Tn 1
Thø hai ngµy 17 th¸ng 8/2009
TËp ®äc kĨ chun : – cËu bÐ th«ng minh
I. Mơc tiªu
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ có âm, vần ,thanh, HS đòa
phương dễ phát âm saivà viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương : hạ
lệnh, vùng nọ, lo sợ, làm lạ….
-Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câuvà giữa những cụm từ dài.
-Biết đọc phân biệt lời ngưòi kể và lời các nhân vật.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
B Kể Chuyện
1. Rèn kó năng nói :
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện .
-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi lời kể cho phù hợp với
nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
-Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
GV kiểm tra sách Tiếng Việt, vở, bút, thước của HS
TẬP ĐỌC
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Măng Non, tranh minh hoạ truyện
đọc mở đầu chủ điểm Cậu bé thông minh. GV giới thiệu Cậu bé thông minh là
câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ.
H GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
-GV hướng dẫn HS luyện đọc
- HS kết hợp đọc thầm
1
2
3
kết hợp giải nghóa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp
GV chia bài làm 2 đoạn . Đoạn 1 :từ
đầu đến đang cười đang nói.Đoạn 2
:còn lại .
+Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi , hướng dẫn các
nhóm đọc đúng.
+Thi đọc giữa các nhóm
+ Đọc đồng thanh
Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV chốt lại câu trả lời đúng
Luyện đọc lại
-GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai
-GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm đọc tốt nhất.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Đọc đúng
các từ : trẫm, chòu tội, ầm ó, ngươi, hạ lệnh
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý cách
đọc một số câu sau :
Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người
tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mời làng
trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ
trứng,/ nếu không có,/ thì cả làng phải chòu
tội.// (giọng chậm rãi )
+ Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ó ?
(giọng oai nghiêm )
+Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố
ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! (giọng
bực tức )
- HS đọc các từ chú giải trong bài.
-Nhóm trưởng điều khiển cácbạn trong nhóm
đọc từng đoạn
- Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau
-Các nhóm đọc từng đoạn
-Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội dung
bài
-1 HS đọc câu hỏi ,các HS khác trả lời
1. Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài?
(Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một
con gà trống biết đẻ trứng)
2 . Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ? (Vì gà trống không đẻ trứng
được )
3. Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy
lệnh của mình là vô lí ? ( Cậu nói một
chuyện khiến vua cho là vô lí, từ đó làm cho
vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lí)
4. Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu
cầu điều gì ? ( Yêu cầu sứ giả về tâu vời đức
vua rèn chiếc kim thành một con dao thật
sắc để xẻ thòt chim)
5. Câu chuyện này nói lên điều gì ? (Ca
ngợi tài trí của cậu bé)
- HS mỗi nhóm tự phân vai và thi đọc với
nhau.
2
KỂ CHUYỆN
1
2
.GV nêu nhiệm vụ :Trong
phần kể chuyện hôm nay các
em sẽ quan sát 3 tranh minh
hoạ 3 đoạn truyện và tập kể
lại từng đoạn của câu chuyện.
Hướng dẫn kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh
-GV yêu cầu HS quan sát lần
lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn
của câu chuyện, nhẩm kể
chuyện.
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau,
quan sát tranh và kể 3 đoạn
của câu chuyện
-Nếu HS lúng túng GV có thể
đặt câu hỏi gợi ý:
Tranh 1: Quân lính đang làm
gì? Thái độ của dân làng ra
sao khi nghe lệnh này?
Tranh 2: Trước mặt vua, cậu
bé đang làm gì ? Thái độ của
nhà vua như thế nào ?
Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ
giả điều gì ? Thái độ của nhà
vua thay đổi ra sao ?
-GV khen ngợi những HS có lời kể
sáng tạo,không kể theo cách học
thuộc lòng văn bản .
- HS nghe yêu cầu.
- HS quan sát lần lượt 3 tranh minh
hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm
kể chuyện.
-3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh
và kể 3 đoạn của câu chuyện
-Sau mỗi lần HS kể , cả lớp nhận xét
- Về nội dung: Kể có đủ ý , đúng
trình tự không ?
- Cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa ?
dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể
bằng lời của mình chưa ?
- Cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không ?Đã biềt phối hợp lời
kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
3
I
V
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
-GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-GV nhận xét tiết học .
To¸n : ®äc, viÕt, so s¸nh c¸c sè cã ba ch÷ sè
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : GV kiểm tra sách , vở, đồ dùng học tập toán của học sinh.
B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sách
các số có ba chữ số.
H
D
GIÁO VIÊN HOC SINH
1
2
Ôn tập về cách đọc số :
- GV đọc cho HS viết các số sau theo
lời đọc: 456 (GV đọc : Bốn trăm năm
mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780.
- Viết lên bảng các số có ba chữ số
(khoảng 10 số) yêu cầu HS nối tiếp
nhau đọc các số được ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK,
sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Ôân tập về thứ tự số:
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy
- 2 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con.
- HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi
trên bảng, cả lớp nghe và nhận xét.
- Làm bài tập và nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài,cả lớp làm
bài vàc bảng con.
4
3
nghó và tìm số thích hợp điền vào các ô
trống.
- Chữa bài.
+ Phần a: Tại sao lại điền 312 vào sau
311?
+ Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp
từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng
dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
+ phần b: Tại sao lại điền 398 vào sau
399?
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp
theo thứ tự giảm dần. Từ 400 đến 391.
Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
ngay trước nó trừ đi 1.
Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 và
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
trên bảng và hỏi:
+ Tại sao điền được 303 < 330?
- Hỏi tương tự với các câu còn lại.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số
có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính
với nhau.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc
dãy số của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số
nào?
- Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong
các số trên?
- Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311,
đếm 310, 311 rồi thì đến 312. (Hoặc : Vì
310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền
312; hoặc 311 là số liền sau của 310, 312
là số liền sau của 311.)
- Theo dõi và nhắc lại.
- Vì 400 - 1 = 399, 399 - 1 = 398.
(Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398
là số liền trước của 399.)
- Theo dõi và nhắc lại.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- Nhận xét bài bạn làm của bạn.
- Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng
303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục
bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330.
- Làm theo yêu cầu của GV với các cầâu
còn lại.
- các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 375; 421; 573; 241; 735 ; 142.
- Vì 735 có số trăm lớn nhất.
-375; 421; 573; 241; 735; 142 . vì
5
- Số nào là số bé nhất trong các số
trên? Vì sao?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm một số bài, nận xét, cho
điểm.
* Bài dành cho HS giỏi:
1. Viết số thích hợp vào bảng sau:
Số liền trước
a
Số a Số liền sau a
230
645
854
số 142 có số trăm bé nhất.
- Viết các số 537; 162; 830; 241; 519;
425.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Hai em lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
a) 162; 241; 425; 519; 537; 830.
b) 830; 537; 519; 425; 241; 162.
- HS chép bài về nhà làm.
I
V
CỦNG CỐ DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- GV nhận xét tiết học.
§¹o ®øc: kÝnh yªu b¸c hå
I. MỤC TIÊU :
1 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt
Nam.
- Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ.
2. Thái độ:
- Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
- Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”.
Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó.
3 Hành vi: Luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là
về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
Giấy khổ to, bút viết bảng để học sinh học nhóm.
6
Năm điều Bác Hồ dạy
Vở bài tập đạo đức 3, NXB Giáo dục.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
A. KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
B. GIỚI THIÊU BÀI MỚI : Kính yêu Bác Hồ
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Chia thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm quan sát các bức ảnh trang 2
vở bài tập đạo đức 3 tìm hiểu nội
dung và đặt tên phù hợp cho từng
bức ảnh đó.
- GV thu kết quả thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các
nhóm.
- Yêu cầu: Thảo luận cả lớp để tìm
hiểu thêm về Bác theo những câu
hỏi gợi ý sau:
1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
2. Quê Bác ở đâu?
- Tiến hành quan sát từng bức tranh và
thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
Câu trả lời đúng:
nh 1:
- Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu
nhi thăm Phủ Chủ Tòch.
- Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác
ở Phủ Chủ tòch.
nh 2:
- Nội dung: Bác đang cùng các cháu
thiếu nhi múa hát.
- Đặt tên: Bác Hồ vui múa cùng các
cháu thiếu nhi.
nh 3:
- Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi.
- Đặt tên: Bác Hồ và cháu thiếu nhi/ Ai
yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
nh 4:
- Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
- Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
- Các nhóm khác lắng nghe. Bổ sung
sửa chữa cho nhóm bạn.
- 3 đến 4 học sinh trả lời.
- HS khác chú ý lắng nghe, bổ sung.
7
2.
3.
3. Em còn biết tên gọi nào khác của
Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như
thế nào với dân tộc ta?
5. Tình cảm của Bác Hồdành cho
các chúa thiếu nhi như thế nào?
Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ
là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh
ngày 19- 5- 1890. quê Bác ở làng
Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Bác hồ là vò lãnh tụ
vó đại của dân tộc ta và là người có
công rất lớn đối với đất nước, với
dân tộc ta. Bác là vò Chủ tòch đầu
tiên của nước Việ Nam, là người
đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai
sinh ra nước ta- nước Việt Nam Dân
Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba
Đình, Hà Nội ngày 2- 9- 1945. trong
cuộc đời hoạt động cách mạng của
mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên
gọi như: Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn i Quốc, Hồ Chí Minh, anh
Ba, Ôâng Ké, . . . .
- Nhân dân Việt Nam ai cũng kính
yêu Bác hồ, đặc biệt là các cháu
thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan
tâm và yêu quý các cháu thiếu nhi.
Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các
cháu vào đây với Bác”.
- Kể truyện:” Các cháu vào đây với
Bác “
( vở bài tập đạo đức 3).
- Yêu cầu thảo luận cả lớp theo các
câu hỏi sau:
1. Qua câu truyện, em thấy tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác
Hồ như thế nào?
2. Em thấy tình cảm của Bác Hồ với
các cháu tiếu nhi như thế nào?
- theo dõi ghi nhớ.
- HS cả lớp chú ý lắng nghe.
- Một HS đọc lại truyện.
- 3 đến 4 HS trả lời
- HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét bổ
sung.
Câu trả lời đúng:
1. Các cháu thiếu nhi trong câu truyện
rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể
hiện ở chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác,
các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.
2. Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu
thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ
quây quần bên các cháu, dắt các cháu
ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các
cháu, ôm hôn các cháu . . .
- Thảo luận cặp đôi:
- 2 đến 3 đôi HS đọc những công việc
mà thiếu nhi cần làm.
8
Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu
thiếu nhi, Bác luôn dành cho các
cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược
lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn
kính yêu Bác, yêu quý Bác.
Hoạt động 3: Thảo luận cặp đội:
- Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi ghi ra
giấy các việc cần làm của thiếu nhi
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu năm
điều Bác Hồ dạy.
- Năm điều Bác Hồ dạy dành cho
ai?
- Những ai đã thực hiện được theo
năm điều Bác Hồ dạy và đã thực
hiện như thế nào?
- Nhận xét tuyên dương những học
sinh đã thực hiện tốt năm điều Bác
Hồ dạy. Nhắc nhở học sinh cả lớp
noi theo những học sinh ngoan như
thế.
- Dành cho thiếu nhi.
- 2 đến 3 HS đọc năm điều Bác Hồ dạy.
- 3 đến 4 HS trả lời, lấy ví dụ cụ thể của
bản thân.
- Chú ý lắng nghe.
IV
CỦNG CỐ-DẶN DÒ
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Quê Bác ở đâu?
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ em phải làm gì?
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài cho giờ sau thực hành.
- GV nhận xét tiết học.
Thø ba ngµy 18/8/2009
To¸n : céng trõ c¸c sè cã ba ch÷ sè (kh«ng nhí)
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố kó năng thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không
nhớ).
- p dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có
lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn.
9
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
HS 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
460 . . . 406 60 + 200 . . . 260 630 - 20 . . . 600 + 1
HS 2: Xếp các số : 546, 465, 654, 465, 564, 645
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV nhận xét, cho điểm HS.
B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết Toán hôn nay các em sẽ được ôn tập về cộng, trừ
không nhớ các số có ba chữ số.
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1
2
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
(không nhớ) các số có ba chữ số.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm
trước lớp các phép tính trong bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn (nhận xét cả về đặt tính và
kết quả phép tính). Yêu cầu 2 HS
vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách
tính của mình.
- Nhận xét , cho điểm HS.
Ôn tập giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- Làm bài.
a) 400 + 300 = 700 b) 500 + 40 =
540
700 - 300 = 400 540 - 40 =
500
700 - 400 = 300 540 - 500 =
40
c) 100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
- 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
352 732 418 395
416 511 201 44
768 221 619 351
- HS nhận xét bài làm của bạn. HS
nêu cách thực hiện của mình.
10
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài , điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- Chữa bài , cho điểm học sinh.
Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS lập tính cộng trước sau
đó dựa vào phép tính cộng để lập
phép tính trừ.
- GV hướng dẫn: Trong phép cộng
các số tự nhiên, các số hạng không
bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể
tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số
hạng trong ba số đã cho.
- Nhận xét , cho điểm HS.
* Mở rộng bài toán:
- Yêu cầu HS so sánh các số hạng,
so sánh tổng của hai phép tính cộng
để rút ra kết luận: Khi thay đổi vò trí
các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi và
đọc thầm.
- Khối lớp Một có 245 học sinh.
- Số học sinh khối lớp Hai ít hơn số
học sinh của khối lớp Một là 32 em.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
Tóm tắt
Khối Một : 245 học
sinh
Khối Hai ít hơn khối Một : 32 học
sinh
Khối Hai : . ?. . học
sinh
Giải
Khối Hai có số học sinh là:
245 - 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213
học sinh
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi giá tiền của một tem
thư.
- Giá tiền của một tem thư nhiều hơn
giá tiền của một phong bì là 200 đồng.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số :
800 đồng
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +,
-, = em hãy lập các phép tính đúng.
- Lập các phép tính :
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 315 = 40
355 - 40 = 315
11
được kết quả là số nào?
- Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì
kết quả là số hạng còn lại.
- HS chép bài về nhà làm.
IV
CỦNG CỐ –DẶN DÒ
- Giải bài toán về nhiều hơn ta thực hiện phép tính gì?
- Giải bài toán về ít hơn ta thực hiện phép tính gì?
- Về nhà ôn tập thêm về cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài
toán về nhiều hơn, ít hơn.
- GV nhận xét tiết học.
Tù nhiªn vµ x· héi : ho¹t ®éng thë vµ c¬ quan h« hÊp
I . MỤC TIÊU:
Sau bài học , HS có khả năng:
-Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vvào và thở ra.
-Chỉ và nói được tên bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
-Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
-Hiểu được vai trò củà hoạt động thở đối với sự sống của con người
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh trong SGK
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A .KIỂM TRA BÀI CŨ
GV kiểm tra SGK, vở, bút, thước
B .GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về hoạt động thở và cơ quan hô
hấp.
HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Thực hành cách thở sâu
Mục tiêu : -HS nhận biết được sự
thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào
thật sâu và thở ra hết sức.
- GV yêu cầu HS cùng thực hiện động
- HS thực hiện
12
2
tác “ Bòt mũi nín thở”
-Cảm giác của các em sau khi nín thở
lâu ?
- Gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu như hình 1 trang 4
SGK để cả lớp quan sát.Sau đó cả lớp
đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở
ra hết sức.
+Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức?
+So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra
bình thường và khi thở sâu?
+Nêu ích lợi của việc thở sâu?
Kết luận : Khi ta thở, lồng ngực
phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử
động hô hấp. Cử động hô hấp gồm 2
động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều không khí , lồng ngực sẽ nở to
ra. Khi thở ra hết sức , lồng ngực xẹp
xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài.
Làm việc với SGK
Mục tiêu :
-Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ
phậncủa cơ quan hô hấp
- Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi
của không khí khi ta hít vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở
đối với sự sống con người.
GV yêu cầu HS quan sát SGK và thảo
luận nhóm đôi.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường
Cả lớp thực hiện
+ Khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức
thì lồng ngực phồng lên, xẹp xuống
+ Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên
để nhận nhiều không khí , lồng ngực sẽ
nở to ra. Khi thở ra hết sức , lồng ngực
xẹp xuống đẩy không khí từ phổi ra
ngoài.
+Thở sâu có lợi cho cơ quan hô hấp.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình 2 trang 5 SGK, lần
lượt người hỏi, người trả lời
VD:
HS A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói
tên cơ quan hô hấp
HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không
khí trên hình 2 trang 5
HS A: Đố bạn biết mũi dùng để làm
gì ?
HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản
có chức năng gì ?
13
Kết luận:Cơ quan hô hấp là cơ quan
thực hiện sự trao đổi khígiữa cơ thể và
môi trường bên ngoài .cơ quan hô hấp
gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai
lá phổi. Mũi, khí quản, phế quản là
đường dẫn khí .Hai lá phổi có chức
năng trao đổi khí.
-Một số cặp lên hỏi đáp trước lớp .Cả
lớp nhận xét và bổ sung thêm.
-HS nghe và ghi nhớ.
IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm tắc đường thở?
-Khi bò dò vật làm tắc đường thở ta phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học ; nhắc HS về nhà thực hiện theo nội dung bài học: tập
thở sâu, tránh không để dò vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường
thở.
ChÝnh t¶ : TËp chÐp cËu bÐ th«ng minh
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kó năng viết chính tả:
-Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
-Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn:
chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoavà lùi vào 1 ô, kết thúc câu đặt dấu
chấm; lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai cấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dể lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ:l/n, an/ang.
2. n bảng chữ :
-Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại: ch)
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả
Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- GV kiểm tra sách Tiếng Việt , vở, bút, thước của HS
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài tập đọc mới học và
làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn l/n, an/ang ; ôn lại bảng chữ cái và
14