Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

VŨ HỒNG BẮC

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

VŨ HỒNG BẮC

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: Chƣơng trình thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐÌNH PHI

Hà Nội - 2017


LỜI CAM KẾT
Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính
tác giả thu đƣợc chủ yếu trong thời gian học và nghiên cứu và chƣa đƣợc công bố trong bất
cứ một chƣơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác.
Những kết quả nghiên cứu và tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng, biểu, công
thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn này đã đƣợc các tác giả
đồng ý và trích dẫn cụ thể.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị và
Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên.
Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Hồng Bắc


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Hoàng Đình Phi, ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy Cô giáo trong Khoa Quản trị và Kinh doanh
đã cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu tại Khoa. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh chị đồng nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Á Châu đã tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Vũ Hồng Bắc


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 4
1.1 Khái niệm chung về rủi ro, rủi ro hoạt động trong hoạt động của các NHTM ........... 4
1.1.1 Khái niệm chung về rủi ro, các loại rủi ro trong hoạt động của NHTM .............. 4
1.1.2. Rủi ro hoạt động trong hoạt động của NHTM .................................................... 7
1.2 Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM ................................................................... 11
1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM ......................................... 11
1.2.2 Mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM ..................................................... 14
1.2.3 Các công cụ sử dụng để quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM ............................ 16
1.2.4 Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM .............................................. 17
1.3. Rủi ro hoạt động tại một số Ngân hàng, bài học kinh nghiệm cho ACB ................. 22
1.3.1 Rủi ro hoạt động tại một số Ngân hàng trong và ngoài nƣớc ............................. 22
1.3.2 Kinh nghiệm QTRR hoạt động tại một số Ngân hàng trong và ngoài nƣớc ...... 24
1.3.3 Bài học kinh nghiệm cho ACB ........................................................................... 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI ROHOẠT ĐỘNG TẠI ACB . 28
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh của ACB ................................................................ 28
2.1.1 Quá trình thành lập và phát triển ........................................................................ 28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................................... 30
2.1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của ACB ........................................................ 31
2.2 Các rủi ro hoạt động đã xảy ra tại ACB..................................................................... 34

2.2.1. Rủi ro hoạt động đã xảy ra liên quan đến nhóm từ chính sách, quy định nội bộ ...... 34
2.2.2. Các hành vi gian lận và tội phạm nội bộ ........................................................... 35
2.2.3 Các hành vi gian lận và tội phạm bên ngoài ....................................................... 35
2.2.4. Rủi ro hoạt động đã xảy ra liên quan đến quá trình xử lý công việc ................. 37
2.2.5. Rủi ro đã xảu ra liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin ........................... 37
2.2.6 Rủi ro đã xảy ra liên quan đến thiệt hại tài sản................................................... 38
2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ............................................. 38
2.3.1 Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ........................... 38


2.3.2. Mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại ACB........................................................ 39
2.3.3 Công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ........................................................ 45
2.3.4 Đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB........................... 49
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN HIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI ACB....................................................................................... 56
3.1 Định hƣớng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ........................................... 56
3.1.1 Định hƣớng chung về hoạt động và phát triển tại ACB ..................................... 56
3.1.2. Định hƣớng về quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ............................................. 58
3.2 Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB ............. 59
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản, quy trình nội bộ của ngân hàng .......................... 59
3.2.2 Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản trị rủi ro hoạt động ......................................... 61
3.2.3. Nâng cao hiêu quả công tác quản lý nguồn nhân lực ........................................ 62
3.2.4 Tăng cƣờng văn hóa, nhận thức về quản trị rủi ro hoạt động ............................ 65
3.2.5 Phát triển hệ thống công nghệ thông tin ............................................................. 66
3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu tổn thất rủi ro hoạt động ....................... 68
3.2.7 Áp dụng đa dạng, linh hoạt các biện pháp để giảm thiểu rủi ro ......................... 69
3.3. Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ................................................ 71
3.3.1 Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ..................................................................... 71
3.3.2 Kiến nghị với Chính phủ, Bộ ngành liên quan ................................................... 73
KẾT LUẬN, HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN ....................................................................... 74

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

ACB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu

2

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

3

BCTC

Báo cáo tài chính

4


BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

5

BĐH

Ban điều hành

6

CN

Chi nhánh

7

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

8

Eximbank

Ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam

9


HĐQT

Hội đồng quản trị

10

HĐTV

Hội đồng thành viên

11

KSNB

Kiểm soát nội bộ

12

KVRR

Khẩu vị rủi ro

13

KPP

Kênh phân phối

14


NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

15

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16

NHTƢ

Ngân hàng trung ƣơng

17

PCRT

Phòng chống rửa tiền

18

PGD

Phòng giao dịch

19


QLRR

Quản lý rủi ro

20

QLRRHĐ

Quản lý rủi ro hoạt động

21

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

22

SHB

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn

23

TCTD

Tổ chức tín dụng
i



24

Techcombank

Ngân hàng Thƣơng mại Kỹ thƣơng Việt Nam

25

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

26

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

27

TTSCRR

Tổng tài sản có rủi ro

28

UBQLRR

Ủy ban quản lý rủi ro


29

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

30

Vietnam Credit

Công ty TNHH Thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp
Việt Nam

31

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

32

VNBA

Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam

33

VTC


Vốn tự có

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Thang điểm khả năng xảy ra rủi ro hoạt động ..................................................... 19
Bảng 1.2: Ma trận đánh giá rủi ro hoạt động ....................................................................... 19
Bảng 1.3: Ví dụ minh họa về một số chỉ tiêu đo lƣờng RRHĐ chính ................................. 26
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2012 – 2016 ........................ 32
Bảng 2.2: Các hoạt động QTRR hoạt động chính tại ACB ................................................. 47

iii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ...................................... 5
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản trong NHTM .......................................... 7
Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ % so với tổng vốn rủi ro ........................................................................ 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM......................... 14
Sơ đồ 1.3: Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ” .......................................................... 15
Sơ đồ 1.4: Khung quản trị rủi ro hoạt động ......................................................................... 16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của ACB ...................................................................................... 31
Sơ đồ 2.2: Mô hình 3 cấp trong công tác QTRR hoạt động tại ACB .................................. 42
Sơ đồ 2.3: Mô hình kiểm soát rủi ro hoạt động tại ACB ..................................................... 45
Sơ đồ 2.4: Quy trình QTRR hoạt động tại ACB .................................................................. 45
Sơ đồ 2.5: Quá trình quản lý rủi ro gian lận tại ACB .......................................................... 48

iv



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hƣớng tự do hoá và toàn cầu hoá kinh tế mang lại nhiều cơ hội nhƣng cũng mở ra
nhiều thách thức đối với nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Trong khi hoạt
động kinh doanh của ngành ngân hàng Việt Nam càng trở nên phức tạp, cạnh tranh trong lĩnh
vực ngân hàng ngày càng gay gắt thì một lại rủi ro luôn tiềm ẩn và ngày càng gia tăng trong
các ngân hàng thƣơng mại là rủi ro hoạt động. Rủi ro hoạt động là loại rủi ro có mặt trong hầu
hết các hoạt động của ngân hàng và là rủi ro khó lƣờng nhất. Có thể thấy trong những năm qua,
các ngân hàng trên thế giới và Việt Nam đã phải gánh chịu những tổn thất không hề nhỏ về rủi
ro hoạt động mà nguyên nhân chủ yếu của loại rủi ro này là do các yếu tố quy trình, hệ thống,
con ngƣời và sự kiện bên ngoài gây ra. Rủi ro hoạt động có thể gây ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh và uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng. Theo nghiên cứu của
Ủy ban Basel về giám sát hoạt động ngân hàng thì thông thƣờng các ngân hàng sẽ phải mất đi
10% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vì rủi ro hoạt động.
Rủi ro hoạt động đối với Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) trong những năm gần
đây có chiều hƣớng gia tăng do tác động bởi môi trƣờng kinh doanh ngày càng cạnh tranh
và biến động phức tạp, các hành vi vi phạm pháp luật ngày càng gia tăng trong điều kiện
hội nhập quốc tế, áp lực công việc của cán bộ nhân viên ngày càng lớn, đòi hỏi chất lƣợng
xử lý công việc, sự tận tâm và trung thực của cán bộ nhân viên cùng với sự quan tâm sát
sao hơn nữa của ban lãnh đạo. Bên cạnh đó, khối lƣợng và tốc độ xử lý công việc ngày
càng gia tăng đòi hỏi yêu cầu về ứng dụng công nghệ đối với các ngân hàng thƣơng mại
nói chung và ACB nói riêng ngày càng cao, đây cũng là một trong những yếu tốt làm tăng
rủi ro hoạt động tại NHTM.
Vì vậy, quản trị rủi ro hoạt động ngày càng trở nên cấp thiết đối với ACB cũng nhƣ
các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở vận dụng các kiến thực đã đƣợc học và nghiên cứu các
tiêu chuẩn, thông lệ quốc tế, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản
trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn của mình.

Trong thời gian qua đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề quản trị rủi ro hoạt động
trong các NHTM và các giải pháp nâng cao, tăng cƣờng quản trị rủi ro hoạt động tại các
NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều đƣợc thực hiện dƣới góc độ riêng, đối
tƣợng nghiên cứu, mức độ nghiên cứu khác nhau và trong luận văn của mình, tác giả tập
trung để đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB theo lộ
trình từ nay đến 2018.
1


2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Quản trị rủi ro trong ngân hàng không phải là đề tài mới, rất nhiều tác giả đã thực
hiện đề tài QTRR trong ngân hàng, cụ thể tại ACB nhƣ sau:
 Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại ngân hàng TMCP Á Châu
– Nguyễn Thị Ngọc Nhi; Trƣờng Đại học Kinh tế TP HCM; Luận văn Thạc sỹ Kinh
tế (2013).
 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu Huỳnh Thị Hồng Vân; Trƣờng Đại học Kinh tế TP HCM; Luận văn Thạc sỹ Kinh tế
(2011).
 Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chu Thị Duyên; Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội; Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(2016).
Về cơ bản, các tác giả đều nhận định đƣợc các loại rủi ro và các cách phòng ngừa,
quản trị rủi ro tại ACB. Tuy nhiên, chƣa có tác giả nào phân tích rủi ro dƣới góc độ An
ninh Phi truyền thống. Đây là cách tiếp cận mới cho 1 vấn đề không mới. Từ đó sẽ có các
giải pháp phong phú hơn và hiệu quả hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn sẽ làm sáng tỏ các vấn đề sau:
 Cơ sở lý luận về rủi ro, rủi ro hoạt động và công tác quản trị rủi ro hoạt động;
 Thông qua việc phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại ACB
giai đoạn 2012 - 2016 để đánh giá đƣợc tình hình quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng;
 Trên cơ sở phân tích thực trạng, định hƣớng công tác quản trị rủi ro hoạt động

trong thời gian tới, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro hoạt động tại ACB.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu chính của luận văn là “quản trị rủi ro hoạt động”, đồng thời,
nhằm tiến tới các kết quả nghiên cứu đạt yêu cầu, luận văn tiến hành nghiên cứu các đối
tƣợng bổ trợ khác nhƣ rủi ro, rủi ro hoạt động.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những yêu cầu về quản trị rủi ro
hoạt động của NHTM và thực tế triển khai tại ACB;
 Về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực tế triển khai công tác quản trị rủi ro hoạt động
tại ACB từ năm 2012 đến năm 2016 và đƣa ra các giải pháp cho thời gian từ nay đến 2019.
2


5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài các phƣơng pháp chung, thƣờng sử dụng trong các nghiên cứu khoa học nhƣ:
phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, đề tài còn sử dụng phƣơng pháp phân
tích – tổng hợp, so sánh – đối chiếu, thống kê, mô tả, nghiên cứu tình huống, sử dụng số
liệu tổng hợp thứ cấp…
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung của luận văn đƣợc chia thành ba
chƣơng nhƣ sau:
 Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM Việt Nam
 Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Á Châu
 Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt
động tại ACB.
Do kiến thức lý luận và thực tiễn còn nhiều hạn chế nên luận văn này không thể
tránh khỏi những thiếu sót cả về mặt nội dung và hình thức, vì vậy, tác giả rất mong nhận
đƣợc sự góp ý của thầy cô và các bạn.


3


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái niệm chung về rủi ro, rủi ro hoạt động trong hoạt động của các NHTM
1.1.1 Khái niệm chung về rủi ro, các loại rủi ro trong hoạt động của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm về rủi ro
Rủi ro (Risk) có thể xuất hiện trong mọi ngành, mọi lĩnh vực và đặc biệt là trong
kinh doanh ngân hàng. Cho đến nay, chƣa có định nghĩa thống nhất về rủi ro, nhiều trƣờng
phái, nhiều tác giả đã đƣa ra những định nghĩa khác nhau về rủi ro.
Theo định nghĩa truyền thống, rủi ro là những sự kiện có thể làm mất mát tài sản
hay làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa hiện đại về rủi ro bao hàm nghĩa rộng hơn và
không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến những
mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc: “rủi ro là khả năng những sự kiện chưa chắc
chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt được những mục tiêu chiến lược và mục
tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của việc làm mất những cơ hội thị trường”.
Theo Peter S.Rose (2004, tr207, Quản trị ngân hàng thương mại): “rủi ro đối với
một ngân hàng có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan tới một vài sự kiện. Ví dụ,
liệu khách hàng có xin tái gia hạn khoản vay của anh ta không? Tiền gửi có tăng trong
tháng tới không? Giá cổ phiếu và thu nhập của ngân hàng tăng không? Lãi suất sẽ tăng
hay giảm trong tuần tới và ngân hàng có mất đi thu nhập hay giảm giá trị không nếu điều
đó xảy ra”.
Tựu chung lại, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có thể hiểu là những biến cố
không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi
nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành
đƣợc một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.1.1.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh rủi ro, rủi ro của ngân hàng bao gồm

5 loại chính: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro thị trƣờng và rủi ro
hoạt động.

4


Rủi ro tín dụng

Mất khả năng
thanh toán

Rủi ro thanh khoản

Rủi ro
trong
hoạt
động
ngân
hàng

Lãi suất
Rủi ro lãi suất
(sổ NH)

Tiền tệ

Rủi ro thị trƣờng

Hàng hóa


Rủi ro hoạt động

Cổ phiếu

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
a. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do (i) khách hàng đƣợc cấp tín dụng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng tín
dụng với ngân hàng; (ii) đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn giao dịch với ngân hàng (rủi ro tín
dụng đối tác).
Đây đƣợc coi là loại rủi ro nguy hiểm trong hoạt động ngân hàng. Hiện nay, hoạt động
cho vay trong các ngân hàng vẫn là chủ yếu, chiếm từ 70% đến 90% tổng tài sản có và một tỷ
lệ tƣơng đƣơng trong tổng thu nhập của hệ thống ngân hàng, do vậy, rủi ro tín dụng có thể làm
giảm hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí phá sản.
b. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro do (i) ngân hàng không có khả năng thực hiện các
nghĩa vụ, trả tiền khi đến hạn; hoặc (ii) ngân hàng có khả năng thực hiện nghĩa vụ khi đến
hạn nhƣng chịu chi phí cao bất thƣờng để thực hiện nghĩa vụ đó.
Thanh khoản là vấn đề nhạy cảm trong hoạt động của các ngân hàng. Rủi ro thanh
khoản làm giảm thu nhập, uy tín, mất khả năng thanh toán. Trong ngắn hạn, có lẽ các ngân
hàng sợ nhất tình trạng này, đặc biệt khi thông tin rủi ro bị lọt ra bên ngoài. Mỗi khi thanh
khoản hệ thống có vấn đề, lãi suất, đặc biệt là lãi suất huy động và lãi suất liên ngân hàng
lại bị đẩy lên cao khiến ngân hàng gặp rủi ro về thu nhập và giá trị tài sản của ngân hàng
chịu ảnh hƣởng bất lợi của những biến động lãi suất. Từ đó lại dẫn đến rủi ro thanh khoản.
Đây là một vòng luẩn quẩn mà nếu không có khung quản trị rủi ro tốt thì ngân hàng không
thể thoát ra đƣợc.
c. Rủi ro lãi suất (sổ ngân hàng)
Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với
5



thu nhập, giá trị tài sản và giá trị nợ phải trả của ngân hàng, phát sinh do (i) chênh lệch thời
điểm ấn định mức lãi suất mới hoặc kỳ xác định lại lãi suất; (ii) thay đổi mối quan hệ giữa
các mức lãi suất của các công cụ tài chính khác nhau nhƣng có cùng thời điểm đáo hạn;
(iii) thay đổi mối quan hệ giữa các mức lãi suất ở các kỳ hạn khác nhau; (iv) tác động từ
các sản phẩm quyền chọn lãi suất.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến lãi suất của ngân hàng nhƣ: Chính sách điều hành lãi
suất của ngân hàng trung ƣơng (NHTƢ); Tƣơng quan cung – cầu trên thị trƣờng vốn;
Chính sách khách hàng của ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
d. Rủi ro thị trƣờng
Rủi ro thị trƣờng là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá chứng khoán
và giá hàng hóa trên thị trƣờng. Rủi ro thị trƣờng bao gồm:
 Rủi ro lãi suất: là rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất trên thị trƣờng
 Rủi ro tỷ giá: là rủi ro do biến động bất lợi của tỷ giá trên thị trƣờng
 Rủi ro giá cổ phiếu: là rủi ro do biến động bất lợi của giá cổ phiếu, chứng khoán
phái sinh trên thị trƣờng
 Rủi ro giá hàng hóa: là rủi ro do biến động bất lợi của giá hàng hóa trên thị
trƣờng đối với giá trị của sản phẩm phái sinh hàng hóa của ngân hàng.
e. Rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có
sai sót, do yếu tố con ngƣời, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài
làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với ngân hàng (bao gồm cả rủi
ro pháp lý). Rủi ro hoạt động không bao gồm rủi ro chiến lƣợc và rủi ro danh tiếng/uy tín.
 Rủi ro chiến lƣợc: là rủi ro do ngân hàng không có chiến lƣợc, chính sách ứng
phó kịp thời trƣớc các thay đổi môi trƣờng kinh doanh hoặc do các chiến lƣợc, chính sách
kinh doanh sai lầm;
 Rủi ro danh tiếng/uy tín: là rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tƣ
hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của ngân hàng.
Trong những năm qua, các NHTM Việt Nam và trên thế giới đã phải gánh chịu

những tổn thất không nhỏ do rủi ro hoạt động gây ra, ảnh hƣởng rất lớn đến uy tín và tài
sản của ngân hàng.
Trong tất cả các dạng rủi ro thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro có mặt trong hầu hết
các hoạt động của ngân hàng nhƣng lại khó lƣờng nhất. Vì vậy, đề tài muốn hƣớng đến là
hoàn thiện công tác quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM mà cụ thể là trong ACB.
6


1.1.1.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Mỗi loại rủi ro có những đặc thù riêng song chúng có mối quan hệ chặt chẽ và tác
động qua lại với nhau, đều ảnh hƣởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
gây tổn thất lớn cho ngân hàng và đều có thể làm ngân hàng mất khả năng thanh toán dẫn
tới đổ vỡ ngân hàng.
Các loại rủi ro có mối quan hệ biện chứng với nhau, một rủi ro này xảy ra sẽ kéo
theo một loạt các rủi ro khác. Trong các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng thì rủi ro
hoạt động là loại rủi ro ảnh hƣởng nhiều nhất và bao trùm lên tất cả các loại rủi ro. Đây là
rủi ro từ con ngƣời, từ hệ thống nội bộ nên nó gắn liền với từng phòng ban hiện có của
ngân hàng. Chính vì vậy trong quản trị rủi ro nếu quản trị tốt rủi ro hoạt động sẽ làm giảm
thiểu nguy cơ xảy ra các rủi ro khác.
Rủi ro
mô hình
Rủi ro
tín dụng

RỦI RO
HOẠT ĐỘNG

Rủi ro
thị
trƣờng


Rủi ro
thanh
khoản

Rủi ro
kinh
doanh

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa các loại rủi ro cơ bản trong NHTM
(Nguồn: KPMG Business Dialogue, KPMG Luxembourg, 23nd May 2012)
1.1.2. Rủi ro hoạt động trong hoạt động của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động (Operational Risk) còn đƣợc gọi là rủi ro tác nghiệp hay rủi ro
vận hành, là rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con ngƣời, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngài làm tổn thất về tài
chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với ngân hàng (bao gồm cả rủi ro pháp lý).
Theo Basel II (2001, Basel Committee on Banking Super vision) định nghĩa: “Rủi
ro hoạt động là nguy cơ xảy ra tổn thất trực tiếp hay gián tiếp do các quy trình, con người
và hệ thống nội bộ không đạt yêu cầu hoặc thất bại hay do các sự kiện bên ngoài. Rủi ro
hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín”.
1.1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động
a. Nguyên nhân từ bên trong nội bộ ngân hàng
7


 Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ:
 Quy trình thiết kế chƣa chuẩn: xây dựng quy trình chƣa chặt chẽ, có nhiều sơ
hở dẫn tới cán bộ ngân hàng đã thực hiện đúng quy trình nhƣng vẫn gây sai sót hoặc kẻ
xấu lợi dụng để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của ngân hàng.

 Quy trình không hiệu quả: có những quy trình đƣợc xây dựng lên nhƣng hoạt
động không hiệu quả nhƣ thừa bƣớc gây tốn thời gian hoặc thiếu bƣớc gây rủi ro.
 Thiếu chốt kiểm soát/chốt kiểm soát không hiệu quả: khi xây dựng mỗi quy
trình, việc quan trọng là phải xây dựng đầy đủ các chốt kiểm soát trong mỗi bƣớc thực
hiện, đảm bảo nguyên tắc 4 mắt (một ngƣời thực hiện, một ngƣời kiểm soát lại).
 Quy trình chƣa đƣợc văn bản hóa: về nguyên tắc, mỗi hoạt động kinh doanh
hay vận hành của ngân hàng đều phải đƣợc văn bản hóa chính thức để tất cả các cán bộ
nhân viên ngân hàng thực hiện thống nhất, đảm bảo mỗi bƣớc thực hiện đều có bƣớc kiểm
soát rủi ro chặt chẽ. Tuy nhiên, nếu một số hoạt động của ngân hàng chƣa đƣợc văn bản
hóa sẽ dẫn tới tình trạng mỗi cá nhân, mỗi đơn vị thực hiện theo một cách khác nhau, có
đơn vị thực hiện công việc có sự kiểm soát, có đơn vị không. Việc này dẫn tới rủi ro sai
sót, gian lận gây tổn thất về tài chính và uy tín cho ngân hàng.
 Thiếu hợp lý trong cơ chế hợp tác giữa các phòng ban: mỗi ngân hàng là một
khối thống nhất, để đảm bảo hoạt động kinh doanh cũng nhƣ quản trị tốt cần có sự hỗ trợ,
hợp tác giữa các phòng ban để đẩy nhanh tốc độ xử lý công việc, đảm bảo hiệu quả chung
của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu không có sự hợp tác phù hợp giữa các phòng ban trong
chính nội bộ ngân hàng có thể dẫn tới tắc nghẽn công việc tại một số khâu, tốc độ xử lý
công việc chậm, hiệu quả thấp, mất uy tín và mất khách hàng…
 Cơ cấu tổ chức không hiệu quả: Việc xây dựng một cơ cấu tổ chức không hiệu
quả có thể dẫn tới hoạt động kinh doanh không hiệu quả, các phòng ban không biết phối
hợp với ai để thực hiện công việc, không có đủ bộ phận chuyên trách chịu trách nhiệm thực
hiện các mảng công việc cần thiết của ngân hàng, dẫn tới ngân hàng hoạt động không ổn
định, không bền vững, không hiệu quả.
 Rủi ro do yếu tố con ngƣời: xuất phát từ chính mỗi cán bộ nhân viên trong
ngân hàng cố tình thực hiện không đúng quy trình hoặc vô tình/cẩu thả gây sai sót trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ hoặc gian lận để chiếm đoạt tiền của ngân hàng, cụ thể nhƣ:
 Cán bộ nhân viên không tuân thủ quy trình: mỗi quy trình đƣợc xây dựng
trên cơ sở các nguyên tắc, chuẩn mực và thông lệ chung, vừa đảm bảo kinh doanh tốt vừa
kiểm soát đƣợc rủi ro cho ngân hàng.
8



 Quá tải công việc hoặc thiếu nhân sự gây ra lỗi, sai sót trong quá trình vận
hành: việc này có thể dẫn tới cán bộ bỏ bƣớc, làm thiếu bƣớc trong quy trình để kịp thời
gian xử lý công việc phục vụ khách hàng, gây ra sai sót, gây tổn thất cho ngân hàng;
 Cán bộ thiếu kinh nghiệm/chƣa đủ năng lực để giải quyết công việc;
 Đào tạo chƣa đầy đủ: cán bộ chƣa đƣợc đào tạo đầy đủ, không nắm vững các
công việc cần thực hiện dẫn tới làm sai bƣớc hoặc gây chậm trễ trong xử lý công việc,
khách hàng phàn nàn về chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng…
 Gian lận/biển thủ của cán bộ: Các hành vi gian lận/biển thủ thƣờng xảy ra tại
những bộ phận tiếp xúc trực tiếp với tiền mặt (kiểm ngân, thủ quỹ, giao dịch viên, kiểm
soát viên…), tín dụng (nhân viên thẩm định, phê duyệt, giải ngân…).
 Tỷ lệ nhân sự nghỉ việc cao: Ngân hàng thƣờng xuyên phải tuyển nhân viên
thay thế, việc này có độ trễ về thời gian đào tạo, tiếp nhận, bàn giao công việc, gây gián
đoạn hoặc chậm trễ trong các khâu xử lý công việc.
 Rủi ro do lỗi hệ thống công nghệ thông tin: hệ thống hoạt động không ổn định
gây ra lỗi hoặc không đáp ứng đƣợc tốc độ phát triển của các sản phẩm, dịch vụ hoặc chƣa
có đầy đủ hệ thống để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh/vận hành dẫn đến phải thực hiện
thủ công gây ra nhiều sai sót, cụ thể nhƣ:
 Lỗi phần cứng/phần mềm

 Thiếu tự động hóa: với tốc độ phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ của
ngành ngân hàng thì luôn cần sự hỗ trợ tự động của hệ thống công nghệ thông tin để giảm
thiểu tối đa các sai sót trong quá trình thực hiện thủ công cũng nhƣ nâng cao tốc độ xử lý
công việc.

 Sự cố ứng dụng/phần cứng/hệ thống: khi các ứng dụng, phần cứng, hệ thống
gặp sự cố có thể gây ảnh hƣởng lớn tới các dịch vụ của ngân hàng

 Vấn đề bảo mật, chƣơng trình hệ thống lỗi thời không hợp lý, gián đoạn hệ

thống truyền dữ liệu, hệ thống hỏng hóc…
 Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác

 Do việc chỉ đạo hƣớng dẫn và hỗ trợ chƣa kịp thời, chƣa hiệu quả, chồng chéo
gây khó khăn ách tắc cho bộ phận nghiệp vụ.

 Do cơ chế quản lý về công tác hỗ trợ chƣa phù hợp, chƣa đáp ứng yêu cầu hỗ trợ
cho bộ phận nghiệp vụ

9


b. Rủi ro do tác động bên ngoài:
 Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối tƣợng bên ngoài
ngân hàng nhƣ: trộm cắp, cƣớp, giả mạo giấy tờ, giả mạo séc….
 Rủi ro do các sự kiện bên ngoài hoặc do tự nhiên (động đất, lũ lụt, bão….) gây
thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Rủi ro do các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành có liên quan có
sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng
1.1.2.3. Hậu quả của rủi ro hoạt động
Rủi ro hoạt động không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính mà còn
gây ảnh hƣởng rất lớn đến uy tín, thƣơng hiệu của ngân hàng. Một số hậu quả mà ngân
hàng gặp phải do rủi ro hoạt động gây ra:

 Đối với hoạt động Marketting và bán hàng: Rủi ro hoạt động có thể đƣa ngân
hàng rơi vào tình trạng khi đƣa các sản phẩm mới mà không đảm bảo cơ sở hạ tầng phù
hợp do không áp dụng đúng các thủ tục phê duyệt sản phẩm, dịch vụ mới .

 Đối với hoạt động thanh toán: Hậu quả có thể là không thanh toán đƣợc theo

yêu cầu của khách hàng (do lỗi hệ thống hoặc do quá tải chƣa xử lý kịp giao dịch cho
khách hàng) hoặc thanh toán nhầm đối tƣợng thụ hƣởng (do sai sót của con ngƣời trong
quá trình hạch toán và phê duyệt).

 Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin: Hậu quả mà ngân hàng phải gánh chịu có
thể là tình trạng mất kiểm soát hệ thống hoặc hệ thống cơ sở dữ liệu ngừng hoạt động (do
sai sót của chuyên viên quản trị hệ thống trong quá trình kiểm soát hệ thống và quản lý cơ
sở dữ liệu…).

 Đối với hoạt động tài chính: Hậu quả của rủi ro hoạt động có thể là việc
định giá tài sản sai, các báo cáo lãi lỗ không hoàn chỉnh, các khoản mục kế toán không
đƣợc đối chiếu.

 Đối với hoạt động quản lý nhân sự: Hậu quả của rủi ro hoạt động có thể là
hành vi vi phạm pháp luật khi kết thúc hợp đồng lao động (nhƣ: cán bộ nhân viên trƣớc khi
kết thúc hợp đồng lao động đã lấy trộm thông tin mật của ngân hàng bán cho các đối thủ
cạnh tranh).

 Đối với uy tín của ngân hàng: Đối xử với khách hàng không tốt dẫn tới mất
khách hàng hoặc tạo uy tín không tốt về ngân hàng, từ đó dẫn đến hậu quả làm mất vốn
hoặc làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
10


1.2 Quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM
1.2.1 Sự cần thiết của quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM
1.2.1.1 Khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động
Theo ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2001, Basel Commmittee on Banking
Super vision): “Quản trị rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ
của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các

mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”.
Như vậy, có thể khái niệm về quản trị rủi ro hoạt động là hoạt động quản trị rủi ro
nhằm mục đích xác định, đo lường và kiểm soát rủi ro hoạt động ở mức có thể chấp nhận
được. Đối với các NHTM, quản trị rủi ro hiệu quả cho phép ngân hàng đạt đƣợc tƣơng
quan hợp lý giữa rủi ro mà ngân hàng chấp nhận với lợi ích mà ngân hàng muốn đạt đƣợc.
Quản trị rủi ro là hệ thống cơ bản của một ngân hàng nhằm đảm bảo:
 Các cá nhân liên quan đến rủi ro và có trách nhiệm quản lý rủi ro phải hiểu rõ về
rủi ro;

 Rủi ro của một ngân hàng nằm trong giới hạn xác định bởi HĐQT;
 Rủi ro trong việc quyết định phải tƣơng xứng với mục tiêu và chiến lƣợc kinh
doanh do HĐQT đề ra;

 Quỹ dự phòng bù đắp đƣợc các loại rủi ro dự kiến sẽ xảy ra;
 Rủi ro trong việc quyết định phải rõ ràng minh bạch;
 Có đủ vốn để bù đắp rủi ro;
Việc quản trị rủi ro của ngân hàng phải tuân theo nguyên tắc sau:

 Nguyên tắc chấp nhận rủi ro; nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép;
 Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập;
 Nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính;
 Nguyên tắc hiệu quả kinh tế; nguyên tắc hợp lý về thời gian;
 Nguyên tắc phù hợp với chiến lƣợc chung của ngân hàng;
 Nguyên tắc chuyển đẩy các rủi ro không cho phép.
Đi kèm với khái niệm về quản trị rủi ro, một cụm từ thƣờng đƣợc sử dụng là “Khẩu
vị rủi ro”. Theo Enterprise Risk Management – COSO, “Khẩu vị rủi ro là mức độ rủi ro mà
tổ chức sẵn sàng chấp nhận trong việc theo đuổi các mục tiêu của tổ chức, là một phần
không thể thiếu của hệ thống QTRR doanh nghiệp hiệu quả.”

11



Mục đích của quản trị rủi ro hoạt động là nhằm tìm hiểu mức độ rủi ro hoạt động
của hệ thống, của tổ chức, tìm nguyên nhân dẫn đến rủi ro, phân phối nguồn lực hỗ trợ và
xác định các khuynh hƣớng bên ngoài cũng nhƣ bên trong giúp dự báo đƣợc rủi ro để từ đó
có giải pháp phòng ngừa, hạn chế. Việc quản lý rủi ro hoạt động giúp cho ngân hàng ngăn
ngừa sự gian lận, giảm thiểu sai sót trong quá trình giao dịch, duy trì tính chính trực của
quyền kiểm soát nội bộ…
1.2.1.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM
a. Rủi ro hoạt động có xu hướng gia tăng và ảnh hưởng ngày càng nghiêm trọng tới
hoạt động kinh doanh ngân hàng
Rủi ro hoạt động là loại rủi ro tiềm ẩn và khó lƣờng nhất. Rủi ro hoạt động có thể
chuyển thẳng sang tổn thất nghiêm trọng, trực tiếp tới ngân hàng, thậm chí làm rung
chuyển hệ thống tài chính tiền tệ của đất nƣớc, có những trƣờng hợp nghiêm trọng nó có
thể làm đổ vỡ cả một hệ thống ngân hàng và tác động đến thị trƣờng tiền tệ thế giới. Tại
các NHTM điển hình ở châu Á, rủi ro tín dụng chiếm 60% so với tổng vốn rủi ro, tỷ lệ
này đối với rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng đều là 20%.
20%
Rủi ro thị trƣờng
60%

Rủi ro vận hành
20%

Rủi ro tín dụng

Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ % so với tổng vốn rủi ro
Nguồn: Mc Kinsey
Môi trƣờng cạnh tranh càng gay gắt thì mức độ rủi ro hoạt động đang có xu thế
ngày càng gia tăng, điều này đƣợc giải thích bởi những lý do sau:


 Môi trƣờng cạnh tranh gay gắt đồi hỏi chất lƣợng phải cao hơn, do đó áp lực về
công việc, về hiệu quả công việc cao lên;

 Tốc độ và khối lƣợng giao dịch lớn lên trong quá trình xử lý, thao tác nghiệp vụ
có thể mắc lỗi, sai sót;

 Sự gia tăng của các dịch vụ ngân hàng điện tử (internet banking, phone banking,
auto bank …) và kéo theo đó là một loạt các tội phạm mới xuất hiện trong lĩnh vực ngân
hàng;

12


 Ngân hàng hiện nay đang tích cực áp dụng các công nghệ tiên tiến vào hoạt động
kinh doanh để thỏa mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng. Song hiện đại hóa
càng cao thì hoạt động ngân hàng ngày càng phụ thuộc nhiều vào CNTT, và nhƣ vậy rủi ro
đối với công nghệ sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động ngân hàng.
b. Vai trò của quản trị rủi ro hoạt động trong NHTM
Quản trị rủi ro hoạt động đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động của NHTM:
 Quản trị rủi ro hoạt động đảm bảo các sự kiện rủi ro đƣợc kiểm soát một cách
chặt chẽ nhất nhằm ngăn chặn, phòng ngừa rủi ro phát sinh hoặc giảm thiểu tối đa tổn thất
cho ngân hàng trong trƣờng hợp xảy ra rủi ro phát sinh.
 Định hƣớng cho công tác quản lý, tập trung vào những vấn đề rủi ro trọng yếu
có mức độ rủi ro cao.
 Đảm bảo cho ngân hàng xây dựng đƣợc một môi trƣờng kiểm soát rủi ro đầy đủ,
chất lƣợng minh bạch, nhằm mục tiêu hỗ trợ tối đa cho Ban lãnh đạo ngân hàng trong việc
đƣa ra quyết định chiến lƣợc.
 Xây dựng, phát triển một hệ thống đo lƣờng, cảnh báo đối với các vấn đề rủi ro
hoạt động và các sự kiện tổn thất rủi ro hoạt động phát sinh.

 Hỗ trợ công tác kiểm soát và đề xuất kế hoạch giảm thiểu, ngăn ngừa rủi ro có
thể phát sinh trong tƣơng lai.
 Quản trị rủi ro hoạt động giúp các ngân hàng tiến tới tiếp cận và tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế Base II về quản trị rủi ro hoạt động.
Từ sự phân tích trên cho thấy việc quản trị rủi ro hoạt động đối với ngân hàng là
cần thiết để ngân hàng tồn tại và phát triển bền vững.

13


1.2.2 Mô hình quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM
1.2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động tại NHTM

Hội đồng Quản trị

Ủy ban
Quản lý rủi ro

Ban điều
hành

Giám đốc
Rủi ro

Ban kiểm soát

Khối kinh
doanh 1

Khối kinh

doanh 2

.......

Rủi ro
Tín dụng

Rủi ro
Thị trƣờng

Rủi ro
Hoạt động

Quản lý
Tài sản – Nợ

….

….

….

….

….

….

….


….

….

….

….

….

….

….

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị rủi ro hoạt động tại các NHTM
Quản trị rủi ro tại NHTM hiện đại nói chung, trong đó bao gồm cả rủi ro hoạt
động nên đƣợc tổ chức theo mô hình “3 lớp phòng vệ” với các đặc điểm quan trọng nhƣ
sau:`

 HÐQT giám sát rủi ro, trong đó có rủi ro hoạt động một cách tách biệt với Ban
điều hành.

 Lớp phòng vệ thứ 1 - Bản thân các đơn vị kinh doanh có trách nhiệm quản lý
rủi ro hoạt động trong phạm vi đơn vị.

 Lớp phòng vệ thứ 2 - Bộ phận quản lý rủi ro hoạt động tập trung và độc lập có
trách nhiệm phát triển, duy trì và giám sát quản lý rủi ro hoạt động toàn ngân hàng.

 Lớp phòng vệ thứ 3 - Bộ phận kiểm toán, kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động
độc lập, giám sát đảm bảo tính tuân thủ với chiến lƣợc, chính sách và các quy định QTRR

hoạt động đã đặt ra.

14


Quản
trị
ở cấp
cao

Hội đồng quản trị
Ủy ban QLRR

Ban kiểm soát

Thiết lập mục tiêu và chiến lược của ngân hàng, khẩu vị rủi ro và chịu trách nhiệm cuối cùng

Tổng giám đốc và Ban điều hành

Thực
hiện
gắn
liền
với
quản

rủi ro

Lớp phòng vệ thứ 1
Các bộ phận kinh doanh


Lớp phòng vệ thứ 2

Quản lý rủi ro

Lớp phòng vệ thứ 3

Kiểm toán nội bộ

Tập trung QLRR trong các hoạt
động tác nghiệp hàng ngày
 Trực tiếp áp dụng và thực
hiện quy chế, quy trình tác
nghiêp hàng ngày, trong các
quy trình tác nghiệp của đơn
vị;
 Kiểm tra và tự kiểm tra giám
sát việc QLRR, việc thực hiện
các biện pháp/chốt kiểm soát
rủi ro trong quá trình tác
nghiệp tại đơn vị;
 Có trách nhiệm quản lý rủi ro
một cách hiệu quả trong suốt
quá trình tác nghiệp.

Xây dựng phƣơng pháp và giám sát
quá trình QLRR hàng ngày tại lớp 1:
 Phát triển và triển khai khung quy
chế QLRR, các chính sách, hệ
thống, quy trình và công cụ

QLRR;
 Đảm bảo khung QLRR bao gồm
đầy đủ các bƣớc xác định rủi ro,
đánh giá đo lƣờng rủi ro, có giải
pháp đối phó với rủi ro, cac chốt
kiểm soát/các giới hạn kiểm soát
rủi ro, có thông tin dữ liệu về rủi
ro, giám sát rủi ro và báo cáo;
 Phê duyệt kết quả QLRR theo
đúng thẩm quyền đƣợc giao.

Tập trung vào việc rà soát
độc lập:
 Tính hiệu quả của toàn
bộ quá trình QLRR;
 Tính tuân thủ quy chế,
chính sách, quy trình
QLRR tại đơn vị;
 Đề xuất cải thiện, nâng
cao hoặc bắt buộc thực
hiện những hành động
điều chỉnh khi cần thiết.

Sơ đồ 1.3: Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ”
1.2.2.2 Khung quản trị rủi ro hoạt động
Việc xây dựng khung quản trị rủi ro hoạt động là một trong bốn nguyên tắc chính
về giám sát rủi ro hoạt động trong ngân hàng đƣợc quy định tại trụ cột 2 của Basel II, theo
đó mỗi ngân hàng cần xây dựng đƣợc một khung quản trị rủi ro hoạt động phù hợp và đánh
giá yêu cầu về vốn rủi ro hoạt động theo khung này. Khung quản trị rủi ro hoạt động nên
bao gồm: khẩu vị và ngƣỡng chấp nhận rủi ro hoạt động đƣợc quy định thông qua chiến

lƣợc, chính sách quản trị rủi ro hoạt động, phạm vi và cách thức chuyển giao rủi ro hoạt
động ra bên ngoài ngân hàng (như bảo hiểm), các chính sách/quy trình để giám sát và kiểm
soát/giảm thiểu rủi ro hoạt động. Khung quản trị rủi ro hoạt động hỗ trợ các lãnh đạo quản
lý cấp cao của ngân hàng trong việc cân bằng phù hợp với các mục tiêu kinh doanh và mục
tiêu quản trị rủi ro. Khung quản trị rủi ro hoạt động đầy đủ toàn diện cần gồm các nội dung
nhƣ sơ đồ sau:

15


×