Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty cổ phần Vacom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ &TMĐT
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VACOM

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mỹ Duyên

ThS. Nguyễn Hưng Long Mã sinh viên
Lớp

: 15D190012
: K51S1

HÀ NỘI - 2019

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần VACOM” , bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng
của bản thân, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của nhà trường, thầy cô, và ban
lãnh đạo, nhân viên Công ty Cổ phần VACOM.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả thầy, cô trường Đại học
Thương Mại nói chung cùng toàn thể thầy, cô khoa Hệ thống thông tin kinh tế nói


riêng đã tạo điều kiện cho em được học tập, nghiên cứu để hoàn thành bài khóa luận.
Đồng thời, em cũng gửi lời cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn ThS.Nguyễn Hưng
Long đã trực tiếp tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa
luận,giúp em có thể có được sản phẩm tốt nhất.
Cuối cùng, em gửi lòng biết ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
VACOM, cùng toàn thể anh, chị nhân viên trong công ty đã giúp đỡ em trong khoảng
thời gian ngắn làm việc tại công ty để có thể nghiên cứu tình hình, thực trạng của công
ty.
Tuy cố gắng hết sức, nhưng bản thân hiểu biết có hạn không thể tránh được
những sai sót trong bài khóa luận. Em rất mong nhận được sự đóng góp từ phía thầy cô
để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Mỹ Duyên

1


MỤC LỤC

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
CNTT
HTTT
CSDL
QLNS

BHYT
BHXH
CMND
CP
KT
TK
NS
NV

Nghĩa tiếng việt
Công nghệ thông tin
Hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu
Quản lí nhân sự
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Chứng minh nhân dân
Cổ phần
Kế toán
Tìm kiếm
Nhân sự
Nhân viên

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức của công ty..............................................................................13
Bảng 2. 1: Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2016-2018...........................................16
Bảng 2. 2: Thiết bị phần cứng..........................................................................................17

Bảng 3. 1: Xác định, đặc tả các tác nhân.........................................................................25
Bảng 3. 2: Kịch bản cho use case “Đăng nhập”..............................................................29
Bảng 3. 3: Kịch bản cho use case “Thêm hồ sơ nhân viên”............................................30
Bảng 3. 4: Kịch bản cho use case “Sửa thông tin hồ sơ nhân viên”................................31
Bảng 3. 5: Kịch bản cho use case “Xóa hồ sơ nhân viên”...............................................32
Bảng 3. 6: Kịch bản cho use case “Chấm công”.............................................................33
Bảng 3. 7: Kịch bản cho use case “Tính lương”..............................................................34
Bảng 3. 8: Kịch bản cho use case “Báo cáo, thống kê thông tin cá nhân”......................35
Bảng 3. 9: Kịch bản cho use case “Báo cáo, thống kê thông tin lương”.........................36
Bảng 3. 10: Kịch bản cho use case “Tìm kiếm thông tin cá nhân của nhân viên”...........37
Bảng 3. 11: Kịch bản cho use case “Tìm kiếm thông tin lương của nhân viên”..............38
Bảng 3. 12: Kịch bản cho use case “Tìm kiếm thông tin chấm công của nhân viên”......39
Bảng 3. 13: Mối quan hệ giữa các thực thể.....................................................................40
Bảng 3. 14: Mối quan hệ giữa các thực thể.....................................................................45
Biểu đồ 3. 1: Biểu đồ use case tổng quát..........................................................................25
Biểu đồ 3. 2: Biểu đồ phân rã use case quản lí hồ sơ nhân viên......................................26
Biểu đồ 3. 3: Biểu đồ phân rã use case quản lý lương.....................................................27
Biểu đồ 3. 4: Biểu đồ phân rã use case báo cáo, thống kê...............................................27
Biểu đồ 3. 5: Biểu đồ phân rã use case tìm kiếm..............................................................28
Biểu đồ 3. 6:Biểu đồ Usecase đăng nhập.........................................................................28
Biểu đồ 3. 7: Biểu đồ lớp tổng quát..................................................................................40
Biểu đồ 3. 8: Biểu đồ trạng thái lớp NHANVIEN.............................................................41
Biểu đồ 3. 9: Biểu đồ trạng thái lớp HĐLĐ.....................................................................41
Biểu đồ 3. 10: Biểu đồ trạng thái lớp BANGLUONG......................................................42
Biểu đồ 3. 11: Biểu đồ hoạt động đăng nhập....................................................................42
Biểu đồ 3. 12: Biểu đồ hoạt động thêm thông tin.............................................................43
Biểu đồ 3. 13: Biểu đồ hoạt động sửa thông tin...............................................................43
Biểu đồ 3. 14: Biểu đồ hoạt động xóa thông tin...............................................................44
Biểu đồ 3. 15: Biểu đồ hoạt động tìm kiếm thông tin.......................................................44
Biểu đồ 3. 16: Biểu đồ lớp chi tiết....................................................................................46

Biểu đồ 3. 17: Biểu đồ triển khai......................................................................................46

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT.......................................................4
Hình 2. 1: Thực trạng tình hình sử dụng phần mềm quản lý nhân sự trông công ty........19
Hình 2. 2: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự cho công ty....................................19
Hình 3. 1: Giao diện đăng nhập hệ thống quản lí nhân sự...............................................47
Hình 3. 2: Giao diện phân cấp chức năng của nhân viên quản lý nhân sự......................47
Hình 3. 3: Giao diện phân cấp chức năng của nhân viên kế toán....................................48
Hình 3. 4: Giao diện phân cấp chức năng của ban cán bộ, nhân viên.............................48
Hình 3. 5: Giao diện quản lý hồ sơ nhân viên..................................................................49
Hình 3. 6: Giao diện quản lý lương – Chấm công............................................................49
Hình 3. 7: Giao diện quản lý lương – Tính lương............................................................50

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1: Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Trong thời kì hội nhập, công nghệ thông tin luôn giữ một vai trò quan trọng và
trở thành một phần không thể thiếu trong công cuộc xây dựng đất nước. Đối với mỗi
chúng ta, những con người đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ
của CNTT thì ắt hẳn dễ dàng thấy được sự hiện hữu của nó, không có lĩnh vực nào,
không có nơi nào là không có mặt của CNTT từ nhà máy, xí nghiệp cho đến bệnh viện,
trường học,…
Công ty CP VACOM cũng vậy, luôn áp dụng CNTT trong tất cả các bộ phận,
phòng ban. Với hơn 10 năm hoạt động, đã gặt hái nhiều thành tựu đáng kể. Do vậy,

công ty luôn mong muốn phát triển mạnh mẽ các sản phẩm của mình không chỉ trong
nước mà còn cả nước ngoài. Hiện VACOM đang sở hữu đội ngũ nhân viên tài năng,
lực lượng lao động dồi dào và chắc chắn công ty có thể tiến xa hơn nếu công ty quản lí
nhân sự đúng cách và hiệu quả. Vì quản lí nhân sự có ý nghĩa quan trọng trong việc
quản lí chung của công ty, cũng là chìa khóa then chốt cho sự phát triển trong thời đại
công nghiệp 4.0 này. Giúp xây dựng và định hướng cũng như giám sát bộ máy nhân sự
sao cho hoạt động đúng theo mục tiêu chiến lược đã được tổ chức vạch ra. Đồng thời,
tác động đến cả môi trường làm việc của nhân viên bao gồm việc tác động tạo nguồn
cảm hứng, khả năng sáng tạo của toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp, giúp tăng
năng suất lao động. Nhưng nếu quản lí nhân sự theo phương pháp thủ công sẽ tốn
nhiều thời gian, công sức, tiền bạc. Vì vậy công ty muốn phát triển tốt thì cần có
HTTT quản lí nhân sự , hệ thống này giúp tiết kiệm tối đa thời gian, tiền bạc,…giúp
thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Ngoài ra, khi thiết kế hệ thống thông tin quản lí nhân sự sẽ góp phần nâng cao
niềm tin của người lao động và xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho công ty. Giúp
lưu trữ đầy đủ thông tin cá nhân nhân viên: thông tin cá nhân, trình độ, lương, thưởng,
kỉ luật ,… giám sát chặt chẽ công việc của nhân viên từ đó có thể dễ dàng quản lí, sàng
lọc nhân viên. Cán bộ nhân sự cũng được hệ thống hỗ trợ giúp dễ dàng hoạch định,
theo dõi kế hoạch đào tạo nhân viên để dễ dàng đánh giá năng lực làm việc cũng như
chất lượng nhân lực trong doanh nghiệp.
2: Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu lí thuyết về hệ thống thông tin quản lí
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lí
- Nghiên cứu lí thuyết về hệ thống thông tin quản lí nhân sự
- Phân tích đánh giá về thực trạng hệ thống thông tin quản lí nhân sự tại công ty
Cổ phần VACOM
- Phân tích thiết kế HTTT quản lí nhân sự cho công ty
6



- Đưa ra một số đề xuất kiến nghị
3: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1: Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống thông tin quản lí và thành phần của hệ thống thông tin quản lí nhân
sự.
Hệ thống nhân sự, các thông tin về nhân sự, quy trình quản lí nhân sự của công
ty CP VACOM.
Các kiến thức phân tích hướng đối tượng.
3.2: Phạm vi đề tài nghiên cứu
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống quản lí nhân sự của Công
ty nhằm đưa ra những giải pháp hiệu quả cho hệ thống.
Về thời gian: Sử dụng số liệu liên quan của Công ty giai đoạn 2016-2018.
4: Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài thực hiện dựa trên các phương pháp:
4.1: Phương pháp thu thập số liệu
+ Điều tra trắc nghiệm: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát
tại công ty, các câu hỏi xoay quanh hoạt động quản lí nhân sự của Công ty CP
VACOM.
+ Điều tra trực tiếp: Trong thời gian thực tập tại công ty, tiến hành phỏng vấn
trực tiếp cán bộ, nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin cần thiết.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công ty để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
+ Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền thông như sách, báo,
internet,....
4.2: Phương pháp xử lý số liệu
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong công
ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho công
ty CP VACOM một cách hiệu quả.

+ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân
tích lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát
hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó
chọn lọc những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dụng
phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mối quan hệ thành
một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình tìm kiếm,
nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7


5: Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm có các phần: Lời cảm ơn, Mục lục, Danh mục bảng, Biểu đồ,
Sơ đồ, Hình vẽ, Danh mục từ viết tắt và 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích thiết kế HTTT quản lí nhân sự Công ty
cổ phần VACOM.
Chương 2: Kết quả phân tích, đánh giá thực trạng về hệ thống quản lí nhân sự
của Công ty cổ phần VACOM.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho Công ty Cổ
phần VACOM.

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÍ NHÂN SỰ CÔNG TY CỔ PHẦN VACOM
1.1: Những khái niệm cơ bản
1.1.1: Hệ thống
Hệ thống bao gồm tập hợp các phần tử có mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động để đạt mục đích chung. (giáo trình “phân tích và thiết kế HTTT” của
Thạc Bình Cường, nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội).
1.1.2: Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng, phần mềm và
các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân

phối và chia sẻ các dữ liệu, thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ
chức. (Nguyễn Văn Ba, 2003, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nhà xuất bản
Đại học Quốc Gia Hà Nội).
Hệ thống thông tin gồm 5 phần chính: Phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng, con người.

8


Hình 1. 1: Sơ đồ tổng quát các thành phần của HTTT
(Nguồn: Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thương mại)
- Phần cứng: Là các bộ phận có thể dễ dàng nhìn được bằng mắt thường như
chuột, bàn phím, màn hình, …Phần cứng trong HTTT là các công cụ kỹ thuật để thu
thập, xử lí và truyền thông tin.
- Phần mềm: tập hợp các câu lệnh, chỉ thị được viết bằng một hay nhiều ngôn
ngữ lập trình theo một trật tự xác định. Nó thực hiện chức năng bằng cách gửi các chỉ
thị trực tiếp đến các phần cứng hoặc cung cấp dữ liệu cho các phần mềm khác.
- Dữ liệu: là chuỗi bất kỳ của một hoặc nhiều ký hiệu có ý nghĩa thông qua việc
giải thích một hành động cụ thể nào đó. Cơ sở dữ liệu là tài nguyên của dữ liệu, nó là
hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thõa mãn
yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình
ứng dụng chạy cùng một lúc với những mục đích khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần được
thu thập, lựa chọn một cách khoa học tạo điều kiện cho người sử dụng dễ dàng sử
dụng.
- Mạng: Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị
được kết nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó để thu thập,

9



trao đổi dữ liệu và chia sẻ thông tin giữa người sử dụng với nhau mặc dù ở các vị trí,
địa điểm khác nhau.
- Con người: đóng vai trò với tư cách là chủ thể quản lí, chịu trách nhiệm đưa ra
quyết định cuối cùng của tổ chức. Điều này ảnh hưởng trục tiếp đến hiệu quả của cả
doanh nghiệp. Nếu trong một HTTT, phần cứng và phần mềm đóng vai trò trung tâm
thì con người giữ vai trò quyết định. Công việc quản lí con người là công việc khó
khăn, phức tạp trong HTTT.
1.1.3: Hệ thống thông tin quản lí
Hệ thống thông tin quản lí là hệ thống có nhiệm vụ cung cấp thông tin phục vụ
cho quản lí điều hành của một công ty, hệ thống chủ yếu xử lí các giao dịch, thường
được xây dựng để để phục vụ cho một hay nhiều chức năng.
Hệ thống thông tin quản lí có thể hỗ trợ nhiều lĩnh vực với chức năng khác
nhau:


Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những

thông tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện
tin học.
 Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các
thông tin mới.
 Phân phối và cung cấp thông tin.
1.2: Một số lí thuyết về vấn đề nghiên cứu
1.2.1: Nguồn nhân lực
Nhân lực được định nghĩa bao gồm toàn bộ các tiềm năng của con người trong
một tổ chức .
Nguồn nhân lực là nguồn lực của mỗi cá nhân bao gồm cả thể lực và trí lực.
1.2.2: Quản lí nhân lực
Nguồn lực con người luôn đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, doanh nghiệp.
Do vậy, việc khai thác và sử dụng nguồn nhân lực hợp lí cũng đóng vai trò vô cùng

quan trọng. Quản lí nguồn lực đòi hỏi phải có sự am hiểu mọi khía cạnh, quan điểm
của mỗi con người trong tổ chức nhằm phát huy tiềm năng con người, giảm chi phí
nhân lực và mang lại hiệu quả cho công ty.
Vì vậy, quản lí nhân sự là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực của một tổ
chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
1.2.3: Mục tiêu của quản lí nhân sự
Dễ dàng sàng lọc, đánh giá nhân viên đem lại nguồn nhân lực tốt cho doanh
nghiệp. Đồng thời, quản lí tốt nguồn nhân lực đó: có thể là quản lí hồ sơ, lí lịch, lương,
thưởng của nhân viên, …
10


Tiết kiệm thời gian trong việc tìm kiếm thông tin nhân viên, giảm chi phí trong
việc quản lí nhân sự.
1.2.4: Tác dụng của quản lí nhân sự
Giúp tiết kiệm chi phí xã hội về vấn đề lao động và giúp công ty phát triển hơn
khi quản lí tốt nhân viên mỗi phòng ban, bộ phận. Đây được coi là yếu tố quan trọng
quyết định thành, bại của doanh nghiệp.
1.2.5: Hình thức và mô hình tổ chức quản lí nhân sự
- Lấy cá nhân làm trung tâm, tập trung ảnh hưởng:
Hình thức này có nghĩa là mọi quyền lực trong công ty đều do một người nắm
giữ, nhân viên không được tham gia vào hoạch định, phát triển công ty mà chỉ là bị lợi
dụng để tạo lợi nhuận. Điều đó không thể phát huy tiềm năng, thế mạnh của nhân viên
dẫn đến năng lực nhân viên bị uổng phí.
- Cá nhân làm trung tâm, nhưng theo hướng quản lí tập thể:
Hình thức này cũng do một người nắm giữ quyền hành công ty nhưng tất cả
nhân viên được phép bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân vào mọi hoạt động của công ty.
Ngoài ra, mọi chính sách, quyền lợi đều được xuất phát từ nhân viên.
Tạo ra những điều kiện thuận lợi để cho những người cấp dưới được phát huy
sáng kiến, tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, đồng thời tạo ra bầu

không khí tâm lý tích cực trong quá trình quản lý.
- Tập thể lãnh đạo kiểu cũ:
Nhiều người tham gia lãnh đạo, nhưng không có một người giữ vai trò chủ chốt
trong việc đưa ra quyết định cuối cùng. Tất cả dựa án đều có sự xuất hiện của hội đồng
kiểm duyệt.
1.2.6: Hệ thống thông tin quản lí nhân sự
Hệ thống thông tin quản lí nhân sự là một hệ thống thông tin dùng để thu thập,
xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực
trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự có
vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ quan, các thông tin do hệ thống mang lại có
vai trò quan trọng trong việc ra quyết định nhân sự tại cơ quan.
- Chức năng của hệ thống thông tin quản lí nhân sự:
Hệ thống thông tin quản lí nhân sự lưu trữ đầy đủ tất cả các thông tin liên quan
đến nhân viên tổ chức, để rồi có thể cung cấp những thông tin liên quan đến quyền lợi,
trách nhiệm và nghĩa vụ của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho nhân viên lẫn
tổ chức. Thực hiện việc huy động nhân lực và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực đó sẽ
là chức năng của hệ thống này. Các HTTT quản lí nhân sự ngoài trợ giúp bộ phận quản
lí nhân sự lưu trữ các thông tin về nhân sự còn giúp lập kế hoạch chiến thuật, chiến
lược và thực hiện các chức năng khác nhau nữa.
11


Các quyết định định, điều hành nhân sự cần có sự hỗ trợ của quản lí nhân sự:
 Tuyển dụng nhân sự
 Đánh giá trình độ nhân viên tổ chức
 Lựa chọn, đề bạt hay luân chuyển người lao động
 Đào tạo và phát triển nhân sự
 Quản lý lương, thưởng,bảo hiểm, trợ cấp của người lao động
 Phân tích và thiết kế công việc
 Lên kế hoạch về nhu cầu nhân lực.

HTTT quản lí nhân sự như một bộ nhớ lưu trữ đầy đủ toàn bộ trí tuệ và năng lực
của con người trong tổ chức, không chỉ ở quá khứ, hiện tại mà còn cả tương lai sẽ dễ
dàng tìm kiếm tất cả mọi vấn đề trong công ty.
- Các quy trình của hệ thống thông tin của quản lí nhân sự
1.
Quản lý tổ chức- Nguồn nhân lực- Chấm công- Tính lương
2.
Quản lý quy trình làm việc của các phòng ban- nhân viên
3.
Quản lý đánh giá
4.
Quản lý tuyển dụng
5.
Quản lý đào tạo
6.
Quản lý hành chính
7.
Quản lý hồ sơ công văn
8.
Các chức năng khác: Hệ thống báo cáo- Thống kê đặc thù
9.
Quản lý người sử dụng- Phân quyền truy cập hệ thống
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự chạy trên một nền quản trị cơ sở dữ liệu đảm
bảo tính hiện đại, dữ liệu được thiết kế và cấu hình lưu trữ chặt chẽ với nhau. Dữ liệu
hoạt động trong mỗi khối quản trị nhân lực được cập nhật thường xuyên và kịp thời
vào hệ thống.
Vấn đề quản lí nhân sự là vấn đề cốt yếu mà mỗi doanh nghiệp. Dù thời gian
trước không dễ dàng quản lí thông tin nhân viên, nhân sự nhưng nó vẫn là vấn đề được
đặt lên hàng đầu. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp đều cần phải có một HTTT quản lí nhân sự
thực hiện nhiệm vụ quản lí đầy đủ thông tin nhân viên, người lao động, dễ dàng nắm

bắt thông tin, dễ dàng điều chỉnh bộ máy nhân sự.
1.2.7: Phát triển thiết kế hệ thống thông tin
Giai đoạn 1: Khảo sát dự án
Nhiệm vụ chính của giai đoạn này là xây dựng HTTT, thu thập thông tin, tài
liệu, nghiên cứu hiện trạng, để chuẩn bị giải quyết các yêu cầu đặt ra của dự án.

12


- Bước 1: + Khảo sát sơ bộ: Tìm hiểu các yếu tố cơ bản ( tổ chức, văn hóa, con
người,…) là tiền đề phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp.
+ Khảo sát chi tiết: Thu thập thông tin chi tiết cảu hệ thống phục vụ
cho việc thiết kế.
- Bước 2: Đưa ra các vấn đề cần giải quyết
+ Hệ thống đang làm gì?
+ Sự khác nhau giữa dữ liệu vào và ra?
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu của sản phẩm?
+ Xác định vấn đề cần thực hiện?
+ Tìm ra các biện pháp thực hiện tốt các vấn đề đó?
Giai đoạn 2: Phân tích hệ thống
+ Xác định các yêu cầu của hệ thống thông tin
+ Phân tích và đặc tả các mô hình phân cấp chức năng tổng thể
+ Phân tích bảng dữ liệu
Giai đoạn này sẽ cần đặc tả sơ bộ các bảng dữ liệu để có cái nhìn khách quan.
Từ đó, xác định các giải pháp tốt nhất cho hệ thống đảm bảo được các yêu cầu đã khảo
sát.
Giai đoạn 3: Thiết kế
Thông tin thu thập được từ khảo sát và phân tích, sẽ được chuyển hóa vào phần
mềm. Công việc này bao gồm các giai đoạn:
- Thiết kế tổng thể

- Thiết kế chi tiết: + Thiết kế CSDL
+ Thiết kế truy vấn, thủ tục, hàm
+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế chức năng
+ Thiết kế báo cáo
+ Thiết kế các kiểm soát
Giai đoạn 4: Cài đặt
- Lập kế hoạch cài đặt
- Biến đổi dữ liệu
- Huấn luyện
- Các phương pháp cài đặt
- Biên soạn tài liệu về hệ thống.
1.3: Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.3.1: Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hệ thống quản lí nhân sự đã được sử dụng từ lâu và đem lại hiệu quả lớn, giúp
nâng cao hiệu suất công việc cao, đem lại doanh thu khổng lồ cho doanh nghiệp. Theo
13


năm tháng, thì ngày càng có nhiều phần mềm quản lí nhân sự mới và hiệu quả dần
thay thế các phần mềm cũ, nhằm nâng cao tốc độ xử lí, dễ dàng quản lí. Trên thế giới
có rất nhiều phần mềm quản lí nhân sự nổi tiếng như: Hệ thống chấm công nghỉ phép
(E-Roster), hệ thống quản lí thông tin nhân viên (Personel Information), quản lí nguồn
lực (Enterprise Resource Planning-ERP).
1.3.2: Tình hình nghiên cứu trong nước
Phần mềm quản lí nhân sự được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới, thế nhưng
nó chỉ xuất hiện ở Việt Nam trong một vài năm gần đây và dần trở lên phổ biến ở các
doanh nghiệp lớn và nhỏ. Quản lí nhân sự tốt là yếu tố được doanh nghiệp chú trọng,
cũng là một nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Vì vậy, cũng đã có rất
nhiều các công trình nghiên cứu về vấn đề này. Tiêu biểu có thể kể đến:

- Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty TNHH Hưng Long” - Nguyễn Hoàng Đức, K55–Khoa Máy tính,
Trường Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh.
- Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại mỏ
than Cọc Sáu”- Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa Quản trị hệ thống thông tin kinh
tế, Đại học Kinh tế quốc dân.

14


Chương 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA PHÂN
TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÍ NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VACOM
2.1: Tổng quan về công ty
2.1.1: Quá trình thành lập
- Tên công ty: Công ty Cổ phần VACOM
- Tên giao dịch:
- Địa chỉ:
 VP Hà Nội: Số 81 Lê Văn Lương, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.


Hotline: 024 666 42222 – 0912 073 703

 VP Hồ Chí Minh: Số 159 Điện Biên Phủ, P.15, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ
Chí Minh.


Hotline: 028 3511 4946 – 0947 014 014

- Email:
- Website:

- Trước năm 2003, VACOM được biết đến như một trung tâm Công nghệ thông tin
chuyên cung cấp sản phẩm phần mềm kế toán. Trong quá trình hoạt động trung tâm
không ngừng học hỏi, cải tiến công nghệ, tích lũy kinh nghiệm.
- Đến tháng 03 năm 2003, VACOM thành lập với tên: Công ty TNHH Công Nghệ
Phần Mềm Tài Chính Kế Toán.
- Tháng 04 năm 2007 được đổi thành: Công ty CP Công Nghệ Phần Mềm Kế Toán
VACOM và được Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp phép thành lập ngày
07/05/2007.
- Tháng 05 năm 2013 được Cục bản quyền cấp giấy chứng nhận: Phần mềm kế toán
VACOM.
- Tháng 03 năm 2018, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần VACOM
2.1.2: Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý tốt sẽ đảm bảo cho công ty giám sát tốt được tình hình sản xuất và
nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời giảm bớt chi phí không cần thiết. Vì thế, ban
lãnh đạo công ty đã xây dựng mô hình quản lý này nhằm đảm bảo tính sáng tạo và tính
cân đối đồng bộ của các phòng ban.
Bộ máy công ty được tổ chức theo chức năng, cơ cấu bộ máy đơn giản nên dễ quản
lý, các bộ phận trong công ty có mối liên hệ với nhau, tạo sự gắn kết khi làm việc, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
15


Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng
kinh
doanh


Phòng tài
chính, kế
toán

Phòng
triển
khai

Phòng
truyền
thông

Phòng
lập
trình

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức của công ty
Công ty hoạt động dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hội đồng quản trị Nguyễn Hải
Đăng, và công ty có các phòng ban:

Chủ tịch Hội đồng quản trị: có quyền đưa ra quyết định, các vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi công ty phù hợp với các yêu cầu Pháp luật.

Ban giám đốc: Tiến hành xây dựng, lập kế hoạch, điều tra chiến lược, mục
tiêu phát triển của công ty, điều tra phát triển kinh doanh, xây dựng các chính sách phát
triển công ty. Đồng thời, hỗ trợ Chủ tịch trong công tác quản trị công ty.

Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng nhằm thực hiện bán
sản phẩm & dịch vụ công ty, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, công tác xây dựng và
phát triển mối quan hệ khách hàng, lập kế hoạch và chịu trách nhiệm tìm hiểu nhu cầu,

thiết kế các dự án, xây dựng chiến dịch quảng cáo, thúc đẩy bán hàng.

Phòng tài chính, kế toán: + Ghi chép toàn bộ hoạt động kinh doanh, theo
dõi tình hình tài chính của công ty, thực hiện chế độ báo cáo định kì, lập hóa đơn thanh
toán.
+ Tính toán, trả lương cho nhân công.

Phòng lập trình: Nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới, thực hiện phiên bản
nâng cấp phần mềm, viết các phần mềm phục vụ nhu cầu của khách hàng.

Phòng triển khai: phụ trách triển khai các phần mềm cho các đơn vị khách
hàng qua hình thức hỗ trợ trực tiếp hoặc qua Teamview, đồng thời hỗ trợ kĩ thuật cho các
khách hàng đang sử dụng dịch vụ của VACOM, kể cả trong và ngoài giờ hành chính.

Phòng truyền thông: phụ trách mảng truyền thông, giới thiệu, quảng bá
hình ảnh sản phẩm công ty tới khách hàng.
16


2.1.3: Lĩnh vực hoạt động
Công ty CP VACOM là một trong những doanh nghiệp tiềm năng hoạt động trong
lĩnh vực máy vi tính, chuyên về phần mềm quản lý, phần mềm kế toán cho doanh nghiệp
rộng khắp cả nước. Với đội ngũ kĩ sư chuyên nghiệp, các chuyên gia tư vấn giàu kinh
nghiệm đã tạo nên tính ổn định, hiệu quả của phần mềm kế toán VACOM. Ngoài ra, công
ty còn có dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật sau bán cho khách hàng trong quá trình sử dụng, cung
cấp dịch vụ chỉnh sửa đặc thù cho khách hàng có yêu cầu quản lí riêng biệt. Luôn đảm
bảo đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng với dịch vụ hỗ trợ tốt, giá cả cạnh tranh. Thực
hiện theo đúng phương châm kinh doanh công ty đã đề ra: “Gìn giữ sự hài lòng”.
VACOM hoạt động theo Luật kinh doanh của Nhà nước, thực hiện theo các quy
định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Nhà nước Việt Nam, và các nghĩa vụ về phí, thuế.

Công ty đăng ký và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về
kết quả hoạt động kinh doanh của mình và thực hiện các nghĩa vụ của người lao động
theo đúng quy định của bộ luật lao động.
Sau hơn 16 năm thành lập và phát triển, công ty có các sản phẩm, dịch vụ nổi bật:
- Phần mềm kế toán VACOM
- Hóa đơn điện tử M-Invoice
- Phần mềm quản lý thu phí SFM-VACOM.net
- Chữ ký số, …
2.1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh và số lượng, chất lượng lao động của công
ty từ 2016-2018
* Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng

Khoản mục

Năm
2016

1. Doanh thu thuần

Năm
2017

91.84
9

2018
102.0

90


2. Thu nhập khác
Tổng doanh thu

2.066
93.91
5

1.136
103.2

90.31
6
2.261
681
6
17

244
97.83
6

98.95
6

2. Chi phí quản lý
3. Chi phí tài chính
4. Chi phí khác

97.59

2

26

1. Giá vốn hàng hóa

Năm

94.47
6

2.244
497
312

2.027
505
0


Tổng chi phí

93.26

102.0

97.00

4
09

8
1. Lợi nhuận trước thuế
651
1217
826
2. Lợi nhuận sau thuế
453
952
619
Bảng 2. 1: Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2016-2018
(Nguồn: Báo cáo tài chính Phòng kế toán công ty CP VACOM)
Từ bảng trên có thể thấy, tổng doanh thu năm 2017: 103.226 triệu đồng tăng đột
biến so với năm 2016 (93.915 triệu đồng) nhưng năm 2018 lại có sự giảm nhẹ, đồng
nghĩa với chi phí giá vốn hàng hóa cũng tăng, giảm tương đối. Điều này do năm 2016 nền
kinh tế bị khủng hoảng và đang trên đà phát triển trở lại, sức mua người tiêu dùng tăng,
đén năm 2018 kinh tế và sức mua có dấu hiệu chững lại. Những khoản thu nhập khác có
xu hướng giảm làm cho tổng doanh thu cũng giảm. Những chi phí khác phát sinh cũng có
sự thay đổi theo từng năm, không có quy luật, chi phí quản lí và chi phí tài chính có xu
hướng giảm chứng tỏ doanh nghiệp đang nỗ lực giảm chi phí này góp phần đem lợi
nhuận lớn hơn.
Năm 2016, tổng chi phí là 93.264 triệu đồng nhưng lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 453
triệu đồng, đến năm 2017 tổng chi phí là 102.009 triệu đồng và lợi nhuận sau thuế đạt
952 triệu đồng. So sánh lợi nhuận sau thuế và tổng chi phí ta thấy tỉ suất sinh lợi mà công
ty dạt được là thấp hơn 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 0.004857 đồng lợi nhuận (2016), và
0.006381 đồng (2018). Điều đó chứng tỏ công ty hoạt động chưa hiệu quả.
* Số lượng, chất lượng lao động của công ty.
Năm
Trình độ
Cao học


2016
Số
lượng
(người)
20

2017

Tỷ
lệ (%)
28,

Số
lượng
(người)
25

6
Đại học

35

2018

Tỷ
lệ (%)
29,

Số
lượng

(người)
27

4
50

40

15

21,

47,

20

4
Tổng

70

85

2

42

4
4,2


23,

26

5
10

ỷ lệ
(%)
8,4

1
Cao đẳng

T

2
7,4

10

95

1

0
0
00
Bảng 2.2: Số lượng, chất lượng lao động của công ty trong 3 năm 2016 – 2018
(Nguồn: Bộ phận văn phòng - hành chính)

18


Qua bảng trên ta thấy quy mô lao động của công ty có phát triển: 70 người (năm
2016), 85 người (năm 2017), 95 người (năm 2018). Trung bình 3 năm số lượng lao động
của công ty là 83 người.
Số lượng lao động công ty liên tục tăng, điều này chứng tỏ khả năng kinh doanh có
lãi kéo theo nhu cầu lao động tăng theo. Số lượng lao động có trình độ cao học, đại học
tăng phản ánh nhu cầu lao động có chất lượng cao ngày một tăng. Lực lượng lao động ở
trình độ đại học tăng mạnh và được phân bố đồng đều giữa các phòng ban, những lao
đông trình độ cao đẳng có kỹ năng tốt hoàn toàn có thể đáp ứng nhu cầu công việc.
2.1.5: Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin của công
ty
Công ty trang bị đầy đủ máy tính cho tất cả nhân viên trong công ty, tùy vào tính
chất công việc mỗi người đều có quyền sử dụng các loại máy tính phù hợp. Tỷ lệ máy
tính kết nối Internet 100% qua cổng mạng hoặc Wifi. Các trang thiết bị phần cứng của
công ty bao gồm:
S

Tên phần cứng

1.
2.
3.
4.

Máy chủ
Máy tính để bàn
Laptop
Máy in

Máy photocopy

TT

5.

6.

Số
lượng
2
25
20
2
2

Camera
4
Bảng 2. 3: Thiết bị phần cứng
(Nguồn: Phiếu điều tra khảo sát hệ thống thông tin công ty CP VACOM)
+ Máy chủ: Một máy chủ được đặt ở Hà Nội, máy còn lại được đặt tại Hồ Chí
Minh, dòng máy chủ có nhãn hiệu Dell PowerEdgeR730E5-2620v4; CPU: Intel Xeon 8
Core E5-2620 V4 2.1Ghz, 20M; RAM: 16GB DDR4 PC4-2133P RDIMM ECC (24
Slots).
+ Máy tính để bàn: Nhãn hiệu HP slimline 270-P013L Z8H31AA; CPU: Cỏe i5
Core i5 7400T; RAM/HDD: 4GB/HĐ=1TB.
+ Laptop: Nhãn hiệu ASUS A510UA i3-8130U; màn hình: 15.6 inch, HD.
+ Máy in: HP; độ phân giải 600x600 dpi; tốc độ 22 trang/ phút.
+ Máy photocopy: CONICA MICOHUB 165; độ phân giải: 600x600 dpi; tốc độ in:
16ppm; kết nối USB 2.0 tốc độ cao.

19


+ Camera:camera Dome HikVision TVI HIK-HD95H8T lắp đặt tại công ty.
- Các phần mềm ứng dụng:
 Hệ điều hành: Chủ yếu là hệ điều hành Windows. Với điểm mạnh là tính tương
thích cao, hỗ trợ nhiều ứng dụng, hỗ trợ tối đa cho màn hình cảm ứng, kho ứng dụng
riêng.
 Phần mềm văn phòng:
- Microsoft Office, phiên bản Office 2010.
- Phần mềm gõ Tiếng Việt Unikey.
- Trình duyệt Web: Cốc Cốc, Chorm.
- Ứng dụng nén và giải nén: Winrar.

 Phần mềm quản lý: Sử dụng phần mềm kế toán do công ty tự xây dựng, phần mềm
có sự phân quyền người sử dụng mang lại hiệu quả cao, phần mềm kế toán bằng quản trị
CSDL đòi hỏi cấu hình máy cao.

 Phần mềm diệt Virut: Sử dụng phần mềm Antivirut ( BKAV Pro).
Phần mềm giao tiếp: Teamviewer 12 có chức năng giúp cho phòng kỹ thuật có
thể giám sát, kiểm tra hoạt động máy tính trong công ty, đảm bảo an toàn cho dữ liệu nội
bộ. Đồng thời, giúp giao tiếp với người sử dụng, giải đáp những khó khăn và thắc mắc
mà họ gặp phải.
2.2: Thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty CP VACOM
- Quản lí nhân sự: Nhân viên quản lí nhân sự chịu trách nhiệm quản lí hồ sơ của
tất cả nhân viên thông qua việc thêm, bớt, sửa, xóa thông tin nhân viên mới và cũ: mã
nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, chứng minh thư nhân
dân để dễ dàng cho việc quản lí, thuận tiện cho việc tìm kiếm.
- Quản lí lương: Nhân viên kế toán sẽ chịu trách nhiệm quản lí tiền lương của toàn
thể nhân sự trong công ty. Bằng cách ghi chép, lưu trữ đầy đủ thông tin ở bảng chấm

công kết hợp với hệ số lương của mỗi nhân viên để tính toán tiền lương cho nhân viên
(mỗi chức vụ có một mức tiền lương khác nhau). Đồng thời, công ty cũng có chế độ
thưởng tết, các dịp nghỉ lễ, thương cho nhân viên xuất sắc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Cuối mỗi tháng, nhân viên chịu trách nhiệm báo cáo, báo cáo thông tin nhân
viên, thống kế tiền lương gửi cho ban lãnh đạo. Hoặc gửi bất kì thông tin nào mà ban
lãnh đạo cần kiểm tra.
20


Công ty CP VACOM có hơn 10 năm hoạt động cả trong và ngoài nước, số lượng
nhân viên vì thế cũng tăng dần qua mỗi năm. Hiện tại, công ty cũng có dự định mở thêm
chi nhánh tại các thành phố khác, tuyển thêm nhân sự cho công ty. Do vậy, vấn đề quản lí
nhân sự là một vấn đề được công ty vô cùng chú trọng, việc quản lí nhân sự tốt có thể tiết
kiệm thời gian, công sức, cũng như tăng thêm doanh thu cho công ty.Tuy nhiên, công ty
chưa có một phần mềm chuyên dụng để quản lí nhân viên được hiệu quả nhất. Nó được
thể hiện rõ nét trên kết quả điều tra được:

Hình 2. 1: Thực trạng tình hình sử dụng phần mềm quản lý nhân sự trông công ty
(Nguồn: Kết quả xử lý phiếu điều tra bằng Excel)
Từ kết quả trên ta thấy được việc sử dụng phần mềm còn tương đối thấp, trong khi
không sử dụng phần mềm chiếm tỉ lệ cao chiếm tới 70%, do công ty vẫn chủ yếu sử dụng
các công cụ tin học văn phòng để xử lí thông tin nhân sự, chưa có một hệ thống quản lí
nhân sự chuyên nghiệp. Và với tình hình quản lí nhân sự hiện nay của công ty thì việc
xuất thông tin nhân viên, lương, thưởng ngay lập tức là điều không thể.
Từ thực trạng đó, cán bộ cũng như nhân viên công ty luôn mong muốn có một
HTTT quản lí nhân sự hiệu quả.

21



Hình 2. 2: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự cho công ty
(Nguồn: Kết quả xử lý phiếu điều tra bằng Excel
Do nhu cầu xây dựng HTTT nhân sự cao, công ty nên xây dựng HTTT quản lí
nhân sự để dễ dàng quản lí toàn bộ thông tin được rõ ràng, đáp ứng nhu cầu quản lí và sử
dụng nhân lực hiệu quả của Công ty Cổ phần VACOM.
2.3: Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty CP VACOM
2.3.1: Những ưu điểm của quá trình quản lý nhân sự ở công ty
Đội ngũ nhân viên già có nhiều năm kinh nghiệm, am hiểu tất cả các hoạt động của
công ty, còn với đội ngũ nhân viên trẻ năng động, sáng tạo, ham học hỏi, dễ dàng thích nghi
với mọi hoạt động của công ty. Họ làm việc rất chuyên nghiệp, sẽ được khai thác tiềm năng
tối ưu nếu triển khai ứng dụng hệ thống mới.
Công ty tường xuyên tổ chức các buổi nói chuyện với các chuyên gia hàng đầu trong
lĩnh vực, mở các khóa học khóa học đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kĩ năng
nhân sự, dễ dàng tiếp cận với khoa học công nghệ nhằm phục vụ cho các hoạt động của công
ty.
Việc sử dụng thành thạo các công cụ tin học văn phòng như Word, Excel,… là một lợi
thế cho việc quản lí sổ sách, thông tin nhân viên. Các công cụ này ai cũng có thể sử dụng vì
nó không yêu cầu phải có chuyên môn cao,

22


2.3.2: Những nhược điểm của quá trình quản lý nhân sự ở công ty
Bên cạnh những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong quá trình quản lí
nhân sự của công ty:
- Do làm bằng thủ công nên không thể tránh được những sai sót về số liệu, công
tác xử lí thông tin. Đôi khi, gây ra nhiều lỗi khó phát hiện ra dẫn đến sự thiếu chính xác,
dễ nhầm lẫn trong quá trình quản lí nhân sự.
- Không thể đáp ứng được đầy đủ thông tin nhanh, chính xác nhất khi ban lãnh đạo

yêu cầu.
- Tốn thời gian, tiền bạc, công sức khi quản lí nhân sự theo phương pháp thủ công.
- Gặp khó khăn cho việc tìm dữ liệu trong khối lượng giấy tờ khổng lồ. Mặt khác,
thông tin có thể bị thất lạc, khó tìm kiếm.
- Độ an toàn bảo mật thấp.
- Có thể chịu các ảnh hưởng xấu từ các yếu tố bên ngoài nếu sử dụng phương pháp
quản lí thủ công.
Do vậy, HTTT quản lí nhân sự của công ty cần được hiện đại hóa lên để đạt hiệu
quả tốt nhất.

Chương 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN VACOM
3.1 Mô tả bài toán quản lý nhân sự cho Công ty Cổ phần VACOM
3.1.1 Mô tả bài toán
Bài toán quản lí nhân sự của Công ty Cổ phần VACOM được thực hiện như sau:
Ứng viên muốn làm việc tại công ty thì phải nộp hồ sơ theo quy định và tham gia
một cuộc phỏng vấn bắt buộc. Nếu nhân viên được tuyển dụng, công ty sẽ kí hợp đồng
làm việc và hoàn thiện hồ sơ nhân viên, sau đó hệ thống sẽ tiếp nhận hồ sơ, lưu và cập
nhật theo yêu cầu. Còn hợp đồng làm việc sẽ được lưu cùng với hồ sơ nhân viên.
Thông tin của mỗi nhân viên bao gồm: Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh,
Giới tính, Địa chỉ, Số điện thoại, Số chứng minh nhân dân. Mỗi nhân viên sẽ giữ một
23


chức vụ và mỗi nhân viên chỉ thuộc một phòng ban, mỗi phòng ban có thể có nhiều nhân
viên. Ngoài những thông tin cá nhân, hợp đồng làm việc cũng có thêm thông tin ngày kí
kết, thời hạn, công việc,chế độ làm việc.
Nhân viên phòng quản lí nhân sự chịu trách nhiệm thêm, sửa, xóa thông tin nhân
viên khi có sự thay đổi. Cuối mỗi tháng, nhân viên phòng kế toán dựa vào bảng chấm
công, tính lương và lập bảng lương cho nhân viên.

3.1.2: Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống
Hệ thống cho phép nhân viên quản lí nhân sự đăng nhập hệ thống thông qua tài
khoản nhằm thực hiện chức năng thêm, sửa, xóa thông tin hồ sơ nhân viên, Việc đăng
nhập vào hệ thống qua tài khoản sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lí. Ngoài ra,
hệ thống còn hỗ trợ chức năng lập báo cáo, thống kê cho nhân viên quản lí nhân sự. Sau
đó nhân viên quản lí nhân sự gửi báo cáo cho ban lãnh đạo công ty xem và đưa ra những
phương pháp quản lí hiệu quả hơn.
Hệ thống cũng cho phép nhân viên kế toán đăng nhập vào hệ thống thông qua tài
khoản để thực hiện quản lí lương nhân viên . Đồng thời, cán bộ, nhân viên có thể tìm
kiếm thông tin cá nhân, thông tin lương thông qua hệ thống một cách dễ dàng.
Hệ thống quản lí nhân sự Công ty Cổ phần VACOM bao gồm 4 chức năng như
sau:
- Quản lí hồ sơ nhân viên: Cho phép nhân viên quản lí nhân sự thêm hồ sơ nhân
viên mới, sửa hồ sơ nhân viên khi có sự thay đổi, xóa bớt hồ sơ nhân viên không cần thiết
và xóa hẳn hồ sơ nhân viên không còn làm việc tại công ty.
- Quản lí tiền lương; Chức năng này cho phép nhân viên kế toán chấm công cho
nhân viên, tính mức lương phù hợp tùy theo hệ số lương của mỗi người.
- Báo cáo, thống kê: Nhân viên quản lí nhân sự sẽ báo cáo thông tin nhân viên,
thông tin tiền lương của nhân viên cho ban lãnh đạo công ty.
- Tìm kiếm: Cho phép cán bộ, nhân viên nhanh chóng tìm kiếm được thông tin cá
nhân, và mức lương của mỗi người.
Đầu ra là các dạng bảng như sau:

M
ã NV

T
ên
NV


H
L
ệ số
ương
lương cơ bản

Tiền

phải

nộp
B

B

HYT

HXH

24

T
hưởng

P
hạt

T
ổng
lương


N
gày
lập


×