N).
2. Biểu diến lực:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt của lực.
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
- Ký hiệu: F , cường độ F.
III. Phương pháp giải:
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH – LỰC MA SÁT
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Lực cân bằng:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ cùng nhau, phương nằm
trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì mọi

vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật.
3. Khi nào có lực ma sát:
a. Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
b. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
d. Đo lực ma sát: người ta dùng lực kế để đo lực ma sát.
ÁP SUẤT
I. Tóm tắt lý thuyết
GV: Văn Ngọc Phong

|3


Đề cương ôn tập vật lý 8

1. Áp lực:
- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép
càng nhỏ.
2. Áp suất:
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Công thức tính áp suất: p=

F
.
S


Trong đó: F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
p : áp suất (N/m2)
Ngoài N/m2, đơn vị áp suất còn tính theo pa (paxcan)

1 pa = 1 N/m2.

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:
Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình
và các vật ở trong lòng nó.
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
- Công thức: p = d.h
Trong đó h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
3. Bình thông nhau:
- Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở trên
cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
Chú ý: Một trong những ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất
trong chất lỏng là máy ép dùng chất lỏng.
Khi tác dụng một lực f lên pittông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p=

f
lên chất
s


lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng tới pittông lớn
có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pittông này.
F

S

Công thức máy ép dùng chất lỏng: f  s
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp
suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi
phương và được gọi là áp suất khí quyển.
GV: Văn Ngọc Phong

|4


Đề cương ôn tập vật lý 8

2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
- Để đo áp suất khí quyển người ta dùng ống Tô-ri-xe-li: Ông lấy một ống thuỷ tinh một
đầu kín dài khoảng 1m, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống lại rồi quay
ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thuỷ ngân rồi bỏ
ngón tay bịt miệng ống ra, thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng h nào đó tính
từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
- Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
- Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg.
1 mmHg = 136 N/m2
Chú ý: Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg.

LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn
bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-simét.
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
Trong đó d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
SỰ NỔI
I. Tóm tắt lý thuyết.
1. Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật ngập hoàn
toàn trong chất lỏng.
- vật chìm xuống khi:
P>F
- Vật nổi lên khi:
P< F
- Vật lơ lửng trong chất lỏng:
P=F
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
Công thức: FA = dcl . Vc
Trong đó FA: Lực đẩy Ác-si-mét (N)
D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý: Vc là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ không phải là thể tích của
vật.
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
CÔNG CƠ HỌC

I.Tóm tắt lý thuyết
GV: Văn Ngọc Phong

|5


Đề cương ôn tập vật lý 8

1.
2.
-

-

Khi nào có công cơ học?
Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời
theo phương không vuông góc với phương của lực.
Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời của
vật.
Công thức tính công cơ học:
Công thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực)
Trong đó A: công của lực F
F: lực tác dụng vào vật (N)
S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.

ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I.Tóm tắt lý thuyết
1. Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt

bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Các loại máy cơ đơn giản thường gặp:
- Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay đổi
độ lớn của lực.
- Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần
về đường đi.
- Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
- Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
3. Hiệu suất của máy cơ đơn giản:
Aci

H = A . 100% Trong đó Aci là công có ích. Atp là công toàn phần (J).
tp
CÔNG SUẤT
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Công suất:
- Để biết người nào hay máy nào làm viẹc khoẻ hơn ( thực hiện công nhanh hơn)
người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất:
Công thức: P =

A
t

Trong đó A: công thực hiện (J)
T: khoảng thời gian thực hiện công A (s)
3. Đơn vị công suất:
Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công suất được tính là P =
1J

1J / s
1s
GV: Văn Ngọc Phong

|6


Đề cương ôn tập vật lý 8

Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W)
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW = 1000 kW = 1000000W
Chú ý: Ngoài ra đơn vị công suất còn được tính:
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)
1CV = 736 W
1 HP = 746 W
CƠ NĂNG - SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Cơ năng là gì?
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Vật có
khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
2. Thế năng:
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị
trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
- Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. (thường chọn
mặt đất làm mốc).

3. Động năng:
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0.
Chú ý: Thế năng và động năng là 2 dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
4. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá
thành động năng.
5. Sự bảo toàn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ
năng được bảo toàn.
CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
- Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử:
GV: Văn Ngọc Phong

|7


Đề cương ôn tập vật lý 8

- Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hốn độn không ngừng về mọi
phía, chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt hỗn loạn, gọi tắt là chuyển động
nhiệt hay còn gọi là chuyển động Brao.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển

động càng nhanh. Đó là cách nói ngược, thực ra ta cần hiểu là: Các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
3. Hiện tượng khuếch tán:
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện
tượng khuếch tán.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
1. Nhiệt năng là gì?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
- Thực hiện công.
- Truyền nhiệt.
3. Nhiệt lượng:
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt. kí hiệu Q.
- Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J), kilộun (kJ)
1 kJ = 1000J
DẪN NHIỆT – ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I, Tóm tắt lý thuyết
1. Sự dẫn nhiệt:
a) Sự dẫn nhiệt: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật,
từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
b) Tính dẫn nhiệt của các chất:
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân)
- Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
2. Đối lưu:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức truyền
nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
3. Bức xạ nhiệt:

a) Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
b) Tính hấp thụ bức xạ nhiệt của các vật
- Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
- Tất cả các vật dù nóng nhiều hay nóng ít đều bức xạ nhiệt.
- Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn và nóng lên
nhiều hơn.
GV: Văn Ngọc Phong

|8


Đề cương ôn tập vật lý 8

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt
độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
2. Nhiệt dung riêng
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó
để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K).
- Ký hiệu: c, đơn vị J/kg.K
3. Công thức tính nhiệt lượng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Qthu = m.c.(t2 – t1)
Trong đó m: khối lượng của vật (kg)
t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)
t1: nhiệt độ đầu của vật (0C)

c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)
4. Chú ý: Ngoài J, KJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo, Kcalo.
1 Kcalo = 1000calo; 1 calo = 4,2J
PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
I .Tóm tắt lý thuyết
1. Nguyên lý truyền nhiệt
Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì ngừng
lại.
- Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu.
NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I . Tóm tắt lý thuyết
1. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
2. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:
Q =q.m
Trong đó Q: nhiệt lượng toả ra (J)
q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
GV: Văn Ngọc Phong

|9


Đề cương ôn tập vật lý 8


m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy (kg)
SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT –
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ
dạng này sang dạng khác.
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng
- Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn
nhau.
- Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ
dạng này sang dạng khác.
3. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự sinh ra
cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển hoá
từ dạng này sang dạng khác”.
4. Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt
cháy chuyển hoá thành cơ năng.
5. Động cơ nổ 4 kỳ:
a) Cấu tạo: Động cơ gồm: xilanh, trong có pittông được nối với trục bằng biên
và tay quay. Trên trục quay có gắn vô lăng. Trên xilanh có 2 van tự động
đóng và mở, có bugi để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu.
b) Chuyển vận: Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư: Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
6. Hiệu suất của động cơ nhiệt
A


Hiệu suất của động cơ nhiệt H = Q
Trong đó A: công có ích (J)
Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
BÀI TẬP HỌC KÌ II

A. Lí thuyết:
Câu 1. Phát biểu định luật về công ?
Hướng dẩn: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần
về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu 2. Công suất của một động cơ cho ta biết điều gì?Em hiểu thế nào khi nói công
suất của một máy là 2000W?
GV: Văn Ngọc Phong

| 10


Đề cương ôn tập vật lý 8

Hướng dẩn:
- Công suất của động cơ cho ta biết công mà động cơ thực hiện được trong 1 đơn vị thời
gian.
- Công suất của máy là 2000W điều đó có nghĩa là trong một giây máy đó thực hiện
được một công là 2000J
Câu 3. Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có mấy dạng? Kể tên và định nghĩa mỗi dạng
của cơ năng? Mỗi dạng của cơ năng phụ thuộc yếu tố nào?
Hướng dẩn- Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
- Cơ năng :Gồm thế năng và động năng
* Thế năng hấp dẫn : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất,
hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp

dẫn.Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn
* Thế năng đàn hồi : - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật
gọi là thế năng đàn hồi
* Động năng : - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có
khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn
Câu 4.Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? Nêu ba ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng
này sang dạng cơ năng khác?
Hướng dẩn Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẩn nhau,
nhưng cơ năng được bảo toàn.
- Trái dừa rơi từ trên cây xuống(Thế năng chuyển hóa thành động năng),
- Mũi tên được bắn ra từ cánh cung(TN cây cung chuyển hóa ĐN năng mũi tên)
- Kéo lò xo dãn ra(TN chuyển hóa thành ĐN)
Câu 5. Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử
cấu tạo nên các chất? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
Hướng dẩn- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất :
+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

GV: Văn Ngọc Phong

| 11


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 6. Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay

giảm? Tại sao?
Hướng dẩn- Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì
nhiệt năng của vật càng lớn .
Câu 7. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
Hướng dẩn Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng : Thực hiện công và truyền nhiệt
VD: Búa gõ vào thanh thép. Đưa thanh thép vào lữa.
Câu 8. Có mấy cách truyền nhiệt? Định nghĩa mỗi cách truyền nhiệt và cho biết đó là
cách truyền nhiệt chủ yếu của chất nào? So sánh sự gống nhau và khác nhau giữa các
hình thức truyền nhiệt.
Hướng dẩn - Có 3 cách truyền nhiệt : dẫn nhiệt (DN), đối lưu (ĐL), bức xạ nhiệt (BXN)
- DN: là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này
sang vật khác. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn.
-ĐL: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu ở chất lỏng và khí
-BXN: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả
trong chân không
So sánh: Giống: Đều là truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng 1 vật hoặc
từ vật này sang vậy khác.
Khác: -

Dẫn nhiệt chủ yếu xãy ra ở chất rắn

- Đối lưu chủ yếu xãy ra ở chất khi và lỏng
Bức xạ nhiệt xãy ra trong cả chân không
Câu 9. Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng có phải là một dạng năng lượng không? Tại sao
đơn vị của nhiệt lượng lại là jun?
Hướng dẩn: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt
- Nhiệt lượng có đơn vị là (Jun) là vì nhiệt lượng là số đo nhiệt năng nên đơn vị

nhiệt lượng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.
Câu 10: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?
Hướng dẩn: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần cung cấp cho nó 1 nhiệt lượng
là 4200J
GV: Văn Ngọc Phong

| 12


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 11. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, cho ví dụ? Gạo nấu trong nồi và
gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năng có gì giống nhau, khác
nhau?
Hướng dẩn
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
+ Thực hiện công: VD: Ta thực hiện công lên vật, vật sẽ nóng lên.
+ Truyền nhiệt: VD; cho vật tiếp xúc với những vật có nhiệt độ cao hơn.
- Gạo nấu trong nồi nóng lên nhờ được truyên nhiệt , còn gạo đang xát nóng lên
nhờ thực hiện công.
Câu 12:Giải thích tại sao khi bỏ đường vào một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng ta
thấy ở cốc nước lạnh đường lâu hoà tan hơn so với cốc nước nóng?
Hướng dẩn
Vì ở cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
Câu 13: Mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ cơ năng của mũi tên hay của cái cung?
Đó là dạng cơ năng nào?
Hướng dẩn Khi cung bị uốn cong mới có khả năng sinh công để đảy mũi tên chuyển
động. Vậy mũi tên được bắn ra từ cái cung là nhờ cơ năng của cái cung .Dạng thế năng
ấy là thế năng đàn hồi
Câu 14: Tại sao khi muốn làm nguội nước uống ta thường đổ nước từ li này sang li

khác nhiều lần . khi đó nhiệt năng của nước giảm . sự thay đổi nhiệt năng này là do thực
hiện công hay truyền nhiệt? Phần nhiệt năng của nước bị giảm đó gọi là có được gọi là
nhiệt lượng không?
Hướng dẩn
Khi đổ nước từ ly thứ nhất đựng nước nóng sang ly thứ hai nguội hơn, nhiệt năng
của nước truyền sang ly thứ hai ,đồng thời nhiệt năng của ly thứ nhất truyền cho không
khí , khi đó nhiệt độ của ly thứ hai cao hơn nhiệt độ của ly thứ nhất .
Tiếp tục đổ nước từ ly thứ hai vào ly thứ nhất, nhiệt năng của nước lại truyền cho ly
thứ nhất ,động thời nhiệt năng của ly thứ hai truyền cho không khí . như vậy cứ mỗi lần
đổ nước từ ly này sang ly khác thì nhiệt năng của nước giảm làm cho nước nguội dần.
GV: Văn Ngọc Phong

| 13


Đề cương ôn tập vật lý 8

Sự thay đổi nhiệt năng này là do truyền nhiệt . cho nên phần nhiệt năng giảm đi của
nước được gọi là nhiệt lượng.
Câu 15. Taị sao khi thả một cục đường vào nước rồi khuấy đều ta thấy đường tan và
nước có vị ngọt?
Hướng dẩn Đường và nước đều được cấu tạo từ những phần tử vô cùng nhỏ bé riêng
biệt, giữa các phân tử đường và phân tử nước có khoảng cách nên khi ta khuấy lên các
phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì vậy nước
có vị ngọt.
Câu 16 : Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất và đơn vị công suất?
Hướng dẩn - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời
gian
- Công thức tính công suất là: P = A/ t; trong đó, P là công suất, A là công thực hiện( J), t
là thời gian thực hiện công (s)

- Đơn vị công suất là oát, kí hiệu W
Câu 17: Giải thích tại sao khi bỏ thuốc tím vào một cốc nước lạnh và một cốc nước
nóng ta thấy ở cốc nước lạnh thuốc tím lâu hòa tan hơn so với cốc nước nóng?
Hướng dẩn
- Ta biết nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng
nhanh
- Vì cốc nước nóng có nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước trong cốc nước nóng
chuyển động nhanh hơn các phân tử nước trong cốc nước lạnh. Do đó khi thả thuốc tím
vào hai cốc thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn ở cốc nước nóng vì vậy thuốc
tím hòa tan nhanh hơn.
Câu 18: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị
ngọt. Hãy giải thích vì sao ?
Hướng dẩn Khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giửa các phân
tử nước, cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
Chính vì vậy mà nước đường có vị ngọt đều.

GV: Văn Ngọc Phong

| 14


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 19: Giải thích vì sao quá bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc
thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần ?
Hướng dẩn Thành bóng cao su hay bóng bay được cấu tạo từ các phẩn tử cao su, giữa
các phân tử này có khoảng cach. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua
những khoảng cách này để ra ngoài làm cho bóng xẹp dần.
Câu 20: Cá muốn sống được phải có không khí. Nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong
nước? Hãy giải thích?

Hướng dẩn Giữa phân tử nước có khoảng cách, các phân tử không khí có thể đứg xen
vào khoảng cách giữa các phân tử nước chính vì vậy mà cá có thể sống được trong nước.
Câu 21: Tại sao các chất trong đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được
cấu tạo từ các hạt riêng biệt ?
Hướng dẩn Các chất trong đều có vẻ liền như một khối, mặc dù chúng đều được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt Vì các hạt vật chất rất nhỏ, mắt thường không thể phân biệt
được.
Câu 22: Lấy một cốc nước đã đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước
cho đến khi hết thia muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. hãy giải thích vì sao?
Hướng dẩn Khi hòa tna muối vào nước, các phân tử muối có thể xen kẽ vào giữa các
phân tử nước làm cho thể tích hỗn hợp nước muối tăng lên không đáng kể nên nước
không bị tràn ra.
Câu 23: Tại sao nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước
rất nhiều ?
Hướng dẩn Vì thứ nhất, các phân tử không khí có thể nằm giữa khoảng cách của các
phân tử nước. Thứ hai, các phân tử không khí và các phân tử nước luôn chuyển động
hỗn độn không ngừng nên dù nhẹ hơn, các phân tử không khí cũng không nổi lên và
thoát ra khỏi nước.
Câu 24: Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh
hơn khi nhiệt độ tăng không ? vì sao ?
Hướng dẩn Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử phân tử luôn luôn chuyển động
và giữa chúng có khoãng cách. Khi nhiệt độ tăng thì hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra
nhanh hơn Vì khi tăng nhiệt độ thì các phân tử, nguyên tử chuyện động nhanh hơn,
chúng tự hòa trộn nhau nhanh hơn.
GV: Văn Ngọc Phong

| 15


Đề cương ôn tập vật lý 8


Câu 25: Bỏ vài giọt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng.
Quan sát và giải thích hiện tượng ?
Hướng dẩn Khi hòa tan thuốc tím vào 2 cốc ấy ta thấy cốc đựng nước nóng sẽ tan
nhanh hơn Vì Trong cốc nước nóng nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân
tử thuốc tím chuyển động hỗn độn nhanh hơn. Kết quả là hiện tượng khuếch tán xảy ra
nhanh hơn.
Câu 26:Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ?
Hướng dẩn Trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân tử
đường chuyển động hỗn độn nhanh hơn. Kết aquả là hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh
hơn.
Câu 27: Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước
hoa. hãy giải thích ?
Hướng dẩn Do hiện tượng khuếch tán mà các phân tử nước hoa hòa trộn với các phân
tử không khí, mặt khác các phân tử hoa và không khí luôn chuyển động hỗn độn không
ngừng do đó mùi nước hoa lan tỏa về mọi phía.
Câu 28:Đôi khi ta quan sát được những luồng ánh sáng chiếu vào nhà( qua những lỗ
tôn thủng chẳng hạn) ta thấy có rất nhiều hạt bụi chuyển động hỗn độn. Có phải các hạt
bụi đó biết bay hay không? Vì sao ?
Hướng dẩn Các hạt bụi chuyển động hỗn độn không phải do chúng có thể tự bay được.
Thức ra các phân tử không khí trong phòng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng,
chúng tác dụng lên các hạt bụi theo nhiều phía khác nhau làm cho các hạt bụi chuyển
động theo một cách hỗn độn.
Câu 29 : Đường có thể hòa tan trong nước do hiện tượng khuếch tán. Nếu bỏ những hạt
đường trong không khí, hiện tượng khuếch tán có xảy ra không ? vì sao ?
Hướng dẩn Nếu để đường trong không khi, đường không thể tan trong không khí nên
các phân tử đường vẫn liên kết với nhau chặt chẽ, hiện tượng khuếch tán không xảy ra.
Câu 30: Để chống những con gián cắn quần áo và cũng là để tạo ra mùi thơm dễ chịu
cho quần áo, người ta thường để Băng phiến ( Long não) trong tủ đựng quần áo. Khi
mở tủ ta ngửi mùi thơm của băng phiến. Hãy giải thích tại sao ?

Hướng dẩn Do hiện tượng khuếch tán, các phân tử băng phiến hòa trộn vào các phân tử
khí trong tử và chúng chuyển động hỗn độn, vì vậy khi mở tủ ta ngửi thấy mùi thơm.
GV: Văn Ngọc Phong

| 16


Đề cương ôn tập vật lý 8

mặt khác, một số phân tử băng phiến trong quá trình chuyển động hỗn độn đã mắc lại
trong quần áo, khi đem áo quần ra sử dụng ta ngửi thấy mùi thơm của băng phiến.
Câu 31: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới?
Hướng dẩn:Muốn đun nóng chất lỏng và chất khí phải đun từ phía dưới để phần chất
lỏng ở phía dưới gặp nóng nở ra, trọng lượng riêng giảm, vì vậy sẽ chuyển động đi lên,
phần chất lỏng ở phía trên chưa được đun nóng lạnh hơn, trọng lượng riêng lớn hơn sẽ
chuyển động đi xuống tạo thành dòng đối lưu làm cho chất lỏng nóng lên.
Câu 32: Trong chân không và trong chất rắn có xảy ra đối lưu không? Tại sao?
Trả lời: Trong chân không và trong chất rắn không xảy ra đối lưu, vì trong chân không
cũng như trong chất rắn không thể tạo ra dòng đối lưu.
Câu 33: Tại sao về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu đen,
màu đỏ? Hướng dẩn: Về mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo màu
đen, vì màu trắng hấp thụ các tia nhiệt kém hơn màu đen nên giúp cơ thể ít nóng hơn.
Câu 34: Vì sao trong tủ lạnh, bộ phận làm lạnh lại được lắp ở phía trên, còn trong ấm
đun nước điện thì bộ phận làm nóng lại đặt ở phía dưới?
Hướng
dẩn:
- Trong tủ lạnh bộ phận làm lạnh được lắp ở phía trên để khi tủ lạnh hoạt động, phần
không khí ở phía trên gặp lạnh co lại, trọng lượng riêng tăng nên chuyển động xuống
phía dưới, phần không khí ở phía dưới chưa được lạnh nên trọng lượng riêng nhỏ hơn
nên chuyển động đi lên. Cứ như thế tạo thành dòng đối lưu làm cho không khí bên trong

tủ lạnh nhanh lạnh.
- Trong ấm đun nước điện, bộ phận làm nóng ở dưới để khi đun nước phần nước ở phía
dưới gặp nóng nở ra, trọng lượng riêng giảm sẽ chuyển động đi lên, phần nước ở trên
chưa được nóng thì trọng lượng riêng lớn hơn sẽ chuyển động đi xuống, cứ như thế tạo
thành dòng đối lưu làm cho nước trong ấm nhanh nóng lên.
Câu35 : Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức?
Hướng dẩn: Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.∆t trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu
vào hoặc tỏa ra, đơn vị là Jun(J); m là khối lượng của vật, đơn vị là kilôgam(kg); t là độ
tăng hoặc độ giảm nhiệt độ, đơn vị là 0C(hoặc K)

GV: Văn Ngọc Phong

| 17


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 36 : Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng
của miếng đồng và của nước thay đổi thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng
lượng được thể hiện như thế nào?
Hướng dẩn: Miếng đồng có nhiệt độ cao hơn, truyền nhiệt năng cho nước, nên nhiệt
năng của miếng đồng giảm và nhiệt năng của nước tăng. Sự bảo toàn năng lượng thể
hiện ở chổ nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng do nước thu vào.
Câu 37 : Người ta thả ba miếng kim loại: Đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng và cùng
được nung nóng đến 1000C vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do ba
miếng kim loại trên truyền cho nước cho tới khi có cân bằng nhiệt?
(Cnhôm = 880J/kg.K, CĐồng = 380J/kg.K, Cchì = 130J/kg.K )
Hướng dẩn: Nhiệt lượng của miếng nhôm truyền cho nước là lớn nhất, đến đồng rồi đến
chì.

Câu 38: Một viên đạn đang bay trên cao có những dang năng lượng nào mà em đã
học?
Hướng dẩn: Viên đạn đang bay trên cao sẽ có động năng ( vì viên đạn có vận tốc so với
mặt đất), thế năng ( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất ), nhiệt năng( vì các phân tử cấu
tạo nên viên đạn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) .
Câu 39: Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào trong gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là
nhờ năng lương nào? Đó là dạng năng lượng gì?
Trả lời: - Đinh ngập sâu vào gỗ nhờ là nhờ năng lượng của búa. Đó là động năng của
búa do ta cung cấp.
Câu 40: Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hói thế năng và động năng của
chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?
Trả lời: Vì hai vật có cùng khối lượng và có cùng độ cao nên thế năng là như nhau, còn
vận tốc của hai vật có thể khác nhau (nếu hai vật không được thả rơi ở cùng một độ cao)
nên động năng có thể như nhau hoặc khác nhau.
Câu 41: Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi
nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?
Trả lời:

- Giống nhau: Nhiệt năng đầu tăng

GV: Văn Ngọc Phong

| 18


Đề cương ôn tập vật lý 8

- Khác nhau: Khi nấu nhiệt năng tăng do truyền nhiệt, khi xát nhiệt năng tăng do
thực hiện công.
Câu 42: Một học sinh nói: “Một giọt nước ở nhiệt độ 60 oC có nhiệt năng lớn hơn nước

trong một cốc nước ở nhiệt độ 30oC”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời:
Sai, vì nhiệt năng cảu một vật không những phụ thuộc vào nhiệt độ mà còn
phụ thuộc vào số phân tử cấu tạo nên vật đó, nghĩa là còn phụ thuộc khối lượng của vật.
Câu 43: Tại sao về mùa lạnh khi sở vào miếng đồng ta cảm thấy lạnh hơn khi sờ vào
miếng gỗ? Có phải vì nhiệt độ của đồng thấp hơn cảu gỗ không?
HD: Vì đồng dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể
nên khi sờ vào miếng đồng, nhiệt từ cơ thể truyền vào miếng đồng và phân tán trong
miếng đồng nhanh nên ta cảm thấy lạnh, còn gỗ dẫn nhiệt kém hơn nên khi sờ vào
miếng gỗ ta thấy ít bị lạnh hơn.
Câu 44:Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước đang ấm thì nhiệt năng của giọt
nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào ?
HD: Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt
nước giảm , của nước trong cốc tăng.
Câu 45: Một học sinh cho rằng, dù nóng hay lạnh, vật nào cũng có nhiệt năng. Theo
em, kết luận như vậy là đúng hay sai ? vì sao?
HD: Kết luận như vậy là đúng. Vật chất được cấu tạo từ các phân tử. Các phân tử,
nguyên tử luôn chuyển động hỗn động không ngừng tức là chúng luôn có động năng, do
đó bất kì vật nào dù nóng hay lạnh đều có nhiệt năng.
Câu 46:Nung nóng một thỏi sắt rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của thỏi
sắt và của nước trong cốc thay đổi như thế nào? Nguyên nhân của sự thay đổi đó là gì ?
HD: Nhiệt năng của thỏi sắt giảm còn nhiệt năng của nước trong cốc tăng. Nguyên nhân
của sự thay đổi nhiệt năng là do sự truyền nhiệt.
Câu 47:Cọ xát một đồng xu kim loại trên mặt bàn thấy đồng xu nóng lên. Có thể nói
đồng xu đã nhận nhiệt lượng không ? Vì sao ?
HD: Đồng xu kim loại nóng lên là do nhiệt năng tăng. Không thể nói đồng xu kim loại
đã nhận một nhiệt lượng vì nguyên nhân sự tăng nhiệt tăng ở đây là do sự thực hiện
công khi cọ xát của đồng xu lên mặt bàn.
GV: Văn Ngọc Phong


| 19


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 48: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày ?
HD Tác dụng của áo trong mùa lạnh là giữ nhiệt cho cơ thể. Nếu mặc cùng một lúc
nhiều áo mỏng sẽ tạo ra được các lớp không khí khác nhau giữa các lớp áo, các lớp
không khí này dẫn nhiệt rất kém nên có thể giữ ấm cho cơ thể tốt hơn.
Câu 49: Về mùa nào chim thường hay xù lông ? Vì sao?
HD Về mùa đông chim thường hay đứng xù lông .Vì về mùa đông, thời tiết lạnh, chim
xù lông để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim, điều này giúp
chim giữ ấm được cơ thể.
Câu 50: Tại sao trong ngày rét sờ vào kim loại ta lại thấy lạnh, còn trong những ngày
nóng sờ vào kim loại ta lại thấy nóng ?
HD Kim loại là chất dẫn nhiệt rất tốt. Vào những ngày trời lạnh, nhiệt độ bên ngoài thấp
hơn nhiệt độ của cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt truyền từ cơ thể sang kim loại và
bị phân tán nhanh, làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi một cách nhanh chóng. Ngược lại
vào những ngày nóng, nhiệt độ của kim loại bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể. Khi
chạm vào kim loại, nhiệt lượng truyền từ kim loại sang cơ thể làm cho ta có cảm giác
nóng lên.
Câu 51: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng ?
Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi ta phải làm như thế nào ?
HD: Thủy tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy
tinh ở thành trong cốc nóng lên nhanh và nở ra, trong khi đó lớp thủy tinh ở thành bên
ngoài cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở ra. Kết quả là sự dãn nở không đều của thủy
tinh làm cho cốc vỡ.
Để cốc không bị vỡ khi rót nước sôi thi trước khi rót ta tráng đều nước nóng từ ngoài
vào trong để cốc dãn nở đều.
Câu 52: Nếu đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước

trong ấm nào sẽ chóng sôi hơn ? vì sao ?
HD: Nếu đun như vậy thì nước trong ấm nhôm sẽ chóng sôi hơn. vì ấm có tác dụng dẫn
nhiệt từ lửa sang nước. Ấm làm bằng nhôm dẫn nhiệt tốt hơn ấm làm bằng đất nên ấm
nhôm sẽ nhanh sôi hơn.
Câu 53: Dùng tay bẽ qua bẽ lại một sợi dây đồng làm sợi dây nóng lên. Sợi dây nóng
lên có phải tay truyền một nhiệt lượng cho sợi dây đồng không? Tại sao?
GV: Văn Ngọc Phong

| 20


Đề cương ôn tập vật lý 8

HD: Sợ dây nóng lên là do nhiệt năng tăng. Không thể nói tay đã truyền cho sợi dây một
nhiệt lượng mà nguyên nhân sự tăng nhiệt ở đây là do sự thực hiện công khi bẽ qua bẽ
lại sợi dây đồng.
Câu 54: Khi bơm xe đạp, thân ống bơm bị nóng lên, nhiệt năng của ống bơm thay đổi
như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?
HD: Khi bơm xe đạp thân ống bơm bị nóng lên, nhiệt năng của ống bơm tăng vì nhiệt độ
của thân bơm tăng. Nguyên nhân của sự tăng nhiệt năng này là do sự thực hiện công,
píttông dịch chuyển trong thâm bơm cọ xát lên thân bơm và do khí bị nén trong thân
bơm tạo ra nhiệt năng.
Câu 55: Trộn lẩn một nắm vừng(hạt mè) vào một chậu nhỏ đựng hạt đậu xanh. Một học
sinh cho rằng đó là hiện tượng khuếch tán. Theo em nói như vậy có đúng không? Tại
sao?
HD: Nói như vậy là không đúng, Các hạt vừng trộn lẩn với các hạt đậu xanh không liên
quan đến hiện tượng khuếch tán. Hiện tượng khuếch tán phải được hiểu là sự tự hòa lẩn
vào nhau của các nguyên tử phân tử của các chất. Các hạt vừng và đậu xanh không phải
là nguyên tử phân tử, chúng không tự hòa lẩn và nhau được.
Câu 56: Trên bàn có ha ccoocs đựng hai lượng nước như nhau nhưng có nhiệt độ khác

nhau, một cốc nước lạnh và một cốc nước nóng.
a. Hỏi cố nước nào có nhiệt năng lớn hơn? Tại sao?
b. Nếu trộn hai cố nước với nhau thì nhiệt năng của chúng thay đổi như thế nào?
HD: a> Cốc nước nóng có nhiệt năng lớn hơn, Vì cố nước nóng có nhiệt độ lớn hơn so
với cốc nước lạnh. Các phân tử trong cốc nước nóng chuyển động nhiệt nhanh hơn nên
động năng của các phân tử trong cố này lớn hơn . Chính vì vậy mà nhiệt năng của cốc
nước nóng lớn hơn so với nhiệt năng của cốc nước lạnh.
b> Khi trộn chung hai cố nước, nước trong cốc nóng hơn sẽ giảm nhiệt năng, nước trong
cố nước lạnh sẽ tăng nhiệt năng.
Câu 57: Tại sao lưởi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẩn đến sự tăng
nhiệt độ của lưởi cưa?
HD: Lưởi cưa bị nóng lên khi cưa lâu là do trong quá trình lưởi cưa đã có sự thực hiện
công(lực kéo và đẩy kết hợp với ma sát giữa lưởi cưa và vật bị cưa), khi đó nhiệt năng
của lưỡi cưa và vật bị cưa đều tăng làm cho nhiệt độ của lưỡi cưa tăng.
GV: Văn Ngọc Phong

| 21


Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 58: Khi sờ tay vào mặt bàn bằng kim loại ta thường có cảm giác bàn tay bị lạnh đi,
nếu sờ tay vào tường gạch ta không có cảm giác đó. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
Giải thích?
HD: Kim loại dẩn nhiệt tốt hơn tường gạch. Khi áp tay vào mặt bàn kim loại do có sự
truyền nhiệt mà mặt bàn “lấy” nhiệt lượng của tay ta rất nhanh nên ta có cảm giác mát
lạnh. Còn khi áp tay vào tường, sự truyền nhiệt từ tay sang tường gạch diển ra rất chậm
do đó ta không có cảm giác bàn tay bị lạnh đi.
Câu 59: Người ta chế tạo ruột phích hai lớp vỏ thủy tinh để là gì?
HD: Giữa hai lớp thủy tinh là chân không để cách nhiệt môi trường bên trong và bên

ngoài, lớp tráng bạc để phản xạ các tia nhiệt trở lại bên trong, nắp bình cản trở sự đối
lưu.
Câu 60: Mô tả cấu tạo của lồng đèn kéo quân:
HD: Một khung hình chữ nhật, dán giấy màu ở xung quanh. Khung có thể quay quanh
một trục thẳng đứng, phía trên khung có những tấm bìa cứng có dạng như cánh quạt.
Hoạt
động:
Khi đốt nến, do sự đối lưu mà không khí nóng ở phía dưới chuyển động lên phía trên
thành dòng khí nóng, dòng khí nóng này thực hiện công, tác dụng lên cánh quạt giấy,
làm cho những cánh quạt này quay. Sự quay của những cánh quạt này làm cho khung
lồng đèn quay theo.
Câu 61: Vì sao trong một số nhà máy người ta thường xây dựng những ống khói rất
cao?
HD: Việc xây dựng những ống khói rất cao trong các nhà máy có hai tác dụng cơ bản:
Ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt, làm khói thoát ra được nhanh chống.
Ngoài ra ống khói coa còn có tác dụng làm cho khói thải ra bay lên cao chống ô nhiểm
môi trường.
Câu 62: Vì sao các bồn chưa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhủ trắng
mà ít khi sơn các màu khác?
HD: Để hạn chế sự hấp thụ bức xạ nhiệt có thể làm chúng nóng lên. Điều này rất quan
trọng vì khi chúng nóng lên có thể gây cháy.
B. Bài tập:
I. Công –Công suất:
GV: Văn Ngọc Phong

| 22


Đề cương ôn tập vật lý 8


Câu 1 Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải
tốn một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó?
Hướng dẩn
Tổng số công mà người công nhân thực hiện được là:
A= 48* 15000 = 720000 J
A 720000
100 W
t
7200

Công suất làm việc của công nhân là: p  

Câu 2. Một ô tô chuyển động dều với vận tốc 54km/h. Tính công suất của động cơ ô tô.
Biết lực cản chuyển động là 200N.
Hướng dẩn
Vận tốc của ô tô : v = 54km/h=15m/s.
Vì chuyển động đều nên lực kéo : F = Fc= 200N.
Công suất của động cơ ô tô : P = A/t = F.s/t = F.v = 200.15 = 3000(W)
Đáp số : 300W
Câu 3: Tuấn thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một
công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn?
A

36000 J

1
Hướng dẩn - Công suất làm việc của Tuấn là: P1  t  600s 60W
1

A


42000 J

2
- Công suất làm việc của Bình là: P2  t  840s 50W
2

Ta thấy P1 > P2 => Tuấn làm việc khỏe hơn Bình
Câu 4: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong
2400s. Tính công và công suất của con ngựa?
Hướng dẩn:
7200000 (J)

a) Công mà con ngựa sinh ra là:

A = F.s = 1200.6000 =

b) Công suất của con ngựa là:

P=

GV: Văn Ngọc Phong

A 7200000

 3000 (W)
t
2400
| 23



Đề cương ôn tập vật lý 8

Câu 5: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời
gian 0,3 giây.Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này?
Hướng dẩn:

Tóm tắt

Giải

m= 125 kg

Ta có :P=10.m=10.125=1250 N

h= 70 cm= 0, 7 m

Công mà lực sĩ thực hiện

t = 0,3 s

A= P.h
= 10.125.0,7=
Công suất của người lực sĩ:

P?

A

875


(J)

875

P= t  0,3 = 2916,7 (W)
Câu 6: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết
rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
HD : Trọng lượng của 1m3 nước là 10 000N.
Trong thời gian t = 1ph = 60s, có 120m 3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống dưới, thực
hiện một công là:
A = F.s = P.s = 120.10 000.25 = 30 000 000J
Công suất của dòng nước:
P=

A 30000000

 500000W  500kW
t
60

II. Nhiệt lượng:
Câu 1: Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20oC lên 80oC? Cho biết
nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
HD:

Tóm tắt:
V = 5l  m = 5kg
t1 = 20oC


GV: Văn Ngọc Phong

Giải:
Nhiệt lượng của nước cần thu vào để nóng lên:
Q = m .c (t2 – t1)

| 24


Đề cương ôn tập vật lý 8

t2 = 80oC

= 5. 4 200 (80 – 20)

c = 4 200 J/kgK

= 1260 000 (J) = 1260 (KJ)

Q=?
Câu 2: Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính
nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài
là không đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880
J/kg.K.
HD:

Tóm tắt:
m1 = 500g = 0,5kg
m2 = 2kg
t1 = 200C

t2 = 1000C
c1 = 880J/kg.K
c2 = 4200J/kg.K
Q = ? (KJ)

Giải:
- Nhiệt lượng nhôm thu vào để nóng lên:
Q1 = m1.c1.(t2 – t1)= 0,5.880. (100– 20)= 35 200 (J)=
35,2 (KJ)
- Nhiệt lượng nước thu vào để nóng lên:
Q2 = m2 .c2.(t2–t1)= 2.4200 . (100 – 20)= 672 000(J) =
672 (KJ)
- Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước:
Q = Q1 + Q2 = 35,2 + 672 = 707,2 (KJ)

Câu 3: Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả
một miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 100 0C vào 0,25kg nước ở 58,50C
làm cho nước nóng lên đến 600C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
HD:

Tóm tắt
m2 = 0,3kg
m1 = 0,25kg
t2 = 1000C
GV: Văn Ngọc Phong

Giải
a) Nhiệt lượng nước thu được:

Q1 = m1. c1. (t – t1)
= 0,25 . 4200 . (60 – 58,5)
| 25


×