TUẦN 7
Thứ 2 ngày 27 tháng 09 năm 2010
Tiết 1;2:
Tập đọc – Kể chuyện
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng( trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” và hỏi.
+ Điều gì gợi tác giả nhớ những kó niệm của buổi tựa trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tưu trường ?
- Gv nhận xét.điểm
3. Giới thiệu và ghi tựa :(1’)
4. Phát triển các hoạt động. (22’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc. (15’)
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1, 2.
- Nhòp chậm hơn ở đoạn 3.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu, chú ý các từ:sững lại, tán
loạn...
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: cánh phải, cầu thủ,
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT: lớp
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs xem tranh minh họa.
Hs nối tiếp nhau đọc 11 câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs giải thích, HS giỏiø đặt câu với từ cầu thủ,
đối phương
khung thành, đối phương, húi cua.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải dừng lần đầu
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?
+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi thấy tai
nạn xảy ra?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu
hỏi :
+Tìm những chi tiết cho thấy quang rất ân hận trước
tai nạn do mình gây ra?
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Gv chốt lại: Câu chuyện khuyên các em không
được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn
cho chính mình, cho người đi đường.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. (6’)
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn dài,
toàn bài.
- GV chia Hs thành 4 nhóm. Hs sẽ phân vai (người
dẫn chuyện, bác đứng tuổi, Quang).
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4: Kể chuyện. (4’)
- Mục tiêu: Mỗi Hs kể lại một đoạn của câu chuyện.
Từng cặp hs kể chuyện
Gv mời Hs kể nối tiếp mỗi em 1 đoạn
Gv nhận xét khen ngợi.
- Gv gợi ý, khuyến khích Hs khá giỏi kể chuyện
theo lời nhân vật
+ Câu chuyện vốn được kể theo lời ai?
+ Có thể kể từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
1 Hs đọc lại toàn truyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải.
HT: lớp
Cả lớp đọc thầm.
Chơi bóng ở lòng lề đường .
Vì Long mải lo đá bóng suýt tông phải xe gắn
máy.
Hs đọc đoạn 2.
Quang sút bóng chệnh lên vóa hè, đập vào
đầu một cụ già qua đường.
Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
Học sinh đọc đoạn 3.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs đứng lên trả lờùi: Nấp sau gốc cây lén nhìn
sang, sợ tái cả người, thấy lưng còng giống
lưng ông nội, Quang chạy theo chiếc xích lô
mếu máo...
Hs trả lời tự do.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT: cá nhân
Hs thi đọc toàn truyện theo vai.
Hs nhận xét.
PP: Kể chuyện, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
Lớp nhận xét lời kể của bạn.
Lời người dẫn chuyện
- Kể đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi
vật nào?
- Gv nhắc Hs thực hiện đúng yêu cầu: chọn vai, cách
xưng hô, nhập vai.
- Gv mời 3Hs thi kể một đoạn bất kì của câu
chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
.5/ Tổng kết – dặn dò. (2’)
- Nhận xét bài học.
- Về luyện đọc lại truyện.
Chuẩn bò bài: Bận.
xe máy .
- Kể đoạn 2: theo lời quang, Vũ, Long, cụ già,
bác đứng tuổi.
- Kể lần 3: theo lời quang, ông cụ, bác đứng
tuổi, bác xích lô.
Hs lắngnghe.
Hs nhận xét.
Tiết 3:
Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I/ Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 28, 29.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. Khởi động : Hát. (1’)
2. Bài cũ : Cơ quan thần kinh. (5’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Chỉ trên sơ đồ kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan.
3. Giới thiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động. (22’)
* Hoạt động 1: Quan sát hình. (10’)
- Mục tiêu: Phân tích nêu được vài ví dụ về phản xạ tự
nhiên thường gặp.
. Cách tiến hành.
Bước1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
hình 1a, 1b trang 28 và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật nóng?
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta
rụt ngay lại khi chạm vào vật nóng?
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
HT: Nhóm, lớp
Hs thảo luận nhóm đôi (tham khảo
mục Bạn cần biết để TLCH
+ Hiện tượng tay ta vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại
được gọi là gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
mình.
- Gv chốt lại:
+ Khi chạm tay vào cốc nước nóng, tay lập tức rụt lại.
+ Hiện tượng này gọi là phản xạ.
+Tủy sống đạ điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật
nóng.
=> Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên
ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh (chưa kòp suy
nghó). Những phản ứng như thế gọi là phản xạ. Ví dụ nghe
tiếng động mạnh ta quay người ra, bụi rơi vào mắt ta nhắm
mắt lại...
* Hoạt động 2: Trò chơi và thử phản xạ đầu gối ai phản
ứng nhanh. (12’)
Trò chơi 1: Thử phản xạ đầu gối.
- Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Gv hướng dẫn Hs thực hành.
- Gọi 1 Hs lên trước lớp, yêu cầu em này ngồi trên ghế cao,
chân buông thõng. Gv dùng cạnh bàn tay đánh nhẹ vào đầu
gối phía dưới xương bánh chè làm cẳng chân đó bật ra phía
trước.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Thực hành phản xạ đầu gối theo nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- Gv nhận xét.
Trò chơi: Phản ứng nhanh.
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Người chơi đứng thành vòng tròn, dang hai tay, bàn tay
ngửa, ngón trỏ của bàn tay phải để bên lòng bàn tay trái
của người bên cạnh.
- Nhóm trưởng hô “chanh”-người chơi hô “ chua” (tay để
nguyên) – cua – kẹp . Nhóm trưởng hô “cua”-người chơi hô
“ kẹp” (taytrái nắm lại, các ngón trỏ trái nhanh nhen rút ra,
nếu bò nắm dính là thua
Bước 2:
- Cho Hs chơi thử vài lần.
Bước 3:
-Kết thúc trò chơi, Hs thi đua bò thua phạt hát múa một
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT: nhóm
Hs quan sát.
Hs thực hành theo nhóm.
Hs thực hành trước lớp.
Hs nhận xét.
Hs quan sát, lắng nghe
Hs chơi thử
.
bài.
5 .Tổng kết – dặn dò. (2’)
- Nhận xét bài học.
- Về xem lại bài.
Chuẩn bò bài sau: Hoạt động thần kinh (tiếp theo).
Tiết 4:
Toán
BẢNG NHÂN 7.
I/ Mục tiêu:
-Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
- Vận dụng phép nhân7 trong giải toán.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. . 2 băng giấy ghi nội dung BT 3.
* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
- Hs đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 7.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Có
mấy hình tròn?
- 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- 7 lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa,
mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
-Em tính kết quả 7x2 như thế naò?
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs
đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu Hs hình thành nhóm, tìm phép nhân còn lại trong
bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả
lời: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 7 +7 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại.
bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời
văn.
Cho học sinh mở SGK.
• Bài 1:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của
nhau.
- Gv nhận xét.
• Bài 2:
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
+ Một tuần lễ cómấy ngày?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính bốn tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm
bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bốn tuần lễ có số ngày là:
7 x 4 = 28 ( ngày.).
Đáp số : 28 ngày.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp
vào ô trống.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 7 là số naò?
+ 7 cộng mấy thì bằng 14?
+ Tiếp theo số 14 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 21?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số
vào ô trống.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần
điền là:
7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
5. Tổng kết-dặn do:
Gọi HS đọc bảng nhân7.
Nhận xét tuyên dương.
Về học thật thuộc và làm lại các bài tập.
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 7 ngày.
Tính xem bốn tuần lễ có bao nhiêu
ngày.
Ta tính tích 7 x 4.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 7.
Số 14.
7 cộng 7 bằng 14.
Số 21.
lấy 14 + 7.
Hai nhóm thi nối tiếp làm bài trên
bảng.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào Vở.
Tiết 5:
CHÀO CỜ
( Tuần 7 )
Thứ 3 ngày 28 tháng 09 năm 2010
Tiết 1:
TỐN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trò biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 7.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Gọi HS đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
-Mục tiêu Giúp Hs làm đúng các phép nhân trong bảng
nhân 7.
Cho học sinh mở SGK.
• Bài 1:Tính nhẩm
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính trong
phần a).
+ Phần b)
- Yêu cầu Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi.
• Bài 2:Tính
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu: 7 x 5 + 15
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a)7 x 5 + 15 = 35 + 15 7 x 9 + 17 = 63 + 17
= 50 = 80
b)7 x 7 + 21 = 49 + 21 7 x 4 + 32 = 28 + 32
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a).
HS làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b)
(môõi em làm 1 cột)
Vài HS nêu lại
Hs đọc yêu cầu đề bài.
7 x 5 + 15 = 35+15
= 50
Bốn Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
= 70 = 60
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, viết đúng
các phép nhân vào chỗ chấm
• Bài 3:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bông hoa ta phải làm
gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số bông hoa cắm trong 5 lọ hoa là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)
Đáp số : 35 bông hoa.
• Bài 4:
- GV vẽ hình chữ nhật có chia các ô vuông giống đề bài
lên bảng.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
a) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x 4 = 28 ( ô vuông)
b) Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 x 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét : 7 x 4 = 4 x 7.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò: “Tiếp
sức” Điền số vào chỗ chấm
a) 14, 21, 28, ..., ... . b) 56, 49, 42, ..., ... .
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
a) 14 ; 21; 28; 35; 42.
b) 56; 49; 42; 35; 28.
-Nhận xét tiết học.
-Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 5.
- Chuẩn bò bài: Gấp một số lên nhiều lần.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
7 bông hoa.
Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông
hoa.
Ta tính 7 x 5.
Hs cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng
làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hai em lên bảng làm. Cả lớp làm vào
VBT.
Hs nhận xét.
HS nhắc lại tính chất của phép nhân
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Tiết 2:
Đạo đức
( Đ/c Lành soạn )
Tiết 3:
ÂM NHẠC
( GV chun soạn )
Tiết 4:
CHÍNH TẢ
Tập chép: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài CT.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết bài tập chép.
Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : (1’) Hát.
2. Bài cũ : (5’) Nhớ lại buổi đầu đi học.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhà nghèo, ngoằn ngoèo, sóng biển .
- Gv mời 2 Hs khá giỏi đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét, điểm.
3. Giới thiệu và ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động : (22’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết. (15’)
- Mục tiêu: Giúp Hs nhìn - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc một đoạn chép trên bảng.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời của nhân vật được đặt sau dấu câu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: xích
lô, quá quắt, bỗng, bực bội, lưng còng, mếu máo …
• Hs nhìn bảng viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
PP: Phân tích, thực hành.
HT: lớp
Hs lắng nghe.
2 – 3 Hs đọc lại.
Những chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người.
Dấu hai chấm, xuống dòng.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. (12’)
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ vào ô trống chữ ch/t
iên/iêng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2: Chọn 2b)
- Gv yêu cầu HS làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu b): Trên trời có giếng nước trong.
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
+ Bài tập 3 :Điền chữ và tên chữ
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu 11 Hs nối tiếp lên bảng điền.
- Gv mời Hs nhìn bảng đọc 11 chữ cái.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Khuyến khích hs đọc thuộc 11 bảng chữ cái.
5. Tổng kết – dặn dò . (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Bận.
Hs tự chữ lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: cá nhân
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hai Hs lên bảng làm điền.
Cả lớp chữa bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
11 Hs lên bảng điền.
Hs đọc 11 chữ cái.
Hs học thuộc 11 bảng chữ cái.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tiết 5:
THỂ DỤC
( GV chun soạn )
Thứ 4 ngày 29 tháng 09 năm 2010
Tiết 1:
MĨ THUẬT
( GV chun soạn )
Tiết 2:
TỐN
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số lần).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phấn màu, bảng phụ.
* HS: Vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ : Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên
nhiều lần.
- Giáo viên nêu bài toán “Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn
hẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD
dài mấy cm?”
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn
thẳng AB và đoạn thẳng CD.
Gv yêu cầu Hs suy nghó để tìm độ dài đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-> Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên
nhiều lần.
- Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế naò?
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán về gấp một số
lên nhiều lần
Cho học sinh mở SGK.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hỏi:+ Năm nay em lên mấy tuổi?
+ Tuổi chò như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài.-
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
Độ dài đoạn thẳng CD:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm
Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 ( cm)
Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
Ta lấy số đó nhân với số lần.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Em 6 tuổi.
Tuổi chò gấp 2 lần tuổi em.
Bài toán yêu cầu tìm tuổi chò.
Hs tự làm vào vở. Một em lên bảng
làm.
Hs nhận xét.