Tải bản đầy đủ (.pdf) (191 trang)

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 191 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------------

NGUYỄN MẠNH TUÂN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
-----------------------------

NGUYỄN MẠNH TUÂN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. Đỗ Linh Hiệp
2. TS. Vũ Đình Ánh

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Mạnh Tuân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, CÁC
CẢNG HÀNG KHÔNG ............................................................................................ 7
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 7
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 10
1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan nghiên cứu và vấn đề của luận án cần tiếp tục
nghiên cứu ................................................................................................................. 19
1.3.1. Những điểm thống nhất về cạnh tranh trong lĩnh vực cảng hàng không . 19
1.3.2. Những điểm cần tiếp tục nghiên cứu về cạnh tranh trong lĩnh vực cảng
hàng không. ........................................................................................................ 19

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VÀ

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC CẢNG HÀNG

KHÔNG.................................................................................................................... 21
2.1. Lý luận về năng lực cạnh tranh .......................................................................... 21
2.1.1. Lý thuyết về cạnh tranh ............................................................................ 21
2.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ................................................................. 24
2.1.3. Các cấp độ của năng lực cạnh tranh ......................................................... 26
2.1.4. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ ............................................................... 30
2.1.5. Chất lượng dịch vụ từ cảm nhận của khách hàng .................................... 34
2.1.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh tiếp cận từ phía khách hàng ..................... 38
2.2. Năng lực cạnh tranh của cảng hàng không ........................................................ 45
2.2.1. Đặc điểm của dịch vụ tại cảng hàng không.............................................. 45
2.2.2. Đặc điểm dịch vụ tại Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam ............. 48
2.2.3. Vai trò của cảng hàng không .................................................................... 52
2.3. Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không ..................... 54
2.3.1. Năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp ....................................... 54
2.3.2. Sự cần thiết và vai trò nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam ................................................................... 55


2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam ................................................................................................................... 56
2.4.1. Chất lượng của dịch vụ ............................................................................ 58
2.4.2. Giá cước dịch vụ ...................................................................................... 60
2.4.3. Hệ thống kênh phân phối dịch vụ ............................................................ 60
2.4.4. Sự khác biệt dịch vụ ................................................................................. 60
2.4.5. Thông tin và xúc tiến thương mại ............................................................ 62

2.4.6. Thương hiệu và uy tín của dịch vụ ........................................................... 62
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam ....................................................................................... 63
2.5.1. Yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 63
2.5.2. Yếu tố bên trong ....................................................................................... 67
2.6. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ tại cảng hàng không của
một số nước trên thế giới .......................................................................................... 69
2.6.1. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Changi Singapore ............................................................................................... 69
2.6.2. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Incheon Hàn Quốc .............................................................................................. 70
2.6.3. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không quốc
tế Amman Queen Alia của Jordan...................................................................... 70
2.6.4. Kinh nghiêm nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không quốc
tế Haned Nhật Bản ............................................................................................. 71
2.6.5. Bài học rút ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam .................. 71
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2012-2017.................................................................................................................. 74
3.1. Tổng quan về thị trường dịch vụ của Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam trong thời gian qua............................................................................................ 74
3.1.1. Khái quát về Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam .......................... 74
3.1.2. Khái quát tình hình thị trường vận chuyển hàng không tại ACV ............ 80


3.2. Thực trạng các tiêu chí ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam ....................................................................................... 87
3.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam ....................................................................................... 89
3.4. Khái quát về cạnh tranh dịch vụ của ACV với các nước trong khu vực ........... 92

3.5. Kiểm định mô hình các yếu tố lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp ................. 95
3.5.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................ 95
3.5.2. Nghiên cứu định lượng............................................................................. 98
3.5.3. Thảo luận kết quả xây dựng và kiểm định các yếu tố tạo lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp .................................................................................... 107
3.6. Đánh giá tổng quát năng lực cạnh tranh của Tồng công ty cảng hàng không
Việt Nam trong thời gian qua .................................................................................. 110
3.6.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 110
3.6.2. Hạn chế ................................................................................................... 112
3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế....................................................................... 112
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2030 .......................................................................................... 115
4.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến năng lực cạnh tranh Tổng công
ty cảng hàng không Việt Nam................................................................................. 115
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..................................................................................... 115
4.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................................... 115
4.1.3. Phân tích mô hình SWOT của Tổng công ty cảng hàng không Việt
Nam .................................................................................................................. 117
4.1.4. Những vấn đề đặt ra cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
dưới góc độ cạnh tranh đến năm 2030 ............................................................. 119
4.1.5. Phương hướng phát triển của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
trong thời gian tới ............................................................................................. 122
4.1.6. Quan điếm nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam ....................................................... 124


4.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong dịch vụ của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam ............................................................................................. 124
4.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ .................................................................. 124

4.2.2. Mở rộng thị trường và phát triển thương hiệu của ACV ....................... 126
4.2.3. Hoàn thiện bộ máy tổ chức ACV ........................................................... 128
4.2.4. Cải tiến quy trình cung ứng dịch vụ ....................................................... 131
4.2.5. Nghiên cứu, đầu tư phát triển các dịch vụ mới tại cảng hàng không ..... 132
4.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế ................................................................... 132
4.2.7. Đồng bộ và tiêu chuẩn hóa cơ chế quản lý, các quy định về tài chính
và quy hoạch mạng lưới ................................................................................... 133
4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 135
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................ 135
4.3.2. Kiến nghị với các Bộ .............................................................................. 136
PHẦN KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................ 141
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 143


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt

Tên tiếng Anh

ACV

Airports Corporation of Vietnam

BOT

Build - Operate - Transfer

BT


Build - Transfer

CAAV

Civil Aviation Authority of Viet
Nam

Tên tiếng Việt
Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam
Đầu tư - Kinh doanh - Chuyển
giao
Đầu tư – Chuyển giao
Cục Hàng không Việt Nam

CAGR

Compound Annual Growth Rate

Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm

CHK

Airport

Cảng hàng không

CHKQT


International Airport

Cảng hàng không quốc tế

CTCP

Joint stock company

Công ty cổ phần

Comprehensive Partnership and

Hiệp định Đối tác toàn diện và

Trans-Pacific Partnership.

tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

HK

Passenger

Hành khách

HKDD

Domestic Airline

Hàng không dân dụng


International Civil Aviation

Tổ chức Hàng không dân dụng

Organization

quốc tế

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

PPP

Public Private Partnership (PPP)

Hợp tác công tư

R&D

Research & Development

Nghiên cứu và phát triển

TW

Centre


Trung ương

VN

Vietnamese

Việt Nam

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới

CPTPP

ICAO

International Air Transport
IATA

Association

Hiệp hội Vận tải hàng không
quốc tế


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mối quan hệ giữa mô hình Parasuraman (1985) [88] và (1988) [89] .... 37
Bảng 2.2. Tổng hợp 22 biến quan sát của thang đo SERVQUAL ......................... 44

Bảng 3.1. Sản lượng hành khách, hàng hóa thông qua ACV năm 2012-2017 ...... 82
Bảng 3.2. Tổng hợp tăng trưởng kinh tế Việt Nam từ năm 2012-2017 ................. 90
Bảng 3.3. Kích thước và cơ cấu mẫu nghiên cứu .................................................. 99
Bảng 3.4. Kết quả tỷ lệ khảo sát mẫu nghiên cứu ............................................... 100
Bảng 3.5. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .............................................. 102
Bảng 3.6. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ............................................ 102
Bảng 3.7. Hệ số hồi quy riêng phần .................................................................... 103
Bảng 4.1. Ma trận SWOT ................................................................................... 118


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Các lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh .................................... 25
Hình 2.2. Chiến lược cạnh tranh - Vị thế cạnh tranh - Lợi thế cạnh tranh ............ 26
Hình 2.3. Mối quan hệ năng lực cạnh tranh .......................................................... 30
Hình 2.4. Mô hình chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng và hình ảnh .......... 34
Hình 2.5. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ........................................... 36
Hình 2.6. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng ............................. 40
Hình 2.7. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (ASCI) ............................ 40
Hình 2.8. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của châu Âu (ECSI) ..................... 41
Hình 2.9. Mô hình lý thuyết các yếu tố tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty ........... 45
Hình 3.1. Các điểm quản lý của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam .......... 78
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam ...................... 79
Hình 3.3. Sản lượng hạ cất cánh của tàu bay năm 2012-2017 ............................... 82
Hình 3.4. Chỉ tiêu tài chính về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
ACV qua các năm 2012-2017 .................................................................... 83
Hình 3.5: Thống kê một số chỉ tiêu tài chính của ACV qua các năm 2012-2017 .. 83
Hình 3.6. Số tiền nộp ngân sách của ACV năm 2012-2017 .................................. 84
Hình 3.7. Tổng công suất thiết kế dự kiến giai đoạn 2011-2050 (triệu
khách/năm) ................................................................................................. 92
Hình 3.8: Qui mô hành khách của ACV so với các cảng hàng không trong khu

vực năm 2017 ............................................................................................. 93
Hình 3.9: Qui mô doanh thu của ACV so với các cảng hàng không trong khu
vực năm 2017 ............................................................................................. 93
Hình 3.10: Tỷ lệ hành khách quốc tế của ACV thuộc nhóm thấp so với khu vực....... 93
Hình 3.11: Doanh thu phi hàng không trên một khách của ACV thuộc mức
thấp khu vực năm 2017 .............................................................................. 94
Hình 3.12: Mức phí phục vụ hành khách quốc tế của ACV thuộc nhóm cao với
khu vực năm 2017 ...................................................................................... 94


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa tiếp tục phát triển, các vấn đề toàn cầu hóa diễn biến phức tạp
hơn trước, liên kết kinh tế ngày càng mở rộng, linh hoạt và khó lường. Quá trình
hình thành các khu vực thương mại tự do thế hệ mới được đẩy nhanh tại hầu khắp
các khu vực trên thế giới, nhất là Châu Á - Thái Bình Dương. Trong giai đoạn tới,
quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu rộng, toàn diện, bên cạnh
việc mở ra nhiều cơ hội cho phát triển nhưng cũng đặt ra những thách thức lớn về
cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế như thực hiện các hiệp định thương
mại tự do, thực hiện đầy đủ các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), các cam kết có tiêu chuẩn cao trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
thế hệ mới... Do vậy, đánh giá một cách đầy đủ và rõ hơn khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp cảng hàng không Việt Nam nói riêng để
đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của chúng trong tiến trình hội
nhập là rất cần thiết.
Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và của ngành đặt trong môi trường
hoạt động chung của toàn bộ nền kinh tế. Như vậy, khả năng cạnh tranh trước hết
phụ thuộc vào chiến lược sản xuất kinh doanh và hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, của ngành và môi trường đầu tư kinh doanh của quốc gia. Các yếu tố quan
trọng của môi trường kinh doanh là bối cảnh kinh tế vĩ mô và hệ thống pháp luật,

pháp quy và chính sách của Nhà nước về các lĩnh vực thương mại, đầu tư, tài chính,
cải cách doanh nghiệp, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ. Hàng không là một
ngành kinh tế quan trọng, việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp cảng hàng không hướng tới việc đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực cạnh
tranh trong xu thế toàn cầu, cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
Qua 30 năm đổi mới ngành Hàng không Việt Nam có bước phát triển nhanh, hội
nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng, trong đó có hệ thống cảng và dịch vụ cảng hàng
không, song phát triển vẫn chưa xứng với tiềm năng, còn thua kém so với các cảng hàng
không trong khu vực như Changi - Singapore, Kuala Lampur - Malaysia, Băng Cốc Thái Lan… Một trong những nguyên nhân hạn chế sự phát triển là chất lượng dịch vụ
còn hạn chế, môi trường phát triển dịch vụ hàng không chưa thực sự có tính cạnh tranh
1


cao nên năng lực cạnh tranh tranh của hệ thống cảng và dịch vụ cảng hàng không chưa
cao…Do đó, nghiên cứu sinh chọn đề tài ”NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030” làm đề tài nghiên cứu sinh của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục tiêu chung: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển và năng lực cạnh
tranh của cảng hàng không Việt Nam; thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của
cảng hàng không Việt Nam so với các cảng hàng không trong khu vực, thấy được những
kết quả đạt được, những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân qua đó đề xuất định hướng và
các giải pháp phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không Việt Nam
đến năm 2030.
Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Những nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty Cảng hàng không Việt Nam?
Thứ hai, Đánh giá năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng hàng không
Việt Nam bằng tiêu chí nào?
Thứ ba, Hiện trạng của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam trong điều

kiện mở cửa bầu trời?
Thứ bốn, Làm gì để nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam đến năm 2030?.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Luận án tập trung vào những nhiệm vụ cơ bản sau
1. Luận giải được những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh của ngành
Hàng không và của doanh nghiệp cảng hàng không. Những tiêu chí, nhân tố nào
ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
2. Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của cảng hàng không một số quốc gia.
Từ đó rút ra một số kinh nghiệm đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam.
3. Phân tích đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam, trên cơ sở những tiêu chí, nhân tố tác động đến năng lực
cạnh tranh của ACV. Luận án cũng xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố nâng
2


cao năng lực cạnh tranh cho Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam. Từ đó rút ra
những kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra đối với ACV
đến năm 2030.
4. Đề xuất quan điểm phương hướng và giải pháp chủ yếu về nâng cao năng
lực cạnh tranh Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng hàng không
Việt Nam. Cụ thể luận án nghiên cứu các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của
ACV, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong vềdịch vụ của ACV.
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích, đánh giá rõ năng lực cạnh tranh hiện tại của
ACV và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ACV đến 2030.
Phạm vi nghiên cứu

Về mặt không gian: Nghiên cứu việc nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam
Về mặt thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam giai đoạn 2012-2017 và đề xuất những giải
pháp đến năm 2030.
Phạm vi nghiên cứu: Chủ yếu tập trung ở các cảng hàng không quốc tế Tân Sơn
Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng. Đây là các cảng hàng không lớn, có uy tín trong nền kinh tế
Việt Nam vâ thường xuyên cạnh tranh với các cảng hàng không trong khu vực.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu trong luận án
Để đạt được những mục tiêu và nhiệm vụ đề ra, tác giả kết hợp nhiều phương
pháp nghiên cứu sau đây: phương pháp nghiên cứu phân tích, phương pháp nghiên
cứu định tính, phương pháp định lượng, phương pháp so sánh, phương phân tích xử
lý số liệu, phương pháp phân tích tổng hợp, cụ thể
Phương pháp phân tích: Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương 1
nhằm nghiên cứu tổng quan dựa trên các công trình khoa học có liên quan đến năng
lực cạnh tranh của ngành, các doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không của Việt
Nam. Tác giả cũng sử dụng phương pháp này trong chương 2 để tìm hiểu những
kiến thức lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
3


cảng hàng không tại Việt Nam, dựa trên nguồn thông tin thông qua các nghiên cứu
đ xuất bản trong các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, các bài báo, tài liệu hội
thảo, hội nghị, các tài liệu nghe nhìn, mạng internet…, cũng như nghiên cứu kinh
nghiệm của một số quốc gia và doanh nghiệp về nâng cao năng lực cạnh tranh điển
hình làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá tình hình thực tế trong những chương
tiếp theo. Phương pháp này còn được sử dụng để tìm hiểu các quy định, chính sách,
pháp luật của Nhà nước liên quan đến hoạt động kinh doanh cảng hàng không của
Việt Nam và tình hình hoạt động của doanh nghiệp hàng không Việt Nam ở chương
3. Và phương pháp này cũng được sử dụng trong chương 4 để tìm hiểu tình hình

kinh tế trong nước và quốc tế làm cơ sở xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng các số liệu thống kê, khảo sát về
lĩnh vực dịch vụ của cảng hàng không như: số lượng hành khách, sự hài lòng của
hành khách, hàng hóa thông qua các cảng hàng không Việt Nam, số lượng máy bay,
bay đi và bay đến tại các cảng hàng không, doanh thu về các dịch vụ tại cảng hàng
không Việt Nam để phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của ACV. Ngoài ra Tác
giả sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn hành khách đi máy bay và sử dụng
các dịch vụ tại cảng hàng không và tham vấn một số chuyên gia để nghiên cứu tiêu
chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong cung ứng dịch vụ tại ACV. Các số liệu này
được thể hiện trong chương 2 của đề tài.
Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích tình huống
cung ứng dịch vụ của 03 Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn
Nhất để nghiên cứu sự thay đổi và phát triển năng lực cạnh tranh về dịch vụ của
ACV. Phương pháp này được thể hiện trong chương 3 của đề tài.
Để thực hiện phương pháp định lượng, định tính, tác giả sử dụng nguồn số liệu
sơ cấp và thứ cấp.
Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu chủ yếu thông qua điều tra phỏng vấn hành
khách đi máy bay và sử dụng dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay, ngoài ra tác giả
cũng tham vấn ý kiến các chuyên gia là các nhà quản lý cùa ACV và các chuyên gia
thuộc cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hàng không.

4


Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ số liệu của Tổng cục thống kê, của Tổng
công ty cảng hàng không Việt Nam, báo cáo hoạt động ngành Hàng không Việt
Nam hàng năm của Cục Hàng không Việt Nam, các số liệu của Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO) công bố hàng năm, các số liệu của Hiệp hội Vận
tải hàng không thế giới (IATA) công bố hàng năm, số liệu của Boeing Commercial

Airplanes for World Air Cargo Freccast công bố hàng năm.
Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng phương pháp này trong chương 2 để
phân tích và làm rõ sự khác biệt về năng lực cạnh tranh về cảng hàng không của các
nước phát triển với các nước đang phát triển. Phương pháp này cũng được sử dụng
ở chương 3 để làm rõ xu hướng vận động và sự khác nhau trong hoạt động của các
doanh nghiệp cảng hàng không Việt Nam ở từng giai đoạn khác nhau.
Phương pháp phân tích xử lý số liệu: Từ những số liệu thu thập được được thể
hiện ở chương 3 của luận án, tác giả dùng 02 phương pháp sau: phương pháp sử
dụng SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, nhằm
làm rõ năng lực cạnh tranh của ACV; phương pháp sử dụng phần mềm SPSS lập
bảng biểu để xử lý số liệu và phân tích, tác giả rút ra được những kết luận đánh giá
năng lực cạnh tranh trong dịch vụ phục vụ hành khách, hàng hóa tại các cảng hàng
không của Việt Nam.
Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng chủ yếu
trong chương 3 để phân tích thực trạng và tổng hợp tình hình, số liệu của ACV
trong thời gian qua. Phân tích để đánh giá những thành công, hạn chế của ACV làm
cơ sở đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty
cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030, được thể hiện ở chương 4.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường của Việt Nam; vận dụng các tiêu chí đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp để xác định các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
về dịch vụ của doanh nghiệp cảng hàng không, trong bối cảnh toàn cầu hóa, cạnh
tranh ngày càng gay gắt.
Làm rõ thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của cảng hàng không Việt
Nam, nguyên nhân và kinh nghiệm rút ra.
5


Đề xuất được định hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao năng lực

cạnh tranh của cảng hàng không Việt Nam đến 2030.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo khi xây dựng chiến lược
phát triển Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030. Đồng thời có thể
dùng làm tài liệu giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành Khai thác cảng hàng không
tại Học viện Hàng không Việt Nam.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương, tên của từng chương
cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của ngành hàng không, của các cảng hàng không.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh
tranh của các cảng hàng không.
Chương 3: Thực trạng phát triển và năng lực cạnh tranh của Tổng công ty cảng
hàng không Việt Nam giai đoạn 2012-2017.
Chương 4: Phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam đến năm 2030.
7. Khung nghiên cứu của luận án
Tổng quan tình hình nghiên cứu
- Lý luận chung về năng lực cạnh tranh
và năng lực cạnh tranh CHK
- Thực trạng năng lực cạnh tranh của ACV
-

Bài học kinh
nghiệm nâng cao
năng lực cạnh
tranh của ACV
Kết quả, hạn chế,
nguyên nhân


- Hội nhập, mở cửa bầu trời

- Doanh nghiệp Nhà nước
- Các tiêu chí phản ánh năng
lực cạnh tranh.
-Các nhân tố ảnh hưởng năng
lực cạnh tranh.

Bối cảnh quốc tế, trong nước, điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức, các vấn đề đặt ra, để nâng
cao năng lực cạnh tranh của ACV

6

Phương hướng,
giải pháp chủ
yếu để nâng cao
năng lực cạnh
tranh của ACV


Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Cạnh tranh trong nền kinh tế nói chung và cạnh tranh trong cung ứng sản
phẩm dịch vụ nói riêng đ được nghiên cứu từ rất lâu. Tuy nhiên nghiên cứu năng
lực cạnh tranh một cách có hệ thống chỉ mới bắt đầu từ những năm 1980 đến nay.
Trong tác phẩm “Lợi thế cạnh tranh quốc gia” Michael E. Porter xuất bản
1990 [8], vận dụng những cơ sở lý luận cạnh tranh trong nước của mình vào lĩnh

vực cạnh tranh quốc tế và đưa ra lý thuyết nổi tiếng là mô hình “Viên kim cương”.
Các yếu tố quyết định của mô hình là các điều kiện về các yếu tố sản xuất, điều kiện
về cầu, các ngành hỗ trợ và bối cảnh cạnh tranh, chiến lược và cơ cấu doanh nghiệp.
Ngoài ra, còn có 2 biến số bổ sung là vai trò của Nhà nước và yếu tố thời cơ.
Theo Porter thì không một quốc gia nào có thể có khả năng cạnh tranh ở tất cả
các ngành hoặc ở hầu hết các ngành, khả năng cạnh tranh của một quốc gia ngày
nay lại phụ thuộc vào khả năng sáng tạo và sự năng động của ngành của quốc gia
đó. Lý luận của Porter về lợi thế cạnh tranh quốc gia giải thích các hiện tượng
thương mại trên góc độ các doanh nghiệp tham gia kinh doanh quốc tế và vai trò
của Nhà nước trong việc hỗ trợ cho các ngành có điều kiện thuận lợi để giành lợi
thế cạnh tranh quốc gia chứ không phải cho một vài doanh nghiệp cụ thể. Sự thành
công của các quốc gia ở ngành kinh doanh nào đó phụ thuộc vào 3 vấn đề cơ bản: lợi
thế cạnh tranh quốc gia, năng suất lao động bền vững và sự liên kết hợp tác có hiệu quả
trong cụm ngành. Nghiên cứu Porter là nghiên cứu trên lĩnh vực quốc gia, chưa có
nghiên cứu chuyên biệt độc lập nào về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và chưa đưa ra
giải pháp tổng thể cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành và doanh nghiệp.
Về lĩnh vực hàng không trên thế giới trong thời gian qua cũng có nhiều nghiên
cứu về nâng cao năng lực cạnh tranh, có các công trình nghiên cứu tiêu biểu sau:
Năm 2011, cuốn sách “Lợi ích kinh tế từ vận tải hàng không tại Singapore”,
Nhà xuất bản Oxford Economics (Economic Benefits from Air Transport in
7


Singapore, Oxford Economics, 2011) đ nêu rõ Hàng không Singapore đóng góp
đáng kể cho nền tài chính công. Theo Tổng công ty thuế Singapore, ngoài các hãng
hàng không Singapore Airlines, Silk Air và Tiger Airways đóng thuế cho quốc gia,
cảng hàng không quốc tế Changi đóng thuế một khoản lớn, còn có sự đóng góp của
chuỗi cung ứng các dịch vụ cho ngành hàng không thông qua các kênh chi tiêu tạo
nên, cụ thể đ đóng góp 1.5 tỷ USD thuế hàng năm cho chính phủ (nguồn IATA
Oxford Economics). Chính phủ Singapore xác định ngành hàng không là ngành

quan trọng của đất nước; với dân số 5.469.700 người nhưng sân bay đón 53.700.000
khách mỗi năm, 1.81 triệu tấn hàng hóa thông qua cảng năm 2011; ba năm liên tiếp
2009, 2010, 2011, sân bay Changi dành vương miện sân bay tốt nhất châu Á và thế
giới và là sân bay bận rộn thứ 13 trên thế giới. Để làm được điều này Singapore đ
thực hiện nghiêm ngặt các tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO), các chi phí về dịch vụ tại cảng hàng không Changi phải thấp hơn các nước
trong khu vực. Ngoài ra để nâng cao năng lực cạnh tranh của cảng hàng không
Changi với các nước trong khu vực và thế giới, cảng hàng không Changi rất chú
trọng về hệ thống giao thông đường bộ kết nối với sân bay, về cảnh quan sân bay
kiến trúc siêu ấn tượng, các quầy làm thủ tục khách đi và đến tiện nghi sang trọng,
hoạt động hiệu quả, khu ăn uống, mua sắm phong phú, nơi đây còn có cả rạp chiếu
phim, sàn giải trí đa phương tiện, spa và vườn thiên nhiên hoang dã. Cuốn sách trên
ra đời nhằm giúp cho các nước đang phát triển có cái nhìn tổng quan về vai trò của
cảng hàng không trong việc vận chuyển, đóng góp cho ngân sách, tuy nhiên cuốn
sách không đưa ra được mô hình cụ thể cho các nước khác áp dụng.
Năm 2012, Tác giả Yung Kil Lee và Ki Woong Kim, Đại học Hàng không vũ
trụ Hàn Quốc cho ra đời “Một nghiên cứu về sự ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động
của sân bay quốc tế Incheon bằng việc thực hiện một hệ thống quản lý chất lượng”
(A study of the influence on the operational performance of Incheon Inernational
Airport by the implementation of a qulity management system, Yung Kil Lee and
Ki Woong Kim - Korea Aerospace University, 2012). Nội dung của nghiên cứu này
là áp dụng chứng chỉ ISO 9001 tại cảng hàng không quốc tế Incheon nhằm nâng cao

8


khả năng phục vụ hành khách và hàng hóa thông qua cảng, cụ thể là làm thế nào để
giảm thiểu hành lý thất lạc và rút ngắn thời gian thủ tục cho hành khách đi và hành
khách đến sân bay.
Sân bay quốc tế Incheon (ICN) đón 41.700.000 hành khách mỗi năm, Incheon

không chỉ là sân bay tốt thứ 2 của châu Á và trên thế giới nói chung. Incheon là căn
nhà cho hãng bay Korean Air và là một trong 24 sân bay bận rộn nhất trên thế giới.
Nó được mở cửa vào năm 2001. Sân bay này được đánh giá cao bởi khu trung tâm
mua sắm và ăn uống tùy chọn phong phú, thêm vào nữa là các buổi biểu diễn văn
hóa và một bảo tàng ngay trong sân bay. Đối với Hàn Quốc, một nước phát triển, có
tiềm lực về kinh tế, con người Hàn Quốc có tính kỷ luật cao, thời gian qua sân bay
Incheon có những bước phát triển nhảy vọt. Tuy nhiên đây là nghiên cứu đơn lẻ, không
áp dụng cho tất cả các sân bay tại Hàn Quốc. Nếu vận dụng mô hình này vào các cảng
hàng không của Việt Nam, có thể thực hiện được một vài trường hợp đơn lẻ.
Năm 2015, trong chương trình giảng dạy của ICAO “Chương trình quản lý cơ
sở hạ tầng phát triển kinh tế của vận tải hàng không” (Infasfuture management
progamme economic development of air transport, 2015), nghiên cứu trường hợp
sân bay quốc tế Amman Queen Alia (ICAO, OJAL, ATA: AMM) của Jordan, sân
bay quốc tế Amman đ tiến hành hai mô hình đó là hợp tác công tư (PPP) và xây
dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT). Sân bay Amman là sân bay chính của
Jordan. Năm 2007, Chính phủ kết hợp với tư nhân xây dựng nhằm mở rộng sân bay
và nhà ga hành khách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của sân bay thúc đẩy kinh
doanh và du lịch, nhờ đó năm 2013 đ đóng góp 20% GDP cho đất nước, tiếp theo
đó để làm tăng không gian bán lẻ với 6000 mét vuông, số lượng từ 25 lên 39 cửa
hàng với khoản đầu tư 100 triệu USD của tập đoàn AIG (Airport International
Group) (Bao gồm công ty đầu tư Abu Dhabi, United Arab Emirates, công ty đầu tư
tài chính Noor, Kuwait, EDGO Investment Holdings - Jordan, J&P – AVAX - Hy
Lạp, Joannou & Paraskevaides Vương Quốc Anh và Aéroports de Paris
Management Paris - Pháp) nhằm cải thiện cơ sở vật chất nhằm phục vụ hành khách
ngày càng tốt lên, chính vì lẽ đó năm 2014 sân bay Amman giành được 02 giải

9


thưởng sân bay chất lượng dịch vụ ASQ (Airport Service Quality), chương trình hài

lòng của hành khách của sân bay Hội đồng quốc tế ACI (Airports Council
International) 2014, giải thưởng ASQ cho sân bay tốt nhất ở Trung Đông và sân
bay cải tiến tốt nhất sự hài lòng hành khách năm 2013 và 2014. Cuốn sách đ giới
thiệu sự thành công của sân bay quốc tế Amman Queen Alia của Jordan về xây
dựng nhà ga và đường băng, trên cơ sở huy động vốn từ mô hình PPP và BOT, đ
nghiên cứu mô hình cụ thể từ một sân bay quốc tế của Jordan có những thành công
nhất định trong việc kinh doanh vận tải hàng không.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Tại Việt Nam cũng có những nghiên cứu về năng lực cạnh tranh:
Năm 2003, UNDP và CIEM nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia”, cuốn sách này phân tích năng lực cạnh tranh của Việt Nam và đưa ra các giải
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Tuy nhiên không đề cập năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Cũng trong năm 2003, tác giả Lê Xuân Bá xuất bản cuốn sách “Hội nhập kinh
tế - Áp lực cạnh tranh trên thị trường và đối sách của một số nước” [1]. Trong cuốn
sách này tác giả phân tích môi trường đầu tư, lựa chọn dịch vụ và chính sách cho
tương lai. Tác giả cũng đưa ra những giải pháp cụ thể mà Việt Nam cần thực hiện
để khai thác triệt để những lợi ích do hội nhập kinh tế khu vực mang lại, trình bày
kinh nghiệm hội nhập kinh tế của nhiều nước châu Âu, châu Á.
Năm 2004, tác giả Trần Văn Tùng trong cuốn “Cạnh tranh kinh tế, lợi thế cạnh
tranh quốc gia và chiến lược cạnh tranh của công ty” [13] đ đề cập đến vấn đề cạnh
tranh trong kinh tế, phân tích lợi thế cạnh tranh quốc gia và đề xuất chiến lược cạnh
tranh cho các công ty trong giai đoạn Việt Nam đang dần dần hội nhập kinh tế thế
giới. Đây là cuốn sách khá hay về năng lực cạnh tranh. Tác giả đ phân tích được
được lợi thế cạnh tranh của quốc gia và đề xuất chiến lược cạnh tranh cho các doanh
nghiệp của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới.
Năm 2006, tiến sĩ Vũ Trọng Lâm xuất bản cuốn “Nâng cao sức cạnh tranh của
các công ty trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” [5]. Ở cuốn sách này hệ thống
hóa một số quan niệm về sức cạnh tranh của công ty, phân tích kinh nghiệm trong
10



nước và quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, phân tích thực trạng
cạnh tranh và môi trường cạnh tranh ở Việt Nam. Trọng tâm cuốn sách nói về thực
trạng sức cạnh tranh của các công ty trên địa bàn Hà Nội. Cuối cùng tác giả đưa ra
những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
Năm 2006, cuốn sách “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện
toàn cầu hóa” của Trần Sửu [9] đ làm rõ một số lý luận về sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, trình bày kinh nghiệm trong nước và
quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và đánh giá tổng
quan về thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong thời gian qua,
trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
Việt Nam, gồm nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp, và
nhóm giải pháp tạo lập môi trường kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh. Cuốn sách nhấn mạnh vào nhóm doanh nghiệp Nhà nước do
Nhà nước chi phối.
Năm 2008, tiến sĩ Nguyễn Hữu Thắng xuất bản cuốn sách “Năng lực cạnh
tranh của các công ty Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay”
[10]. Trong cuốn sách này, tác giả phân tích năng lực cạnh tranh của các công ty
Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, thách thức của việc hội
nhập và đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp Việt Nam khi gia nhập WTO, tuy nhiên tác giả chưa đưa ra mô hình nghiên
cứu cụ thể.
Năm 2010, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Học viện năng lực
cạnh tranh Châu Á và M.E.Porter đ có buổi hội thảo “Báo cáo năng lực cạnh tranh
năm 2010”. Báo cáo đưa ra những phân tích tổng hợp làm cơ sở cho việc xây dựng
chiến lươc kinh tế cho Việt Nam dựa trên các kinh nghiệm quốc tế. Báo cáo khá chi
tiết và cập nhật năng lực cạnh tranh của Việt Nam năm 2010. Bản báo cáo chỉ ra
điểm mạnh, điểm yếu của Việt Nam trong việc duy trì và thúc đẩy kinh tế đất nước

phát triển. Đây là đánh giá chung của hội thảo về năng lực cạnh tranh quốc gia,

11


chưa đề cập đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt chưa đề cập đến
năng lực cạnh tranh dịch vụ của doanh nghiệp.
Ngày 23/3/2012, tiến sĩ Phạm Tất Thắng có bài viết “Nâng cao sức cạnh tranh
của doanh nghiệp trong hội nhập quốc tế” đăng trên Tạp chí Cộng sản, đánh giá tình
hình các doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO. Bài viết nhận định các
doanh nghiệp Việt Nam đ có những bước trưởng thành cả về số lượng, chất lượng,
lĩnh vực hoạt động và khả năng thâm nhập, tiếp cận, khai phá thị trường, cũng như
khẳng định một số thương hiệu hàng hoá đối với người tiêu dùng trong nước và thế
giới. Tuy nhiên, những yếu kém, bất cập làm hạn chế khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nước ta trên thị trường trong và ngoài nước cũng bộc lộ ngày càng rõ
nét hơn, đó là: thiếu vốn, quy mô vốn còn nhỏ bé; công tác nghiên cứu thị trường
chưa được thực hiện một cách bài bản, chuyên nghiệp; khả năng xây dựng chiến
lược sản phẩm còn hạn chế. Tác giả cũng đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lục cạnh tranh trong thời gian tới như cải cách thủ tục hành chính, xây dựng
tiêu chuẩn ISO cho doanh nghiệp, tác giả chưa đưa ra giải pháp về cạnh tranh dịch
vụ của doanh nghiệp.
Riêng lĩnh vực Hàng không của Việt Nam trong thời gian qua có một số công
trình nghiên cứu sau:
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhất –

Phát triển kinh doanh dịch vụ tại các cảng hàng không của Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Huy Tráng tại Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội (2004) .
Mục tiêu của luận án là phân tích những vấn đề cơ bản về kinh doanh dịch vụ
tại cảng hàng không, sân bay đó là dịch vụ hàng không và phi hàng không.
Trong vận tải hàng không thì an toàn là tiêu chí hàng đầu, có an toàn mới có

hiệu quả kinh tế, do vậy mọi hoạt động, mọi dịch vụ tại cảng hàng không là nhằm
bảo đảm hoạt động vận chuyển hàng không an toàn, văn minh, lịch sự. Để thỏa mãn
nhu cầu của hành khách qua cảng hàng không, sân bay thì dịch vụ tại đây phải linh
hoạt từ các loại hình dịch vụ đến chất lượng dịch vụ, vì khách qua cảng hàng không,
sân bay đủ các loại đẳng cấp và thành phần xã hội. Kinh doanh dịch vụ tại các cảng

12


hàng không mang lại nguồn thu rất lớn cho ngân sách Nhà nước, qua một số dẫn
chứng như ở các sân bay trong khu vực Đông Nam Á thì thu nhập phi hàng không
chiếm 35 – 45% tổng doanh thu, ở Mỹ là 75 – 80% qua đó cho thấy vai trò kinh
doanh dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay lớn như thế nào.
Luận án đ giới thiệu quá trình phát triển và đặc điểm của sân bay quốc tế Nội
Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ tại
các cảng hàng không có rất nhiều cố gắng và đạt được hiệu quả quan trọng song vẫn
còn bộc lộ nhiều yếu kém. Chất lượng phục vụ cũng như phương thức phục vụ chưa
thực sự phù hợp và thuận tiện cho khách hàng, các dịch vụ vận chuyển hành lý,
hướng dẫn cho hành khách còn nghèo nàn chưa đa dạng và đặc biệt là phương pháp
điều tra nghiên cứu thị trường còn kém. Thu từ dịch vụ hàng không hơn 70% còn từ
dịch vụ phi hàng không chưa đến 30% rõ ràng là kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng
không, sân bay của Việt Nam còn nhiều điều bất cập.
Từ những phân tích, đánh giá thực trạng luận án đ định hướng được sự phát
triển kinh doanh dịch vụ tại cảng hàng không quốc tế và đưa ra những giải pháp cơ
bản nhằm kinh doanh tốt có hiệu quả cao, đó là: xây dựng mô hình cảng hàng
không theo xu thế thương mại hóa, xây dựng hệ thống giá phí các nguồn thu dịch vụ
hàng không, phi hàng không theo nguyên tắc hạch toán kinh doanh có lãi tạo nguồn
vốn tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất ngày càng hiện đại với các nước tiên tiến trong
khu vực và thế giới. Tổ chức lại hệ thống dịch vụ, sắp xếp lại các doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ tại các cảng hàng không quốc tế theo nguyên tắc tự kinh doanh, tổ

chức cung ứng các dịch vụ cung ứng các dịch vụ chủ yếu, sinh lời lớn, ưu tiên các
doanh nghiệp trong ngành hàng không trên cơ sở đấu thầu cung cấp dịch vụ, đào tạo
phát triền nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
Trong luận án, tác giả đưa ra 5 yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ tại cảng
hàng không, sân bay, tuy nhiên còn một yếu tố quan trọng nữa, đó là sự phát triển
kinh tế-xã hội. Yếu tố này là điều quan tâm hàng đầu của các nhà vận chuyển hàng
không. Một thực tế rõ ràng nhất là lưu lượng máy bay và hành khách đến sân bay
Tân Sơn Nhất nhiều gấp 2 lần sân bay Nội Bài, mặc dù đ có sự điều tiết rất mạnh
từ phía Nhà nước.
13


- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Phát triển nguồn nhân lực ngành Hàng không Việt
Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Qúy tại Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam, Học viện Khoa học xã hội (2015). Đối tượng nghiên cứu của luận án là phát
triển nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam, đ phân tích nội dung đặc
trưng của phát triển nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam, những nhân
tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực, những giải pháp nào giúp phát triển
nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam. Tác giả của luận án đ tổng kết,
khái quát kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số hãng hàng không quốc
tế làm bài học cho ngành Hàng không Việt Nam. Phân tích thực trạng phát triển
nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam, rút ra những kết luận đánh giá về
thực trạng phát triển nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam. Luận án đ
xây dựng các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của ngành Hàng không Việt Nam:
- Giải pháp về cơ chế chính sách phát triển nguồn nhân lực của ngành;
- Giải pháp tăng cường quản lý Nhà nước và hoàn thiện chình sách nhằm thúc
đẩy phát triển nguồn nhân lực;
- Giải pháp mở rộng các nguồn tuyển dụng, nguồn đào tạo, nguồn nhân lực trong
ngành nhằm tăng tính cạnh tranh trong nguồn nhân lực của ngành Hàng không;
- Giải pháp thu hút nguồn nhân lực;

- Giải pháp phát triển các cơ sở đào tạo của ngành;
- Động viên khuyến khích mọi cá nhân trong ngành tự học tập, nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề nghiệp;
- Giải pháp bố trí và sử dụng nguồn nhân lực;
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án chỉ tập trung vào đội ngũ phi công,
tiếp viên, kiểm soát viên không lưu, nhân viên kỹ thuật sửa chữa bảo dưỡng tàu bay.
Nghiên cứu khảo sát Tổng công ty Hàng không Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay
Việt Nam mà bỏ ngỏ Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam, đây là một trong ba hệ
thống quan trọng làm nên nền công nghiệp Hàng không Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách
cho Vietnam Airlines trong bối cảnh liên minh hàng không quốc tế” của tác giả
Đinh Quang Toàn trường Đại học Giao thông Vận tải (2015). Đối tượng nghiên cứu
14


của luận án là hoạt động marketing dịch vụ, áp dụng cho doanh nghiệp vận tải hành
khách bằng đường hàng không (Vietnam Airlines) trong bối cảnh liên minh hàng
không quốc tế. Từ việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động marketing dịch vụ
vận tải hành khách cùa Vietnam Airlines, tác giả đề xuất các giải pháp gắn liền với
chính sách marketing dịch vụ vận tải hành khách bằng đường hàng không, nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo lợi ích khách hàng hướng đến sự phát triển bền
vững của Vietnam Airlines trong bối cảnh liên minh hàng không quốc tế, luận án còn
khoảng trống là vấn đề marketing dịch vụ tại các cảng hàng không của Việt Nam.
- Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện hệ thống đảm bảo hoạt động bay ở Việt
Nam” của tác giả Bùi Trọng Chí, tại trường Đại học Giao thông Vận tải (2017).
Luận án nghiên cứu hệ thống đảm bảo hoạt động bay, bao gồm: hệ thống không lưu,
hệ thống không báo, hệ thống tìm kiếm, cứu nạn; hệ thống thông tin dẫn đường,
giám sát và hệ thống khí tượng.
Luận án đ phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống đảm bảo hoạt động bay của
Việt Nam và rút ra một số nhận xét sau:

Hệ thống đảm bảo hoạt động bay được tổ chức theo từng hệ thống (cơ sở cung
cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay). Các cơ sở cung cấp dịch vụ cơ bản đáp ứng
tiêu chuẩn của ICAO và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Năng lực điều hành bay tổng thể của hệ thống đảm bảo hoạt động bay hiện nay
đáp ứng được tần suất và mật độ hoạt động bay hiện tại cũng như trong vài năm tới.
Đội ngũ lao động (đặc biệt là lực lượng kiểm soát viên không lưu) hàng năm
được bổ sung với chất lượng cao, được đào tạo đúng chuyên ngành, công việc được
bố trí phù hợp với trình độ chuyên môn được đào tạo. Đồng thời được định kỳ đào
tạo, huấn luyện và được thi nâng bậc, năng định.
Về tổ chức vùng trời còn nhiều khu vực chồng lấn chưa minh bạch. Sự chồng
lấn này có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng các phương thức bay tối ưu cho các tàu
bay, gây khó khăn cho công tác cung cấp dịch vụ không lưu, làm giảm khả năng
thông qua của hệ thống vùng trời sân bay. Đây là những nguyên nhân gây ách tắc
trên trời.

15


×