Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an 2 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.06 KB, 33 trang )

Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2D
TUẦN 7
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
28/9
2009
C.CỜ 7 Sinh hoạt đầu tuần.
TOÁN 31 Luyện tập Que tính, bảng phụ
M.THUẬT 7 VT: Đề tài em đi học
TẬP ĐỌC 19 Người thầy cũ (Tiết 1) Tranh, bảng phụ
TẬP ĐỌC 20 Người thầy cũ (Tiết 2) Tranh, bảng phụ
BA
29/9
2009
THỂ DỤC 13 Học động tác toàn thân Còi, cờ, …
TOÁN 32 Ki lô gam Que tính, bảng phụ
C.TẢ 13 Tập chép: Người thầy cũ Bảng phụ, …
Đ. ĐỨC 7 Chăm làm việc nhà. (Tiết1) Phiếu học tập.

30/9
2009
TẬP ĐỌC 21 Thời khóa biểu Tranh, bảng phụ
TOÁN 33 Luyện tập Bảng phụ
TN - XH 7 Ăn uống đầy đủ Hìng trong SGK.
LTVC 7 Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động. Bảng phụ, …
T.VIẾT 7 Chữ hoa E Ê Chữ mẫu, …
NĂM
01/10


2009
THỂ DỤC 14 Động tác nhảy TC: Bòt mắt bắt dê Còi, tranh m.họa
ĐT
TOÁN 34 6 cộng với một số . 6+5 Que tính, bảng phụ
Â.NHẠC 7 Ôn tập: Bài Múa vui .
C.TẢ 14 Nghe-viết : Cô giáo lớp em Bảng phụ, …
SÁU
02/10
2009
TOÁN 35 26 + 5 Que tính, bảng phụ
TLVĂN 7 Kể ngắn theo tranh. LT về thời khoa biểu. Bảng phụ, …
T. CÔNG 7 Gấp máy bay đuôi rời.(Tiết 3) Giấy màu, quy trình
K.CHUYỆN 7 Người thầy cũ Tranh, bảng phụ
SHCN 7 Sinh hoạt cuối tuần.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các
CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung
baiNg«i trêng míi Tr¶ lêi c©u hái
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ

 Hoạt động 1 : Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
• GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài.
• GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong
bài. (GV ghi bảng)
• Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
• Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS
hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghóa
từ:
• Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
• Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
• Kết hợp giải nghóa từ của từng đoạn:
 Đoạn 1 : Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói
kính trọng người trên.
 Đoạn 3 : Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
• Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc
chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng
- Hát
- HS đọc bài và TLCH .
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK

đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS
khác đọc thầm.
- Nhộn nhòp, cổng trường, bỏ mũ, trèo,
xúc động, hình phạt
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
chú bộ đội lễ phép.
• Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ
hơi chỗ nào?
• Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn
câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
• Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
• GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân,
theo dãy, theo nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững nội
dung bài
- Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
• Bố Dũng đến trường làm gì?
• Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
 Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.

• Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện
sự kính trọng như thế nào?
• Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về
thầy?
 Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
• Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua
cửa sổ?
 Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt
cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng
nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghó gì, mời
một bạn đọc phần còn lại của bài.
- Dũng nghó gì khi bố đã ra về?
 Những suy nghó của Dũng về bố và thầy giáo
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu
phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy
giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng
thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần

phải nghó chứ! Thôi em về đi, thầy
không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghó: Bố Dũng cũng có lần mắc
lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó
là hình phạt và nhớ mãi để không bao
giờ mắc lại nữa.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
cũ.
⇒ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố
Dũng.
 Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
 Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
 Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế  GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài “Thời khóa biểu”
- HS nhắc lại.
- 1 HS ®äc
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- BT cần làm : B2 ; B3 ; B4.

- Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.
II.CHUẨN BỊ:Hình vẽ b tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1:ND ĐC
* Bài 2:
Yc học sinh đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm bài.
 Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho, 2
gạch dưới đề bài hỏi.
- GV và HS cùng nhau phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
 Nhận xét, tuyên dương.
⇒ Khi giải bài toán thuộc dạng ít hơn ta sẽ làm
- Hát
Giải:
Số học sinh trai lớp 2 A có:
15 – 3 = 12 (HS)
Đáp số: 12 HS.
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.

a) Giải:
Số tuổi của em là:
15 – 5 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
b) Giải:
Số tuổi của anh là:
10 + 5 = 15 (tuổi)
Đáp số: 15 tuổi.
- HS đọc đề.
- HS tiến hành gạch.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
17 – 6 = 11 (tầng)
Đáp số: 11 tầng.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
tính trừ.
* Bài 4: - GV treo hình vẽ như bài 4 . Yêu cầu
HS đếm và giơ số hình đếm được lên.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam.
- HS tìm số giơ lên.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
KI - LÔ – GAM
I. MỤC TIÊU:
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng ; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ can đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có kèm đơn vò đo kg.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 1 Chiếc cân đóa. Các quả cân 1kg, 2 kg, 5 kg. Một cố đồ dùng: túi gạo 1 kg,
cặp sách, dưa leo, cà chua..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS lên sửa bài 2 / 31.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Kilôgam +Ghi tựa
 Hoạt động 1 : Giới thiệu quả cân va đóa cân
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu
HS dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật
nào nhẹ hơn, vật nào nặng hơn.
- Cho HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và
nhận xét “vật nặng – vật nhẹ’.
 Muốn biết một vật nặng hay nhẹ ta cần phải cân vật
đó.
- Cho HS xem chiếc cân đóa. Nhận xét về hình dạng
của cân. Để cân các vật ta dùng đơn vò đo là kilôgam.
Kilôgam được viết tắt là kg. Viết lên bảng kilôgam –
kg.
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS xem các quả cân 1kg, 2kg, 5kg và đọc các số
đo ghi trên quả cân.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách cân và thực hành
cân
- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo

- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên 1 đóa cân, phía bên kia là quả
- Hát
- 1 HS lên sửa bài.
- 1HS nhắc lại
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- Kilôgam.
- HS đọc.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
cân 1 kg (vừa nói vừa làm).
- Vò trí 2 đóa cân thế nào?
- Nhận xét vò trí của kim thăng bằng?
 Khi đó ta nói túi gạo nặng 1 kg.
- GV xúc ra và đổ thêm gạo cho HS thấy được vật nặng
hay nhẹ hơn 1 kg.
 Muốn biết vật đó nặng hay nhẹ hơn 1 kg thì ta đặt vật
đó lên quả cân.
 Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Viết lên bảng: 1kg + 2kg = 3kg. Hỏi: Tại sao 1kg
cộng 2kg lại bằng 3kg.
- Nêu cách cộng số đo khiến khối lượng có đơn vò
kilôgam.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
* Bài 3:ND ĐC

4.Củng cố
- Yêu cầu HS viết kg lên bảng.
- Cho HS đọc số đo của 1 số quả cân.
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật.
 Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về chuẩn bò bài: Luyện tập.
- 2 Đóa cân ngang bằng nhau.
- Kim chỉ đúng giữa (đúng vạch
thăng bằng).
- HS quan sát.
- 1 HS đọc đề.
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- HS nêu.
- HS làm.
- HS viết.
- HS đọc.
- HS quan sát và trả lời.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC TIÊU:
- Xác đònh được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
- Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô.
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bò mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện
theo vai.- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
 Hoạt động 1 : Kể tên nhân vật
- Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
 Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG)
Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
* Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi
ý cho các em kể.
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Kể theo vai
- Hát
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
HS kể từng đoạn của câu chuyện
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy
giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời
nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ đònh 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân
vật GV yêu cầu.

 nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: “Người mẹ hiền”.
làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu
chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
NGƯỜI THẦY CŨ
I .MUC TIÊU :
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) b
- Hs khá giỏi làm thêm BT3a.
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở
tiết trước.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Người thầy cũ
 Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc.
• Đoạn chép này kể về ai?
• Dũng nghó gì khi bố ra về?
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn cách trình bày

- Bài viết có mấy câu?
- Nêu những chữ, từ khó? (GV gạch chân)
- Bài có những chữ nào cần viết hoa?
- Hát
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe.
- Về Dũng.
- Dũng nghó bố cũng có lần mắc lỗi
và bố không bao giờ mắc lại nữa.
- 4 câu.
- HS nêu: … … xúc động, mắc lỗi.
- Chữ đầu câu và tên riêng.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và hai dấu chấm (:)
- GV đọc cho HS ghi từ khó vào bảng con.
 Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3 : Viết bài
- Nêu cách trình bày bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
- GV đi quan sát giúp HS yếu chép toàn bộ bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 10 vở đầu tiên và nhận xét.
 Hoạt động 4 : Làm BT
* Bài tập 2b, 3b:
- GV nêu luật chơi tiếp sức, cả lớp hát bài hát khi các
bạn lần lượt lên điền vần vào chỗ trống.
 Tuyên dương đội thắng.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.

- Chuẩn bò: “Cô giáo lớp em”.
- Em nghó: Bố cũng … … nhớ mãi.
- HS viết bảng con: cũ, Dũng, mắc
lỗi, xúc động.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Nhìn bảng phụ chép vào vở.
- HS soát lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (bảng phụ).
Lời giải: BT2: Bụi phấn, huy hiệu,
vui vẻ, tận tụy.
BT3b: Tiếng nói, tiến bộ, lười
biếng, biến mất.
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện 4 bạn / dãy.
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS khá, giỏi: gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gầp tương đối phẳng, thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
Mẫu thuyền phẳng đáy không mui (giấy thủ công)Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.Giấy thủ công, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)
- Gấp máy bay đuôi rời ta tiến hành theo mấy
bước ?
- Cho HS xem một số sản phẩm đẹp, đúng.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.

(Tiết 1)
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không
mui.
• Hình dáng của thuyền như thế nào?
• Màu sắc của thuyền phẳng đáy không mui?
- Hát
- HS nêu.
- HS quan sát.
- 1 HS nhắc lại.
- Dài.
- Đỏ (vàng, xanh, …)
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
• Trong thực tế thuyền được làm bằng chất
liệu gì?
• Thuyền có tác dụng gì trong cuộc sống?
• Thuyền phẳng đáy không mui gồm mấy
phần? Kể ra?
⇒ Thuyền phẳng đáy không mui gồm 3 phần: 2
bên mạn thuyền, mũi thuyền, đáy thuyền.
• Để gấp được thuyền phẳng đáy không mui ta
sử dụng tờ giấy hình gì?
- GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ
giấy hình chữ nhật ban đầu và kết luận ta cần tờ
giấy hình chữ nhật.
- GV lần lượt gấp lại theo nếp gấp để được
thuyền mẫu ban đầu và yêu cầu HS quan sát trả
lời.
⇒ Từ tờ giấy hình chữ nhật ta có thể gấp được
thuyền phẳng đáy không mui.

 Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp
* Bước 1: Gấp các nếp gấp đều.
- GV gắn quy trình thuyền phẳng đáy không mui
có hình vẽ minh họa cho bước gấp 1.
- GV hướng dẫn cách gấp.
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
- GV gắn quy trình gấp cò hình vẽ minh họa cho
bước gấp 2.
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- GV gắn mẫu quy trình gấp có hình minh họa
cho bước gấp 3.
- Đế gấp thuyền phẳng đáy không mui, ta tiến
hành theo mấy bước ?
⇒ Để gấp thuyền phẳng đáy không mui ta thực
hiện theo bước.
- Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại.
- Yêu cầu lớp thực hiện gấp trên nháp.
 Theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bò: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết
2).
- Gỗ, sắt, nhựa …
- Chở hàng, chở người …
- Gồm 3 phần: 2 bên mạn thuyền, đáy
thuyền, mũi thuyền.
- Hình chữ nhật.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1.

- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2.
- HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3.
- 3 Bước:
• Bước 1: Gấp các nếp cách đều.
• Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
• Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy
không mui
- Lớp quan sát.
- Tiến hành gấp trên nháp.
Ngày dạy:…………………….. Tuần 7
THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4).
- HS khá giỏi thực hiện được CH3.
-Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập.
II. CHUẨN BỊ:- Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ.1 Vài quyển sách
thiếu nhi.1 Tờ giấy Roki ghi toàn bộ bài học TKB để hướng dẫn HS đọc.2 Tờ giấy Roki ghi
thời khoá biểu của lớp.1 Tờ giấy đôi thu nhỏ để minh hoạ cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ .
- GV dán tờ giấy khổ to lên bảng, gọi HS trả lời về
các thông tin có trong mục lục.
- Gọi HS thực hành đọc trong mục lục rồi tra tìm
trong sách.
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài+Ghi tựa
- Hát

- 3 HS đọc và trả lời về các thông tin có
trong mục lục.
- 2 HS tra xong đưa cô kiểm tra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×