Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 173 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

– TÀI LIỆU DỰ THẢO –
– BÁO CÁO KHẢO SÁT THÔNG TIN
CƠ SỞ –

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN 2030

THE BOSTON CONSULTING GROUP

QUẢNG NINH – Ngày 21 tháng 3 năm 2014


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. 6
TÓM TẮT CHUNG .......................................................................................... 11
I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NHÂN LỰC CỦA
TỈNH ................................................................................................................... 15
1. Giới thiệu ......................................................................................................... 15
1.1 Giới thiệu chung và mục đích của nghiên cứu .......................................... 15
1.2 Phạm vi và cấu trúc của Quy hoạch phát triển nhân lực............................ 16
1.3 Cơ sở khoa học và Pháp lý của Quy hoạch................................................ 18
1.3.1 Văn bản của Trung ương ..................................................................... 18
1.3.2 Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy ......................................................... 19
1.3.3 Các văn bản của Tỉnh ........................................................................... 19
1.4 Tổng quan về phương pháp luận và cách tiếp cận của nghiên cứu và lập
Quy hoạch tổng thể phát triển Nhân lực tỉnh Quảng Ninh ............................. 20


2. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian qua ............................................................................................................... 23
2.1 Đánh giá phát triển kinh tế của tỉnh trong 13 năm qua .............................. 23
2.1.1 Tăng trưởng và cơ cấu GDP giai đoạn 2001-2013 .............................. 24
2.1.2 Cơ cấu việc làm 2001-2013 ................................................................. 37
2.1.3 Ngân sách tỉnh phân bổ cho giáo dục giai đoạn 2001-2013 ................ 39
2.1.4 Khối lượng đầu tư nước ngoài 2001-2013........................................... 41
2.1.5 Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu giai đoạn 2001-2013 .......................... 44
2.1.6 Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm giai đoạn 2001-2013....................... 44
3.
Nhu cầu nhân lực để đáp ứng Quy hoạch Tổng thể phát triển Kinh tế - Xã
hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 .................................................................... 48
3.1. Các mục tiêu chung và định hướng phát triển nhân lực ......................... 48
3.2. Đánh giá mức độ hấp dẫn tương đối của các ngành kinh tế kì vọng tăng
trưởng ............................................................................................................... 49
3.3 Đánh giá nhu cầu nhân lực của Quảng Ninh cho các ngành kinh tế trọng
điểm ................................................................................................................ 52
3.3.1. Dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh Quảng Ninh và yêu cầu kĩ năng
phục vụ các ngành kinh tế trọng điểm năm 2013-2020 ................................ 66
1


4.

Thông tin cơ sở về nhân lực và cơ sở hạ tầng đào tạo tại Quảng Ninh ..... 73
4.1. Xu hướng dân số tại Quảng Ninh ........................................................... 73
4.1.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi tỉnh Quảng Ninh................................. 74
4.2 Đánh giá cấp độ giáo dục và đào tạo nhân lực đáp ứng cho các ngành
kinh tế trọng điểm ............................................................................................ 76
4.2.1. Số lượng tuyển sinh và học viên tốt nghiệp hệ THPT, hệ đào tạo

chuyên nghiệp và đào tạo nghề ..................................................................... 82
4.2.2. Những chương trình và các khóa đào tạo cung cấp trong hệ thống
đào tạo chuyên nghiệp và đào tạo nghề phục vụ các ngành kinh tế trọng
điểm .......................................................................................................... 95
4.3. Khảo sát thông tin cơ sở đối với những sáng kiến phát triển nhân lực .. 97
4.3.1 Tổng quan về pháp chế Việt Nam ....................................................... 97
4.3.2. Tóm tắt những chính sách và chương trình phát triển nguồn nhân lực
cấp quốc gia ................................................................................................ 100
4.3.3 Tóm tắt các chính sách và dự án trước đây về phát triển nguồn nhân
lực ở cấp tỉnh ............................................................................................... 104
4.4. Tổng quan nguồn kinh phí cho đào tạo lực lượng lao động ................... 108
4.5. Điểm mạnh và điểm yếu của hệ giáo dục THPT, hệ đào tạo chuyên
nghiệp và hệ đào tạo nghề. ............................................................................. 112
4.5.1. Đánh giá hệ thống GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh – Khả năng Tiếp cận 112
4.5.2. Đánh giá hệ thống GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh – Thành tích ............ 114
4.5.4. Các thách thức khác trong lĩnh vực đào tạo...................................... 117

5. Những tiêu chuẩn so sánh về thực tiễn giáo dục tốt nhất ở các nước ........... 119
5.1 So sánh hệ thống giáo dục của Việt Nam với các nước khác .................. 119
5.1.1 Tiếp cận giáo dục ............................................................................... 120
5.1.2 Tỷ lệ theo học (Tiểu học, Trung học, Bậc 3) ..................................... 123
5.1.3 Chất lượng giáo dục ........................................................................... 124
5.1.4 Xếp hạng phát triển nguồn nhân lực so với các nước........................ 126
5.1.5 Khả năng cạnh tranh về lực lượng lao động so với những nước có đặc
điểm tương đồng ......................................................................................... 127
5.2. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn phát triển nguồn nhân lực tốt nhất ... 132
5.2.1 Hệ thống liên kết ................................................................................ 133
5.2.2 Hỗ trợ và cộng tác của ngành công nghiệp ........................................ 136
5.2.3 Cấp kinh phí dựa trên kết quả hoạt động ........................................... 139
5.2.4 Sự quan tâm mạnh mẽ của sinh viên ............................................... 144

2


5.2.5 Môi trường tạo điều kiện thuận lợi .................................................... 149
5.3. Những bài học quan trọng và ý nghĩa đối với tỉnh Quảng Ninh để đáp ứng
mục tiêu phát triển vào năm 2020 .................................................................. 151
6.
Đánh giá những hạn chế về nhân lực theo quan điểm của Quy hoạch Tổng
thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ....................... 155
6.1. Điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống giáo dục và nhân lực tỉnh Quảng
Ninh so với yêu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế .............................. 155
6.2 Đánh giá hạn chế về nhân lực hiện tại và cơ sở hạ tầng đào tạo hiện tại so
với dự kiến nhân lực ngành và kỹ năng yêu cầu đến năm 2020 .................... 160
6.3 Đánh giá hiện trạng và dự báo về nhu cầu nhân lực để hỗ trợ sư phát
triển của các khu kinh tế và khu công nghiệp đến năm 2020 ........................ 166

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2013 ............................................. 29
Bảng 2: Cơ cấu GDP theo thời giá hiện hành - Số lượng ................................... 31
Nguồn: Cục thống kê Quảng Ninh Bảng 3: Cơ cấu GDP thực- Số lượng.......... 32
Bảng 4: Cơ cấu GDP- tỷ lệ % ............................................................................. 35
Bảng 5: Lao động theo ngành- số lượng ............................................................. 38
Bảng 6: Lao động theo ngành- % ........................................................................ 38
Bảng 7: Ngân sách thường xuyên của tỉnh và phân bổ cho giáo dục đào tạo .... 40
Bảng 8: Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh theo quốc gia đầu tư
(đầu tư ngoại tệ vào các dự án FDI) ..................................................... 42
Bảng 9: Đầu tư nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh theo ngành (ngoại tệ đầu tư

trong các dự án FDI) ............................................................................. 43
Bảng 10: Một số chỉ tiêu kinh tế đáng lưu ý của tỉnh Quảng Ninh .................... 46
Bảng 11: Năng suất lao động các ngành kinh tế nổi trội năm 2013 và 2020 ..... 54
Bảng 12: Nhu cầu về lao động được đào tạo tại tỉnh đến năm 2013 .................. 69
Bảng 13: Nhu cầu về lao động được đào tạo tại tỉnh đến năm 2020 .................. 70
Bảng 14: Nhu cầu lao động được đào tạo (hệ chuyên nghiệp) theo các nhóm
công việc tới năm 2020 ......................................................................... 71
Bảng 15: Cơ cấu dân số và lực lượng lao động trong tỉnh (thời kỳ 2001 – 2013)
............................................................................................................... 73
Bảng 16: Cơ cấu lực lượng lao động (LLLĐ) theo độ tuổi năm 2013 ............... 74
Bảng 17: Dự báo về dân số và lao động tỉnh đến năm 2020 .............................. 75
Bảng 18: Lực lượng lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2001-2013 ........ 79
Bảng 19: Lực lượng lao động theo trình độ đào tạo giai đoạn 2001-2013 ......... 80
Bảng 20: Hiện trạng năng lực đào tạo tại tỉnh Quảng Ninh năm học, 2011-2013
............................................................................................................... 88
Bảng 21: Số sinh viên là con em ở tỉnh được đào tạo......................................... 94
Bảng 22: Số lượng cơ sở đào tạo bậc sau phổ thông theo quy mô dân số của các
đơn vị hành chính ................................................................................ 114
Bảng 23: Nhu cầu lực lượng lao động được đào tạo bồi dưỡng trong tỉnh trong
đến năm 2020 (Theo trình độ mục tiêu) ............................................. 162

4


Bảng 24: Dự báo LLLĐ theo nhóm công việc và trình độ đào tạo hệ chuyên
nghiệp và đào tạo nghề phục vụ cho các Khu Kinh tế đến năm 2020 169
Bảng 25: Phân bố nhân lực hiện nay tại các KCN đang hoạt động .................. 170
Bảng 26: Dự báo nhân lực đòi hỏi cho năm 2020 của 6 KCN đã hoàn thiện hoặc
đang trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng...................................... 171
Bảng 27: Dự báo LLLĐ theo nhóm công việc và trình độ đào tạo hệ chuyên

nghiệp và đào tạo nghề yêu cầu cho khu Công nghiệp đến năm 2020
............................................................................................................. 172

5


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cách tiếp cận gồm ba giai đoạn để kết nối nhu cầu nhân lực với những
nhu cầu phát triển hiện tại tới năm 2020............................................. 21
Hình 2: 6 nhân tố trọng yếu giúp Quảng Ninh đạt được kỳ vọng phát triển ...... 23
Hình 3: Tình hình kinh tế- xã hội Quảng Ninh qua 6 nhân tố trọng yếu ............ 24
Hình 4: Tăng trưởng GDP thực tế hàng năm tỉnh Quảng Ninh, theo ngành ...... 25
Hình 5: GDP danh nghĩa tỉnh Quảng Ninh, theo ngành ..................................... 25
Hình 6: GDP thực tỉnh Quảng Ninh, theo ngành ................................................ 26
Hình 7: Cơ cấu GDP thực tỉnh Quảng Ninh, theo ngành ................................... 27
Hình 8: Kích cỡ và cơ cấu lực lượng lao động tỉnh Quảng Ninh ....................... 37
Hình 9: Ngân sách tỉnh phân bổ cho giáo dục đào tạo........................................ 39
Hình 10: Các nguồn FDI và ngành tiếp nhận FDI tại Quảng Ninh .................... 41
Hình 11: Tổng xuất nhập khẩu tỉnh Quảng Ninh, theo thời giá hiện hành ......... 44
Hình 12: Phân bố GDP tỉnh Quảng Ninh theo các ngành, năm 2013 và 2020 ... 48
Hình 13: Phân bố LLLĐ Quảng Ninh theo ngành kinh tế, năm 2013 so với 2020
............................................................................................................. 49
Hình 14: Xếp hạng 10 ngành kinh tế theo đóng góp GDP năm 2013 và 2020 .. 50
Hình 15: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề Nông nghiệp, Lâm nghiệp và
Thủy sản năm 2013 và 2020 ............................................................... 56
Hình 16: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Khai mỏ năm 2013 và
2020 ..................................................................................................... 57
Hình 17: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Chế biến năm 2013 và
2020 ..................................................................................................... 58
Hình 18: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Sản xuất và phân phối

điện, nước và khí đốt năm 2013 và 2020 ............................................ 59
Hình 19: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề Xây dựng năm 2013 và 2020
............................................................................................................. 60
Hình 20: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Thương nghiệp, sửa
chữa máy, đồ dùng cá nhân và hộ gia đình năm 2013 và 2020 .......... 61
Hình 21: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Vận tải, kho bãi và
thông tin liên lạc năm 2013 và 2020 ................................................... 62

6


Hình 22: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Khách sạn nhà hàng
năm 2013 và 2020 ............................................................................... 63
Hình 23: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành Tài chính tín dụng năm
2013 và 2020 ....................................................................................... 64
Hình 24: Dự báo tăng trưởng và yêu cầu tay nghề ngành GD&ĐT năm 2013 và
2020 ..................................................................................................... 65
Hình 25: Chuyển dịch cơ cấu lao động tỉnh Quảng Ninh ở các nhóm Công việc
năm 2013 và 2020 ............................................................................... 66
Hình 26: Dự báo nhân lực theo các nhóm công việc từ 2013 đến 2020 ............. 67
Hình 27: Nhóm công việc và yêu cầu trình độ đào tạo tương ứng ..................... 68
Hình 28: Dự báo yêu cầu trình độ đào tạo với nhân lực năm 2013 đến 2020 .... 68
Hình 29: Tổng mức tăng nhu cầu LLLĐ theo ngành và trình độ đào tạo .......... 72
Hình 30: Dự báo dân số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2030 ...................... 74
Hình 31: Lực lượng lao động tỉnh Quảng Ninh theo trình độ học vấn, từ 20042013 ..................................................................................................... 76
Hình 32: Lực lượng lao động Quảng Ninh theo trình độ học vấn năm 2004 và
năm 2013 ............................................................................................. 77
Hình 33: Lực lượng lao động qua đào tạo bậc sau phổ thông của Quảng Ninh
năm 2004 và 2013 ............................................................................... 77
Hình 34: Phân bố lực lượng lao động tỉnh Quảng Ninh theo trình độ đào tạo bậc

sau phổ thông theo ngành kinh tế năm 2004 và 2013......................... 78
Hình 35: Tiêu chí với các bậc đào tạo chuyên nghiệp và đại học....................... 83
Hình 36: Cơ sở đào tạo chuyên nghiệp và đại học tỉnh Quảng Ninh ................. 84
Hình 37: Tiêu chí với hệ đào tạo nghề ................................................................ 85
Hình 38: Các cơ sở trong hệ đào tạo nghề của tỉnh Quảng Ninh ....................... 86
Hình 39: Ba mô hình sở hữu của các cơ sở đào tạo tại Quảng Ninh .................. 86
Hình 40: Hướng đào tạo phân theo hệ đào tạo chuyên nghiệp và đào tạo nghề. 92
Hình 41: Học viên tốt nghiệp hệ đào tạo chuyên nghiệp và đào tạo nghề tại
Quảng Ninh, năm 2006 và 2013 ......................................................... 93
Hình 42: Cơ cấu nguồn cung lao động theo lĩnh vực kinh tế và trình độ đào tạo,
năm 2013 ............................................................................................. 95
Hình 43: Gia tăng nguồn cung lực lượng lao động hàng năm ở tỉnh Quảng Ninh
............................................................................................................. 97

7


Hình 44: Chi tiết về đầu tư của Sở GD-ĐT các năm 2012-2020 ...................... 105
Hình 45: Kế hoạch mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Quảng Ninh giai
đoạn 2012-2020................................................................................. 106
Hình 46: Chi tiết về đầu tư của Sở LD-TB&XH các năm 2015-2020.............. 107
Hình 47: Mức chi của tỉnh cho GD&ĐT .......................................................... 108
Hình 48: Trung bình các khoản thu chi của cơ sở đào tạo công lập (theo %) .. 109
Hình 49: Đánh giá hệ thống giáo dục đào tạo tỉnh Quảng Ninh theo ba phương
diện – Khả năng tiếp cận, Mức thành đạt, Chất lượng giảng dạy .... 112
Hình 50: Vị trí các cơ sở đào tạo hệ chuyên nghiệp và hệ đào tạo nghề trên tỉnh
Quảng Ninh năm 2013 ...................................................................... 113
Hình 51: Phân bố điểm thi qua cấp THCS theo huyện, thành phố của Quảng
Ninh năm 2013 .................................................................................. 115
Hình 52: Chất lượng giáo viên là yếu tố quan trọng nhất tới kết quả của học sinh

........................................................................................................... 116
Hình 53: Phân loại giáo viên theo trình độ đào tạo ở các trường đào tạo bậc sau
phổ thông, năm 2013......................................................................... 116
Hình 54: Ba trụ cột của phát triển nhân lực quốc gia ....................................... 120
Hình 55: Tỷ lệ tuyển sinh (Tiểu học, Trung học, Bậc 3) ở Việt Nam và các nước
khác năm 2011 .................................................................................. 121
Hình 56: So sánh tỷ lệ nhập học trong giáo dục tiểu học, giáo dục trung học và
giáo dục bậc 3 ở Việt Nam, Malaysia và Thái Lan năm 2011 ......... 122
Hình 57: Mức cao nhất đối với trình độ học vấn của dân số ở độ tuổi 25 + trong
năm 2010, Việt Nam, Malaysia và Thái Lan .................................... 123
Hình 58: Đánh giá chất lượng hệ thống giáo dục của Việt Nam và các nước có
đặc điểm tương đồng năm 2013 ........................................................ 124
Hình 59: Điểm bình quân theo PISA đối với Việt Nam và các nước khác 2012
........................................................................................................... 125
Hình 60: Năng suất lao động, tính theo sản lượng bình quân lao động của Việt
Nam, các nước ASEAN và nước châu Á, năm 2012. ....................... 126
Hình 61: Mức lương bình quân tháng thực tế tính theo GDP trên đầu người của
Việt Nam và các nước châu Á .......................................................... 128
Hình 62: Đánh giá khả năng lực thu hút và giữ chân nhân tài ở các nước năm
2013 ................................................................................................... 129

8


Hình 63: Đánh giá về những dịch vụ nghiên cứu và đào tạo hiện có ở tại Việt
Nam và các nước khác năm 2013 ..................................................... 130
Hình 64: Năm yếu tố thành công quan trọng phối hợp tạo nên bộ máy phát triển
nguồn nhân lực mạnh mẽ .................................................................. 132
Hình 65: Những ưu tiên chiến lược của AWPA năm 2012 .............................. 134
Hình 66. Sự tham của ngành công nghiệp có thể dưới nhiều hình thức ........... 136

Hình 67: Cơ cấu ngân sách cho đào tạo Dạy nghề của Đức ............................. 137
Hình 68: Giản đồ Chương trình tư vấn ngành công nghiệp của Đan Mạch .... 139
Hình 69: Cấp kinh phí nên dựa vào chất lượng đầu ra chứ không phải đầu vào
........................................................................................................... 140
Hình 70: Hiệu suất của 24 trường Cao đẳng Ontario năm 2012-13 theo 5 chỉ số
đánh giá hoạt động quan trọng (KPI)................................................ 143
Hình 71: Ba Kế hoạch chiến lược cho giai đoạn 15 năm để chuyển đổi ITE ... 145
Hình 72: Nỗ lực lập lại thương hiệu toàn diện của ITE, một hành trình nhiều
năm .................................................................................................... 146
Hình 73: ITE tăng nhận thức của công chúng về đào tạo nghề và tăng tỷ lệ tham
gia thông qua chiến dịch thay đổi thương hiệu ................................. 147
Hình 74: Sơ đồ Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề quốc gia (NOSS) theo các ngành lựa
chọn ................................................................................................... 148
Hình 75: Bốn nhóm đối tác chính quyết định cỗ máy phát triển nguồn nhân lực
của một quốc gia ............................................................................... 152
Hình 76: Mức độ hài lòng của người sử dụng lao động qua khảo sát doanh
nghiệp đối với hoạt động đào tạo tại các cơ sở đào tạo .................... 156
Hình 77: Hình thức mà các doanh nghiệp muốn đóng góp vào viêc phát triển
nhân lực tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 158
Hình 78: Đánh giá hạn chế nhân lực vào năm 2020 theo ngành và theo trình độ
giáo dục ............................................................................................. 160
Hình 79: Khoảng cách cung cầu nhân lực vào năm 2020 (hợp nhất) và những
can thiệp đề xuất, nghìn người .......................................................... 161
Hình 80: Những kỹ năng chính mà người sử dụng lao động cho là quan trọng
trong các ngành nghề của doanh nghiệp ........................................... 163
Hình 81: Khó khăn thách thức trong việc tuyển dụng lao động theo loại hình
doanh nghiệp ..................................................................................... 164

9



Hình 82: Khu Kinh tế và lĩnh vực kinh tế chủ chốt (dựa theo Quy hoạch tổng thể
PTKTXH tỉnh Quảng Ninh).............................................................. 166
Hình 83: Phân bố hoạt động kinh tế theo 4 Khu Kinh tế của Quảng Ninh....... 167
Hình 84: Phân bố nhân lực dự trù cho các Khu Kinh tế đến năm 2020 theo trình
độ đào tạo .......................................................................................... 168
Hình 85: Các Khu Công nghiệp theo mức độ phát triển tại Quảng Ninh ......... 170
Hình 86: Phân bố nhân lực trong KCN năm 2020 theo trình độ lao động ....... 171

10


TÓM TẮT CHUNG
Định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh được xây dựng dựa trên những
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và của khu vực và căn cứ vào
những mong muốn của lãnh đạo tỉnh và người dân phấn đấu đạt được một nền
kinh tế phát triển nhanh và bền vững cũng như đảm bảo nâng cao chất lượng đời
sống của nhân dân và công bằng xã hội.
Tỉnh Quảng Ninh sẽ thực hiện được những mục tiêu phát triển này nhờ
vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng dịch vụ và phi khai
khoáng, đây là những nhân tố ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong GDP của tỉnh.
Theo Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tế - Xã hội đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ninh, dự báo ngành dịch vụ sẽ đóng góp 51,4 %,
ngành công nghiệp khai thác mỏ đóng góp 11%, ngành phi khai khoáng sẽ đóng
góp 33,2 % và ngành nông nghiệp sẽ đóng góp 4% vào GDP của tỉnh.
Theo dự báo, nhu cầu nhân lực sẽ tăng từ 650.000 lao động năm 2013 lên
đến 870.000 lao động năm 2020. Bên cạnh đó, các ngành kinh tế trọng điểm sẽ
đòi hỏi cần có sự chuyển đổi về trình độ kỹ năng của lực lượng lao động, từ mức
chủ yếu là lao động thủ công và sơ cấp như hiện nay theo hướng tăng về số
lượng lao động có kỹ năng chuyên sâu hơn, không có lao động thủ công.

Khoảng 80% lực lượng lao động gia tăng từ năm 2013 đến năm 2020 sẽ phải
được đào tạo tập trung ở các bậc học Giáo dục Đại học và Trung cấp / Cao đẳng
nghề.
Hàng năm, tỷ lệ phổ cập giáo dục của toàn tỉnh Quảng Ninh là tương đối
cao với tỷ lệ 70% đối với bậc Trung học phổ thông trong đó phần lớn (91%) sẽ
tiếp tục học tiếp lên bậc Giáo dục Đại học hoặc đào tạo nghề. Nguồn cung lao
động của Quảng Ninh đáp ứng khoảng 23.000 lao động, trong đó khoảng 4.600
(20%) lao động thuộc bậc giáo dục đại học, khoảng 4.900 (21%) lao động thuộc
bậc Trung cấp / Cao đẳng Dạy nghề và khoảng 6.900 (30%) lao động thuộc sơ
cấp nghề. Ước tính khoảng 6.600 (29%) lao động là lao động phổ thông không
tiếp tục học sau bậc trung học phổ thông.
Mặc dù tỷ lệ tham gia hệ thống giáo dục tương đối cao, nhiều doanh
nghiệp tại Quảng Ninh gặp khó khăn khi tuyển dụng nhân lực được đào tạo kỹ
năng đầy đủ; hầu hết các đơn vị sử dụng lao động đều tuyển dụng sinh viên tốt
nghiệp từ các trường đại học và cơ sở đào tạo nghề ở ngoài Quảng Ninh, ví dụ
như sinh viên tốt nghiệp Trường Đại học kinh tế quốc dân, Học viện tài chính và
Trường cao đẳng nghề Hải Dương, đây là những cơ sở giáo dục được ghi nhận
có chất lượng đào tạo tốt.

11


Trong tương lai, Quảng Ninh cần phải giải quyết những hạn chế về nhân
lực cả về mặt lượng và mặt chất nhằm phấn đấu giành đạt được những mục tiêu
kinh tế - xã hội tỉnh đã đặt ra:
Từ nay đến năm 2020, tỉnh cần có thêm khoảng 380.000 lao động nữa do
sự chênh lệch giữa cung và cầu và do chênh lệch về trình độ đào tạo theo yêu
cầu. Quảng Ninh cần thực hiện ba hành động sau đây để đáp ứng được mục tiêu
đã đề ra đến năm 2020:
(1) Nâng cao kỹ năng người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sẽ giúp

giải quyết được khoảng 100.000 lao động đang thiếu,
(2 ) Chuyển dịch ngang lực lượng lao động trong các ngành trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh, ví dụ từ ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chuyển
dịch sang ngành dịch vụ và phi khai khoáng, sẽ giải quyết được khoảng 130.000
lao động đang thiếu,
(3 ) Việc nhập cư của lao động từ các tỉnh khác đến làm việc tại Quảng
Ninh sẽ giải quyết được khoảng 150.000 lao động, trong đó 22.500 (15%) lao
động thuộc bậc giáo dục đại học, 57.000 (38%) lao động thuộc bậc Trung cấp /
Cao đẳng dạy nghề và 70.500 (47%) lao động phổ thông.
Quảng Ninh cần xây dựng một hệ thống phát triển nhân lực tốt hơn và phù
hợp hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành kinh tế trọng điểm
của tỉnh Quảng Ninh. Điều này đòi hỏi sự suy xét lại một cách căn bản về cách
hiện đang áp dụng trong công tác quy hoạch và phát triển nhân lực ở ba lĩnh vực
chính sau đây:
(1) Xây dựng Nhóm công việc có kỹ năng làm việc liên quan thông qua sự
phối hợp tốt hơn giữa các bên liên quan trong hệ thống, đó là các nhà cung cấp
giáo dục, ngành, chính phủ và sinh viên;
(2) Thiết lập một cơ chế quản lý hiệu quả hoạt động để giám sát đầu ra của
các cơ sở giáo dục thông qua hoạt động cấp ngân sách được sử dụng như một
đòn bẩy quan trọng
(3) Nâng cao năng lực và tiêu chuẩn giảng dạy, đó là sự tự chủ quản lý,
chất lượng giáo viên, thiết bị dạy học phải đạt yêu cầu cập nhật với thực tế.

12


Những khuyến nghị từ góc độ các kết quả của Báo cáo khảo sát thông
tin cơ sở
Sự phối hợp trong hệ thống giáo dục giữa các bên liên quan - các nhà
cung cấp giáo dục, ngành, chính phủ và sinh viên – thông qua công tác tăng

cường chia sẻ thông tin và thiết lập cơ sở lập quy hoạch nguồn nhân lực một
cách có hệ thống ở cấp tỉnh. Tỉnh Quảng Ninh sẽ đóng vai trò là cơ quan chỉ
đạo, rà soát những dự báo nhu cầu nhân lực theo số lượng và trình độ kỹ năng
trên cơ sở chu kỳ 3-5 năm và làm việc với ngành và các nhà cung cấp giáo dục
nhằm đảm bảo chất lượng và số lượng của lực lượng lao động theo yêu cầu đạt
mục tiêu phát triển năm 2020 của tỉnh. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các
hoạt động Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành mới ra đời như Dịch vụ
sản xuất điện tử (EMS), đây là ngành mà ở đó hệ thống đào tạo cần làm việc sát
sao với ngành để phát triển năng lực nhằm đáp ứng được nhu cầu nhân lực cho
ngành này.
Tăng cường và chính thức hóa những hỗ trợ ngành và quan hệ liên
kết với các nhà cung cấp đào tạo nhằm đảm bảo chương trình giảng dạy
phù hợp và tăng khả năng tìm kiếm việc làm cho sinh viên. Các cuộc khảo
sát doanh nghiệp tại Quảng Ninh cho thấy các doanh nghiệp sẵn sàng tham gia
tích cực hơn nữa trong công tác phát triển nhân lực: 75% trong số 55 doanh
nghiệp trả lời khảo sát sẵn sàng cung cấp đầu vào cho công tác xây dựng chương
trình giảng dạy và 62% trong số đó sẵn sàng tài trợ các công cụ và thiết bị ngành
để hỗ trợ đào tạo nhân lực.
Nâng cao chất lượng giáo dục thông qua thiết lập cơ chế quản lý hiệu
quả hoạt động để giám sát đầu ra của các cơ sở đào tạo. Thiết lập và theo dõi
dựa vào việc chuẩn hóa những thước đo để đánh giá kết quả đầu ra ví dụ như
nghiên cứu theo dõi để đánh giá khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên tốt
nghiệp, thường là sáu tháng sau khi tốt nghiệp, việc này sẽ giúp sinh viên tương
lai lựa chọn chương trình phù hợp nhất với mình và khuyến khích các nhà cung
cấp giáo dục tập trung vào chất lượng đào tạo. Sau khi thiết lập và thể chế hóa
được các chỉ tiêu đánh giá, tỉnh cần xây dựng một hệ thống cấp ngân sách trong
đó có những điều kiện ràng buộc kết quả hoạt động dựa theo các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động.
Tạo dựng mối quan tâm và tham gia của sinh viên trong giáo dục dạy
nghề thông qua nâng cao nhận thức và cải thiện độ tin cậy của con đường

đào tạo nghề. Tích cực tuyên tuyền cho hệ thống đào tạo nghề để tránh cho sinh
viên suy nghĩ rằng đó chỉ là một sự lựa chọn "thụt lùi". Con đường đào tạo nghề
được coi trọng và hoạt động chuyên nghiệp, được các ngành công nhận sẽ đảm

13


bảo thu hút được những sinh viên tích cực có triển vọng về nghề và đảm bảo giá
trị đào tạo, qua đó thu hút được đúng đối tượng cần tuyển sinh.
Xây dựng môi trường thích hợp tạo thuận lợi cho sự tăng trưởng và
phát triển nguồn nhân lực. Tạo điều kiện cho người nước ngoài và lao động
lành nghề từ nơi khác đến làm việc, như tinh giản thủ tục đăng ký, tạo điều kiện
nhà ở và tiện nghi sống giá cả phải chăng (giáo dục đào tạo, y tế, vui chơi giải
trí). Ngoài ra, việc xây dựng một chế độ (văn hóa) khen thưởng căn cứ vào năng
suất lao động, đó là sự minh bạch trong tuyển dụng và chế độ khen thưởng; là
chìa khóa giúp cho Quảng Ninh trở thành một trung tâm hấp dẫn thu hút lực
lượng lao động lành nghề .

14


I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
NHÂN LỰC CỦA TỈNH
1. Giới thiệu
1.1 Giới thiệu chung và mục đích của nghiên cứu
Tỉnh Quảng Ninh là một trong 63 tỉnh thành của Việt Nam, với diện tích
6.099 km2, xếp thứ 21 về diện tích và thứ 31 về tổng dân số của tỉnh so với cả
nước, với số dân 1,188 triệu người theo thống kê năm 2012. Quảng Ninh nằm ở
phía Đông Bắc của Việt Nam. Biên giới phía bắc dài 120 km, giáp với tỉnh
Quảng Đông, Trung Quốc; bờ biển phía đông trải dài 191 km, giáp với Trung

Quốc; các đường biên giới khác giáp các tỉnh lân cận là Lạng Sơn, Bắc Giang,
Hải Dương và Hải Phòng.
Từ năm 2000 đến năm 2012, dân số tỉnh Quảng Ninh đã tăng trưởng với
tốc độ trung bình 1,24% mỗi năm, nhanh hơn tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm của Việt Nam 1,12%. 19% trong tổng số 1,188 triệu người Quảng Ninh
sống ở thành phố Hạ Long; 61% dân số sống ở đô thị, 39% còn lại sống ở các
vùng nông thôn. Trong năm 2012, 57,5% người dân trên 15 tuổi của Quảng
Ninh đã có việc làm.
Trong 13 năm qua, Quảng Ninh đã có những bước tăng trưởng kinh tế
nhanh chóng. Từ năm 2001, GDP của tỉnh đã tăng trưởng khoảng 12% mỗi năm,
nhanh hơn đáng kể tốc độ tăng trưởng GDP trung bình khoảng 6,5% mỗi năm
của Việt Nam. Quảng Ninh chủ yếu theo định hướng là một tỉnh công nghiệp và
dịch vụ. Trong năm 2013, đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP của tỉnh là
5,7%, giảm so với mức 9,2% trong 13 năm trước đó. Tỉnh cũng bước đầu đa
dạng hóa ngành nghề ngoài nghề khai thác than; ngành khai thác than đóng góp
vào GDP giảm từ 31,0% năm 2001, xuống còn 20,6% vào năm 2013.
Trong năm 2012, Quảng Ninh lập Quy hoạch Tổng thể Phát triển Kinh tếXã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Quy hoạch tổng thể đưa ra cơ sở
cho sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, qua đó gia tăng mức sống của người
dân trên các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường sống.
Quy hoạch tổng thể đặt ra những mục tiêu phát triển kinh tế đầy tham
vọng cho Quảng Ninh: phát triển GDP của tỉnh từ 3,4 tỷ USD năm 2013 lên 6,3
tỷ USD vào năm 2020. Tỉnh dự kiến tăng trưởng này đến từ cả hai lĩnh vực: dịch
vụ (chiếm 51,4% GDP vào năm 2020) và các hoạt động công nghiệp khác ngoài
khai thác, bao gồm cả sản xuất điện và chế biến chế tạo (chiếm 33,2% GDP). Để
đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra, các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội

15


tỉnh Quảng Ninh sẽ cần tổng số lao động trên 900.000 người vào năm 2020,

trong đó sẽ cần phải được thu hút trên 200.000 lao động đến từ ngoài tỉnh.
Do đó, khả năng đạt được mục tiêu kinh tế-xã hội của Quảng Ninh phụ
thuộc rất nhiều vào nhân lực và nguồn cung nhân lực cho tỉnh. Để Quảng Ninh
đảm bảo có đầy đủ nhân lực nhằm duy trì tốc độ tăng trưởng tích cực, tỉnh cần
phải lập một quy hoạch chi tiết về phát triển nhân lực. Quy hoạch phát triển
nhân lực này sẽ đóng vai trò như một công cụ quản lý cho các cấp chính quyền
của tỉnh Quảng Ninh, nhằm xác định và hiểu rõ khoảng cách cung - cầu nhân lực
theo ngành và nhu cầu của các ngành, tìm ra những thay đổi cần thiết để lấp đầy
những khoảng cách đó và cuối cùng là theo dõi những tiến triển của tỉnh sau
những thay đổi về nhân lực. Đồng thời, công tác quy hoạch nhân lực của tỉnh
cũng đem lại lợi ích cho người dân Quảng Ninh thông qua đáp ứng những động
lực rõ ràng để họ nâng cao trình độ, kỹ năng và năng lực của bản thân.
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh ảnh hưởng đến tất cả các
bên liên quan có mong muốn cải thiện chất lượng và số lượng nhân lực trên địa
bàn tỉnh. Để đạt được các kế hoạch đề ra đòi hỏi sự tham gia và phối hợp tích
cực không chỉ giữa các cấp chính quyền, các cơ sở đào tạo giáo dục, chủ các cơ
sở công nghiệp mà còn từ sự cố gắng của bản thân các sinh viên.
Để đạt được các mục tiêu đặt ra trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế-xã hội tỉnh Quảng Ninh, các cơ sở giáo dục cần có một tầm nhìn chiến lược
và liên tục về các hoạt động đào tạo của họ, hiểu rõ các dự báo dài hạn về nguồn
cung và tập trung vào chất lượng của học viên tốt nghiệp. Tương tự như vậy,
người sử dụng lao động sẽ cần phải có một tầm nhìn chiến lược về dự báo dài
hạn nhu cầu của họ và hợp tác với các cơ sở giáo dục để đảm bảo rằng hệ thống
giáo dục đang cung cấp đúng và đủ nguồn nhân lực mà xã hội cần. Các cấp
chính quyền có liên quan then chốt chịu trách nhiệm trong việc tăng cường phối
hợp giữa các cơ sở giáo dục và người sử dụng lao động, đồng thời đưa ra các
chính sách đúng đắn và cơ sở hạ tầng hợp lý để hỗ trợ và khuyến khích sinh
viên, các cơ sở giáo dục và người sử dụng lao động cùng hướng tới các mục tiêu
phát triển nhân lực. Cả ba bên sẽ cần phải cùng làm việc để cung cấp những giải
pháp minh bạch và lợi ích hữu hình cho người học, nhằm khuyến khích các em

tới trường, đặc biệt là các bậc học sau giáo dục trung học.
1.2 Phạm vi và cấu trúc của Quy hoạch phát triển nhân lực
Mục tiêu của Quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh là
xác định các bước Quảng Ninh cần phải làm để đạt được mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội đầy tham vọng của mình vào năm 2020. Do đó, Quy hoạch này sẽ
đóng vai trò như một công cụ để các cấp chính quyền tỉnh trong hoạch định,
dành sự ưu tiên và tập trung đầu tư vào nguồn nhân lực từ nay đến năm 2020.

16


Báo cáo Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
gồm 4 phần. Phần thứ nhất trình bày những cơ sở nghiên cứu về nhân lực:
những đặc điểm phát triển kinh tế xã hội và nhân lực của tỉnh hiện nay và các
thành tích đạt được. Phần tiếp theo đề cập đến những mục tiêu và yêu cầu nhân
lực tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011-2020. Phần tiếp theo, Quy hoạch đề
ra các giải pháp phát triển nhân lực tỉnh. Phần cuối cùng liên quan tới các yêu
cầu về tổ chức và thực hiện để đạt được mục tiêu Quy hoạch phát triển nhân lực
đã đề ra.
Phần I của báo cáo trình bày những cơ sở nghiên cứu về nhân lực của tỉnh
Quảng Ninh. Nội dung Chương 1 gồm phần giới thiệu chung báo cáo, mục đích
của nghiên cứu - sự cần thiết của cuộc nghiên cứu và tổng quan về phương pháp
luận và cách tiếp cận đã áp dụng. Chương 2 trình bày tổng quan về phát triển
kinh tế-xã hội tỉnh Quảng Ninh từ năm 2001 đến năm 2013, bao gồm những đầu
tư trọng điểm và thành tựu đạt được.
Chương 3 vạch ra những nhu cầu nhân lực cần thiết để đáp ứng Quy
hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và
xác định các lĩnh vực kinh tế trọng điểm cần được ưu tiên tập trung. Tiếp theo,
nội dung Chương 4 tập trung vào những đánh giá cơ sở nguồn nhân lực tỉnh
Quảng Ninh và các cơ sở hạ tầng cho giáo dục và đào tạo hiện có.

Chương 5 trình bày những tiêu chuẩn so sánh về thực tiễn giáo dục tốt
nhất ở các nước và sự hiểu biết cơ bản về hệ thống giáo dục của Việt Nam cũng
như mức độ phát triển của nhân lực. Cuối cùng, Chương 6 đưa ra những đánh
giá về hạn chế nhân lực theo quan điểm của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
Phần II, hoặc Chương 7, vạch ra phương hướng phát triển nhân lực tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020. Bao gồm mục tiêu tổng quát và mục tiêu phát triển
cụ thể, chỉ ra trong những lĩnh vực nào Quảng Ninh sẽ gặp các thách thức khi
thực hiện những mục tiêu mà Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và
Đánh giá chi tiết dự báo về nhu cầu chuyên môn và yêu cầu đào tạo trong tương
lai cho các ngành kinh tế trọng điểm.
Phần III (Chương 8) trình bày những giải pháp để đáp ứng nhu cầu nhân
lực tỉnh Quảng Ninh. Phần đầu của chương đề cập tới Đánh giá những chính
sách phát triển kinh tế hiện nay và đề xuất những sáng kiến và chính sách đối
với chính phủ để phù hợp với những yêu cầu của nhân lực. Tiếp đó, báo cáo xây
dựng một sơ đồ các bên liên quan, trong đó xác định vai trò của từng nhóm liên
quan trong giải pháp về nhân lực. Phần còn lại của chương này tập trung vào
những đề xuất về định hướng quy hoạch phát triển nhân lực, các giải pháp đào
tạo giúp tăng cường khả năng quản lý nhân lực của tỉnh cũng như đề xuất định
hướng giáo dục và nghề nghiệp phục vụ các ngành, lĩnh vực kinh tế ưu tiên.

17


Cuối cùng, Phần IV đề cập tới những nhu cầu về nguồn lực để đáp ứng
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh. Đánh giá các yêu cầu đầu tư và
các nguồn kinh phí hỗ trợ tiềm năng, cũng như các yêu cầu về con người và các
nguồn rủi ro liên quan đến nguồn lực. Tựu chung lại, 4 phần trình bày ở trên sẽ
tạo thành một công cụ cho các cấp chính quyền tỉnh Quảng Ninh lập kế hoạch,
dành sự ưu tiên và tập trung đầu tư vào nguồn nhân lực từ nay đến năm 2020.

1.3 Cơ sở khoa học và Pháp lý của Quy hoạch
Quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh được xây dựng
tuân thủ theo những quy định pháp lý tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
7/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý các quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.
Đồng thời, Quy hoạch tổng thể phát nhân lực tỉnh Quảng Ninh được xây
dựng dựa trên đường lối, chủ trương và các định hướng phát triển nhân lực của
cả nước, vùng lãnh thổ và các địa phương có liên quan tại các văn bản sau đây:
1.3.1 Văn bản của Trung ương
Văn bản số 2205/TTg-ĐP ngày 29/11/2011 về ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ về việc thuê tư vấn nước ngoài lập các quy hoạch của tỉnh Quảng
Ninh.
Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Đồng bằng Sông
Hồng đến năm 2020
Quyết định số 2622-QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển Kinh tế-Xã hội Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008
của Chính phủ
Công văn số 1006/BKHĐT-CLPT ngày 22/02/2011 về việc gửi tài liệu
hướng dẫn xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực địa phương giai đoạn 20112020.
Quyết định số 579-QĐ-TTg ngày 19/04/2011 về việc Phê duyệt Chiến
lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020.
18



Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/07/2011về việc Phê duyệt Quy
hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
Văn bản số 5080-BKHĐT-CLPT ngày 2/8/2011 về việc Hướng dẫn
hoàn thiện, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực của các Bộ,
ngành và địa phương giai đoạn 2011-2020.
Văn bản số 547/VPCP-ĐP ngày 02/02/2012 về việc Đồng ý cho Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh được thực hiện cơ chế tự thỏa thuận khi xem xét giá
trị hợp đồng và thực hiện thanh toán với tư vấn nước ngoài lập quy hoạch.
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu
1.3.2 Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy
Quyết định số 426/ QĐ/TU ngày 19/09/2011 về việc thành lập Ban chỉ
đạo công tác lập quy hoạch của Tỉnh Quảng Ninh.
Thông báo số 494-TB/TU ngày 04/01/2012 về việc kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh Ủy về công tác lập các quy hoạch chiến lược của Tỉnh.
Thông báo số 571- TB/TU ngày 26/03/2012 về việc kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh Ủy Về Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Tỉnh Quảng
Ninh, giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh bổ sung Quyết định 2871/2004/QĐUBND ngày 19/8/2004 của UBND Tỉnh Quảng Ninh.
Thông báo số 1000-TB/TU ngày 10/04/2013 về ý kiến chỉ đạo của đồng
chí phó Bí thư Thường trực Tỉnh Ủy về công tác đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng
nguồn nhân lực và Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực Tỉnh Quảng Ninh
Thông báo số 612-TB/TU ngày 24/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ninh
về việc kết luận chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban ngày
23/4/2012 về công tác quy hoạch.
1.3.3 Các văn bản của Tỉnh
Quyết định số 509-QĐ/UBND ngày 08/03/2012 về việc thành lập Hội

đồng thẩm định lựa chọn đơn vị tư vấn lập Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2012-2020.
Quyết định số 2450-QĐ/UBND ngày 28/09/2012 về việc Phê duyệt Kế
hoạch đấu thầu gói thầu tư vấn lập Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2012 -2020, tầm nhìn đến năm 2030.

19


Quyết định số 2694-QD/UBND ngày 22/10/2012 về việc phê duyệt danh
sách các đơn vị mời tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn lập Quy hoạch phát triển
nhân lực Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012- 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 3297-QĐ/UBND ngày 3/12/2012 về việc phê duyệt lại
kinh phí lập Quy hoạch phát triển nhân lực Tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 20122020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 3803-QĐ/UBND ngày 02/12/2011 về việc thành lập Tổ
giúp việc Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch của Tỉnh Quảng Ninh.
Công văn số số 1829/UBND-GD ngày 17/4/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh về việc thực hiện Thông báo số 1000-TB/TU ngày 10/4/2013
của Tỉnh ủy Quảng Ninh
Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 07/08/2013 về việc thành lập Tổ
công tác chuyên trách xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh
Văn bản số 5004-UBND-GD ngày 19/09/2013 về việc thực hiện quy
trình lập Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực.
Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 về việc phê duyệt đề
cương, nhiệm vụ và kinh phí lập Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2012 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 306/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 về việc kiện toàn Tổ
công tác chuyên trách xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh.
1.4 Tổng quan về phương pháp luận và cách tiếp cận của nghiên cứu và lập
Quy hoạch tổng thể phát triển Nhân lực tỉnh Quảng Ninh

Báo cáo khảo sát thông tin cơ bản này được đệ trình vào ngày 21 tháng 3
năm 2014, đánh dấu việc hoàn thành giai đoạn 1 của nghiên cứu xây dựng Quy
hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2030. Báo cáo được lập với sự đóng góp thông tin đầu vào, sự
hỗ trợ và hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh (Sở KH-ĐT) ;
Sở Giáo dục và Đào tỉnh Quảng Ninh tạo ( Sở GD-ĐT) ; Sở Lao động , Thương
binh , Xã hội tỉnh Quảng Ninh (Sở LĐTBXH ); Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
Quảng Ninh ; Cục Thống kê Quảng Ninh và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ninh.
Rất nhiều nguồn thông tin đã được sử dụng để tiếp cận vấn đề một cách
toàn diện và hệ thống. Hơn 75 cuộc phỏng vấn được tiến hành với các đại diện
từ các cơ sở giáo dục- đào tạo, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
và các tỉnh lân cận, các quan chức chính phủ và chính quyền địa phương. Các
cuộc khảo sát thực địa một số trường học và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh đã được tổ chức. Ngoài ra, một bảng hỏi đã được gửi tới hơn 300

20


doanh nghiệp và hơn 40 cơ sở đào tạo sau trung học trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh để thu thập dữ liệu sơ cấp về tình hình hoạt động hiện tại và nhu cầu trong
tương lai.
Số liệu sơ cấp được thu thập từ Sở KH-ĐT, Sở GD-ĐT, Sở LĐTBXH, Sở
Tài chính và Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh với sự hỗ trợ của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh. Các cơ sở dữ liệu kinh doanh quốc tế như của Công ty nghiên
cứu thị trường (Euromonitor), Cơ quan nghiên cứu kinh tế toàn cầu (EIU), Tổ
chức Lao động Quốc tế ( ILO), Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD),
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) được sử
dụng để tham chiếu cho nghiên cứu này.
Bên cạnh góc nhìn từ địa phương, nguồn kinh nghiệm quốc tế cũng được
huy động: quan điểm quốc tế và ý kiến chuyên môn của các chuyên gia BCG về

quy hoạch nhân lực và giáo dục đào tạo đã được tham vấn trong suốt dự án,
cũng như những kinh nghiệm BCG đã tích lũy qua các dự án về phát triển nguồn
nhân lực với các chính phủ nhiều quốc gia trên thế giới, ví dụ như Các tiểu
vương quốc Ả rập thống nhất, Singapore, Úc và Malaysia.
Việc nghiên cứu và xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển nhân lực
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được thực hiện chia
thành ba giai đoạn: giai đoạn ban đầu đánh giá hiện trạng cung –cầu nhân lực và
các kinh nghiệm, giải pháp hiệu quả trên thế giới; giai đoạn thiết kế, xây dựng
hình thái tương lai của hệ thống giáo dục đào tạo trung học, đại học, dạy nghề
tại tỉnh Quảng Ninh, cuối cùng là giai đoạn xây dựng kế hoạch thực thi, lộ trình
thực hiện. Các giai đoạn này được minh họa trong Hình 1.
Hình 1: Cách tiếp cận gồm ba giai đoạn để kết nối nhu cầu nhân lực với
những nhu cầu phát triển hiện tại tới năm 2020

21


Là một phần trong Giai đoạn 1, các cuộc phỏng vấn và khảo sát thực địa
đã được tiến hành để hỗ trợ đánh giá cấu trúc ban đầu về thực trạng hệ thống
giáo dục đào tạo tại Quảng Ninh cũng như dự kiến nhu cầu lao động trong các
ngành cho tới năm 2020, từ đó đưa ra đánh giá về các thiếu hụt cung- cầu nhân
lực về mặt số lượng và trình độ kỹ năng:
• Nhu cầu: nhu cầu nhân lực năm 2020 được xây dựng dựa trên dự báo
GDP theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh
và dự kiến tăng năng suất trong từng ngành. Sau khi tiếp nhận thông tin
dự báo nhu cầu nhân lực theo ngành, các bản đồ dựa theo các nhóm công
việc đã được thiết kế cho từng ngành, cuối cùng xây dựng phân tích thống
kê về nhu cầu nhân lực dựa theo trình độ giáo dục.
• Nguồn cung: để xây dựng dự báo nguồn cung nhân lực năm 2020, số liệu
về nguồn cung nhân lực năm 2013 đã được phân tích theo từng ngành và

theo trình độ giáo dục. Sau đó, nguồn bổ sung nhân lực từ các cơ sở giáo
dục đào tạo cũng được dự kiến, các khóa học khác nhau theo từng ngành
nghề cũng được bản đồ hóa. Ảnh hưởng từ yêu cầu nâng cao tay nghề và
sự sụt giảm do lao động xuất cư và về hưu cũng được tính đến trong phân
tích này.
 Thiếu hụt: Nhu cầu và nguồn cung nhân lực được đối chiếu nhằm chỉ ra
các thiếu hụt trong lực lượng lao động từng ngành nghề theo trình độ giáo
dục. Các giải pháp khả thi cũng được đưa ra nhằm giải quyết vấn đề thiếu
hụt về số lượng và chất lượng. Trong quá trình xây dựng giải pháp,
nguyên nhân gốc rễ của sự thiếu hụt được phân tích đánh giá, sau đó tham
chiếu với kinh nghiệm thực tiễn quốc tế nhằm hiểu cặn kẽ các nguyên
nhân gốc rễ cũng như các giải pháp.

22


2. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh trong
thời gian qua
2.1 Đánh giá phát triển kinh tế của tỉnh trong 13 năm qua
Theo định hướng tại Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quảng Ninh kỳ vọng xây
dựng một nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Tỉnh cam kết đảm bảo công
bằng xã hội trên địa bàn, cải thiện đời sống nhân dân và bảo đảm đường biên
giới ổn định, hòa bình, hữu nghị hợp tác và phát triển với Trung Quốc. Trong
quá trình phát triển, tỉnh nỗ lực duy trì các mục tiêu: phát triển bền vững, cân
bằng tăng trưởng GDP với mục tiêu xã hội và môi trường và đảm bảo ngành
công nghiệp cốt lõi cũng như các ngành khác đều đóng góp vào tăng trưởng.
Quảng Ninh đang trên đà phát triển thịnh vượng, trong hai thập kỷ gần
đây, kinh tế tỉnh tăng tưởng vượt bậc. Phần này sẽ phân tích 6 nhân tố trọng yếu
đã đưa Quảng Ninh lên vị thế ngày hôm nay, đây cũng là các nhân tố sẽ hỗ trợ

Quảng Ninh đạt được các kỳ vọng phát triển kinh tế xã hội, cũng như các cam
kết và mục tiêu trong tương lai. Hình 2 dưới đây thể hiện 6 nhân tố này.
Hình 2: 6 nhân tố trọng yếu giúp Quảng Ninh đạt được kỳ vọng phát triển

23


Hình 3: Tình hình kinh tế- xã hội Quảng Ninh qua 6 nhân tố trọng yếu

Hình 3, Quảng Ninh đạt tăng tưởng thực hai con số từ năm 2001. GDP có
điều chỉnh lạm phát tăng khoảng 12% trong 13 năm qua. Tại thời điểm hiện tại,
lực lượng lao động tại Quảng Ninh dịch chuyển từ nông nghiệp sang công
nghiệp, tổng chi cho giáo dục luôn giữ ở mức 30% tổng chi toàn tỉnh.
Quảng Ninh hưởng lợi từ 3.6 tỷ USD đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm
2001, từ năm 2011 đến nay đã chuyển hướng xuất khẩu ròng với tổng kim ngạch
xuất khẩu vượt qua tổng kim ngạch nhập khẩu. Bên cạnh đó, Quảng Ninh đã
tích cực xây dựng danh mục đầu tư của các khu kinh tế và công nghiệp, các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các trường và cơ sở dạy
nghề, phát triển nguồn nhân lực và hỗ trợ người lao động. Các phần sau đây sẽ
phân tích từng nhân tố một cách chi tiết hơn.
2.1.1 Tăng trưởng và cơ cấu GDP giai đoạn 2001-2013
Quảng Ninh cho thấy tăng trưởng kinh tế vượt bậc trong hơn 10 năm gần
đây. Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2013, GDP danh nghĩa tỉnh Quảng
Ninh tăng khoảng 23% mỗi năm và GDP thực tế có điều chỉnh lạm phát tăng
khoảng 12% mỗi năm. Qua
Hình 4- đồ họa hóa của số liệu từ Bảng 1- ta dễ thấy sự tăng trưởng thực
tế hàng năm của 3 nhóm ngành trong khu vực.
24



×