Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Quản lý nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 17 trang )


Ts. NGUYEN VÁ N CHON

QUẢN LÝ NHÀ Nước VẺ KINH ĩ £
VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIÊP

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
[-iA NÔI - 2001


XÂY DỰNG

ế
X
<■
ò

35 NĂM THÀNH LẬP (1966 - 2001)
45 NĂ M ĐÀO TẠO (1956 - 2001)


LÒ I NÓI Đ À U
Trong thơi gian qua dã có nhiêu sách viết vẽ quản t n kinh doanh dược xuăt bản,
nhưng mch viêt uê quản lý
ổầo tao thi còn tương dốt
nhiêu, nhưng chứng vẵn căn

k m h tế quốcdán của Nhà nước d ề phục vụ cho công việc
ít. Hơn nữa, tuy sách viết
vầ quản trị kinh doanh dã có


dưac hên tuc bổ sung uà hoàn thiện, vi luôn luôn có

những rủn dẻ
mói xuát hiện, và vì niỗi quyền sách do mỗi tác giả viết thường có thể
dáp ưng yêu càu dươc vé một sò mặt. Dề góp phần cải thiện tinh hình trên, cuôn sách
"Quán lý nhờ nưóc v'ê kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp" của tác già
ra

d o i.

Trong sách tác giả dă
VI tnỏ thành m ột luông tư
dưoc của các tác giả trong
VỚI sư phân chia dổi tương

trinh bày
du y thống
thài gian
dược xem

kết hợp hai phần quản lỷ ỏ cấp ví niô và ỏ cáp
nhát, dà cố gắng đúc kết các thành quả dã dạ t
qua, trình bày ván dê theo quan diềm hê thống
xét thành hai phần: tỉnh uà dộng, giới thiệu môt

,sô mỏ hinh toán kinh tế điền hình kèm theo các ví du
số ván dê quán Lý có
tinh chát trừu tượng, dưa

cụ thế, cố gắng lượng hóa một

thêm vào một số kiến thức quản lý

/iiẽn dại cùa các tác giả nước ngoài. Nội dung sách có ba phàn:
Phán một: N hững ván dê chung về quản lý kinh tế uà quản trị kinh doanh.
Phăn lưii:

Những ván dề ca bản v'é quản lý của N hà nước trong liníi vực

Phàn ba:

N h ữ ng ván dè ca bản uề quản trị kinh doanh của các doanh

kinh tế.
nghiệp.

Cuốn sách dược dừng chủ yếu d ể phục vụ cho linh vực đào tao cho mọi ngành,
dô-ig thài củng có thề phục vụ cho công tác nghiên cứu, quản lý và hoạt dộng kinh
i io a n h .

Tác giả xin chán thành cảni ơn các tác

giả của các tài liệu tham khảo ciâ dược

•s-í? dụng dc viết cuốn sách này.
Vỉ ván dê cùa cuốn sách dè cập dến là rát phức tạp và vì khả năng cùa
có hạn, nên chác chán trong cuốn sách còn có những thiếu sót nhát định. Tác

tác giả
giả xin


chAn thành cảm ơn sư góp ý của các bạn dọc d ể cuốn sách dược sửa chữa hoàn thiện
‘lơn.
T ác giả
NGUYÊN VẢN CHỌN


PHẦN MỘT

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ
KINH TÊ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH


QUÁN LY NHA NUỚC VẺ KINH TẺ VẢ QUẢN TRỊ KINH D OANH CỦA DOANH NG H IẺP________ ‘

c h Uơ n g

1

NHỮNG KHÁI NIỆM cố BÀN VẾ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỐC TRONG LĨNH vực KINH TẾ VÀ
QUĂN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỎC VÊ KINH TÊ VÀ QUẨN
TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1.
Dể
kinh tế

VAi TRÒ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VÊ KINH TẾ
tiện trinh bày và nghiên


cứu, trước hết can quy ước ràng, khi

(QLKT) tức là muốn nói vé quản lycủa Nhà nước ở cấp vỉ mô và

quán trị kinh doanh (QTKD) tức là muốn nói

Sự

nói quản lý
khi ndi

vé quản trị của các doanh nghiệp ở cẫp

cán thiết khách quan của vai trò quản lý nhà nước vé kinh tế xuất phát từ

nhứng lý do sau đây:
a) Xét theo quan điểm hệ thống, nển kinh tế quốc dân là một hệ thòng phức tạp
gốm nhiêu phân hệ. Các phân hệ này vừa hoat động theo các mục tiêu riêng lại vừạ
Kán bó chặt chẽ với nhau và phải tuân theo các điéu kiện ràng buộc chung của cả hệ
thông do N hà nước thưc hiện, tức là cán phải cd vai trò quản lý chung cả hệ thống
củii Nhà nước với những mức độ và phương thức khác nhau. Nếu không có sự quản
lý cùa Nhà nước nén kinh tế sẽ p hát triển hỗn loạn, ngiíỢo lại nếu sự quản lý của
Nhà nước tập trun g quan liêu thì sự phát triển của nén kinh tế sè bị kim hãni,
b) Nhà nước luôn luôn đại diện cho một chế độ chính trị nhất định, muon nám
vững quyẽn lực chính trị Nhà nước phải nám vững quản lý kinh tế, vì xét đến cùng
kinh tế là nhân tố quyết định nhẵt. Nhà nước có nhiéu chức n ãng quản lý, nhưng chức
nâng quản lý kinh tê là cơ bản nhẫt.
C) Nhà nước đai diên cho lơi ích cùa cả đẵt nước và dân tộc, vỉ vây Nhá míớc
phải nánì quyón quản lý kinh tế để bảo đảm lợi ich chung và dài hạn cho cà đất nưóc

cũng như để điéu hòa lơi ich giữa các bô phân nhàm bào đảm công bằng và an ninh
xa hôi.


L _ ________ CHUƠNG

1.

NHỦĨ^G KHAI NIỆM c ơ BÁN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VẾ KINH TẺ

d) Có những ván đó VC phát trien kinh tế .nà các doanh nghiõp riông ló kliõng
thể hoạc không muốn giải quyết vi các lý do vố n^ìiig lực kinh doanh,
lơi nhuân va
rủi ro, ỏ đây Nhà nước phải đứng ra lo chung cho cá nén kinh to.
e) Đối với các vấn đé kinh tê' đôi ngoại vai trò quAn lý của Nhà nước lai
quan trọng, vi đường lối kinh tế đối ngoai luôn luôn gán Hển với văn đẽ chú (ỊUyén,
an ninh và chính trị của đất nước.

1.1.2. VAÍ TRÒ CỦA QUÀN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Vai trò quan trọng của QTKD ở các doanh nghiệp có th ể thây rõ ờ rác lý do sau
đảy:
a) Sản xuất - kinh doanh của một doanh nghiệp thường là một hệ thống phức tạp,
bao gốm nhiểu bộ phận hợp thành. Các bộ phận này muốn hoạt động cd hiệu quả nhát
thiêt phải được điéu khiển bàng một cơ quan quản trị chung thống nhát.
b) Quản trị là niột phạm trù có liên quan đến phân công và hiệp tác iao đòn'^
Lao đông càng được phân công sâu rộng bao nhiêu thỉ mối liên hệ hiệp tác lao đỏng
càng trờ nên phức tạp và bức thiêt băy nhiêu, do đd càng đòi hòi phải cd một vai trò
quản trị để điểu khiển chung bấy nhiêu. Từ đây đã này sinh một loại lao động mới,
đd là lao động quản trị, một loại lao đông đãc biệt có vai trò to lớn trong việc sáng
tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

c) Quản trị
phân chia, quản
d) Sự phát
phát triển năng
nghiệp lại phụ
một phương tiện

là một thuộc tính tự nhiên của mọi quá trình lao động.
trị và bị quản trị là hai m ật của một thê’ thống nhất.
triển của
động của
thuộc chặt
sản xuất

Tập trun g và

một nén kinh tế cùa một nước phụ thuôc chạt
các doanh nghiệp. Mặt khác sự phát triển của
chẽ vào năng lực quản trị của doanh nghiệp đó.
- kinh doanh như nhau doanh
nghiệp sẽ có th ể

chẽ vào íáơ
niột doanh
Với ciing
đạt điiỢ(,-

các kết quả kinh doanh khác nhau, nếu trình độ quản trị khác nhau. Từ đó ta thấy
vai trò vô cùng quan trọng của quản trị doanh nghiệp.


1.2. KHÁI NIỆM VỀ QUÁN LÝ KINH TÊ VÀ QUÁN TRỊ KINH DOANH
1.2.1. KHÁI NIỆM VÈ QUÀN LÝ VÀ QUẢN TRỊ
Vé thuật ngữ hiện nay danh từ tiếng Anh Management được dùng để nói vé quán
lý hay quản trị kinh doanh, còn danh từ Administration thường được dùng để noi V('
quản lý hay quản trị hành chính, kể cả quản lý các cõng việc hành chính của doanh
nghiệp.

Việc dịch hai danh

từ trên ra tiếng Việt là quản lý hay quán trị thực m

cd quy

định và cơ sở khoa học chinh thức. Tuy nhiên theo

thrii quen ờ nước ta

chưM
hiện

nay từ Management thường được dịch thành quản trị trong lĩnh vưc kinh doanh ờ doanh
nghiệp, còn ở linh vực quản lý vĩ niô cáp Nhà nước thường được diing danh từ (ịu.in
lý Từ Managament cd ngriiốn gốc từ chữ Latinh "Manuri" nghỉa là bàn tay (điéu khiển)
Vé nội dung, hiện nay khái niêm vế quản trị đươc phát biếu khác nhau


m ôt

sò VI du:


Sau dâv


QUAN LY NHA NUƠC VE KINH TE VA OUAN TRI KINH DOANH CUA DOANH NGHIẸP
tỉ-Ị

ỉ a t - ac

Viõ(' t|ua nhưiig
'
nhanì

dal

c i i c

n;ỉf)đ ơ í í c

ĩhir*t

rang

ho

-

t t'i la hi('l
đa

hoàn


cu;i

i not

í ro n g

sitìh

tj()

nhíiiii

với

viôc r a

hi('*n

tĩ ổi

ỉ>ao đ ; ) n ì

ho;ni

tỉianh công

Ịìhói

ỉìdp


Ỉ;U) ú n ì\ị\ x;i hôi

( jua i n n h
V'i

van

đơtí í '

rỉinih

thành

còng

vitn,'

' - ỉ o n g C‘u a

tihiín
vicr

(lõi lííìi

'lfiỉ

cua


Wíi\ịl

toan

l»ô

It

n h i f ’U

ĩi^ưíii

v;i

itìô

saiì

('tj

Iiìỏt

v:\ch

tôi

n ỉi ã l

kíì;u'
va


( ‘i i n

traĩig

tì ìi U

ỉa


nay

t.u'
saỉìiĩ

d(mịỊ

trring



(ỊViár.

ihanh

ly

nhưng


xuai

lam

Vii >au

(ỉo hií-u

!t‘ n h a i

f() nuR- đ i c h
thai

(■()

hnaii

ii'inh hiõii đối thoỉìíí tin thaníì íianh
tvf

nhãn

ỉvUc IIÔỊ) [ìoat- lat) đỏn^r t ã p

bỉin Uỉ('\ ngi í ỡi

x ; u ’ đi('*u

c|uyfM cĨỊnỉv. đtí
no'


'Inn

ĩìhí í ii i

nhưn^^ cnnịĩ,



11'Ị la mốt tỊiia

t i í ơu K đ ư ơ n g

hión n h a in

V*'U

ph.'iin

ịCÌưiỉ

klìơỊ)

phat

đoíìK

cĩií' fi

ky


an

rhuiiị^

c^viaiì

nau

hoat

ÌÌMIC

ííu íc hiõn

1:'IỊÌ s ư

(■ỉiứi' n a n g

difcic

tiìỏt

(ĩìííír lỉ ìt íc

kì\Ai

K M arx

iliõ


đo'

la

d t UJ i -

-

tỉõn^;

nỏ lu'i’

tn

( ị u À n

hnal

...........í*

cĩoĩìịí. niột (jiia ínn h
đr-n

niót

ì\p

ìhònịZ


kíiac

- t^uán tri ỉá sự tac' đỏng l)ôn tiK' co hưciĩiị^ clic'h t:ua chu thí- (Ịuaiì t!-i đen đôi
tiíííỉi^ 1)! íỊuàn tri
đun

thong

trong nìõĩ íìò thòng nh:Uìì duy ti’i tinh (rỏi cua hộ thong



đ;it tỡi niuc tiôu đa dinli niỏt ca('h tỏt nh;'ìt,

- ( Ju á n trị đươc iúếu theo hai lììat. thứ nhài đó ỉa íiiot hò t h o n g to chưc hô ỉiiay

điêu hanh chung và thư hai đo là mỏt tố hơp cat* nhlõni vu điổu hàiih chung đỏ thưr
hiêii các nhiộm vụ đươc đẽ ra
-

Quán

tri

là SIÍ tác đô n g cùa ('hủ t h ế q u á n tĩ'Ị lẽn dối tư ợ n g bi quáiì trị nhan)

đat áươc muc tiêu đãt ra trong điẽu kiên biến đỏng í‘ìia mõi trường
Mỗi cách phát biếu trén vẽ khai niôm quán tn đfni co t‘hủ y phàn anh nhán manh
từng mãt của vân đế dược xem xót Tnm g thựí' lõ khó có thô tim đươc mòt t'ach phát
biếu

khai

làm thỏa inãn nioi quan điếm ve ván
niộin quản trị ờtrẽn còn có thó' đưa

đẽ nà). Tuy nhiôn từ rát' cách tlỉỏn
ra mỏt cách phát biêu sau đáy:

đạt vê

"Quản tri là phương thức tác đòng ibao gổni cac ngiiyòn tác, phương phap, tố chức
và C'òng nghê tác đông) c-ủa chủ thế quíin trị lén đổi
phôi hợp và điỗii hòa tãt rá Vãc bỏ phân hơp thành
doanh để thưc hiện mục tièu chung đề ra ĩiiột í‘ách
ràng buộc và hạn chế nhát định cùa hê thông cung
định rủa môi

tương hi quAn trị nham liõn
cùa hé thống sán xuat và
tòt nhat trong nhừng điếu
như trong nhửng điêu kiện

kết,
kinh
kiện
nhát

trường của hệ thống.

(.’ũng có ý kiến í'ho ràng cản phân biêt hai khái niệiìiỉíĩnh đao (hướng dãn ì

va
tỊuàn tri Hai khai niệm này co môt đãc trưng chung là sư tác đỏng của chủ thể (hay
chu thô’ lảnh đao) (Ịuản tri lên đối tượn^^ bi (iUí\n tri (hay đổi tưcíng bi líinh đao), nhưng
khai niệm lảnh đao thường được dùng cho trường hơp chung h(Jn. rông hơn và dài hạn
hơn' (*on khái niõin quản trị thường đươc dung c'ho tníờng hơp cu thố h(ín, hẹp hơn
vỉì ngán hạn hơn.
Từ CÍÌC đieu tn n h bày trôn ta cũng tháy các diêu kiện tiền đé cho hoạt dộng quản
trị bao gốm:
- P h ả i co niôt chủ t h ế C|uản

!iào đo

:'hủ thế (ju:ui tri co ih('>

t n VƠI niôt ph ưon g th uc

tác đỏng lịuán trị n h á i

dịnh

là mõị ra nhàn (VI du

siani đòc doatih nghiẻp)

hay

là môt t ip thê' IVI du hỏi đỏng (Ịuàn tri)


i2 __________ CHUƠNG 1. NHỦhJG KHÁ i


n iê m

c ơ b à n vẻ q u ả n l ý n h à

- Phải có một đối tương bị quản trị cd
hay niột quá trình lao động bao gốm các yếu
đối tương lao động v.v... Dồi tượng bị quản
chủ thê’ quản trị và cd các phản ứng phản

thể là môt cá

NUỚC

v ẽ k in h

nhân, một tập

tiêp nhận các tác

..

thể

tố con người lao động, công CỊI lao
trị này phải
hối.

tẻ


động,

động C'lia

- Phải có một mục tiêu chung cho cả chủ th ế quản trị và đối tượng bị quản trị.
- Phải đặt trong một môi trường xác định (xem hình 1 . 1 )

M ô i t r ư ò n g q u ể n t rị

Ch ủ t h ể q u ế n t rị

M ụ c t i ê u q u ầ n t rị

Đ ố i t u ợ n g bị q u ẩ n t rị
Môi t r ư ò n g q u ể n trị

ỉiìtiỉì

/./.

So

đfi'

céc

diếu

kỉận


tiến

1.2,2, KHÁI

NIÊM

VÈ KINH TẼ VÀ

1.2.2.1. Khái

niệm

về

dA

cho

ho«t

dộng

quỉn

trị

KINH DOANH

kỉnh tẽ


Kinh tế làmột lỉnh vực hoạt động của



hội ioài người, mà ở đó các hoạt độn.g

sàn xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của loài người được thực hiện. Lỉnh vự.c
hoạt động kinh tế của loài người luôn luôn phù hợp với một chế độ xã hội nhất địnki,
với một phương thức sản xuất nhất định, mà hai bộ phận cấu thành cơ bàn của n.ó
là quan hệ sàn xuất và lực lượng sản xuất.
Kinh tế còn được hiểu theo nghỉa thứ hai, đó là nển kinh tế của một nước h a y
một ngành sản xuất “ kinh doanh nào đd. Nén kinh tế của một nước được đặc trưn/g
bầng các yếu tố cơ bản như:
- Định hướng kinh tế - chính trị.
- Phương thức sản xuất.
- Cơ cấu của nển kinh tế.
- Mô hỉnh kinh tế cơ bản.
- Quá trỉnh vận động.

1.2.2.2. Khái

niệm

về

laodộng

kinh doanh

Kinh doanh là một khái niệm mà hiện nay có khá nhiều cách định nghĩa khácĩ

nhau. Sau đây là một ví dụ:
- Theo điểu 3 của Luật doanh nghiệp nước ta ban hành ngày 26/G/1999, kinh doanhi
là việc thưc hiện một hay một số hoặc tẩt cả các công đoạn của quá trình đau tư, tùí


TÊ \/Ả OUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH N G H IỆ P _______ n

OUÁN LY NHA NUÓC
s:m

XII,'il

clõn

đich

s iníi

l(íi

Kinh
imi(

ticu

doaiih

(ĩi('h k i ó m

thu


la

sán

Ị)haiìi

lui

l(ii 1 r ôn

inõt Ivíơng v ô n

1 - u n g ưn<ĩ (lịch v u l i v n

vi(V d u n t í c õnf ĩ s i í r
ihi

l ỏn

va

iH-n c ù a

đõ' t ố

thị

t rUờriK


chưc' c a r

hoat

nham

động

niuc

nhàm

trường.

Kinh do an h lã viéc hỏ ra
t lui

ho:ic

h(fn

inôt sỏ vòn l)an đ â u vào hoat đò n g tr ê n thi t r ư ờ n g đế
sau

niõt

khoáng

thời


ịỊÌan

nao

đây

Kinh doanh la Hint hô thổn<: hoat dộng hao gôm cAc đá(’ trưng sau: sản xuât ra
('.'U' hàn'’ hoa đõ Ihòa mãn nhu câvi của ngiíời khác, sinh lơi đ«‘’ háo đảni thu nhap
cho cao thanh vièn thiini KÌa kinh doanh, sinh loi đó’ trà lãi cho nhửng ngiíời cấp vốn,
đong thuô rho Nhà nước, làm cac nghỉa vu xa hôi trèn các linh vực giáo due, nghiên
Cihi. từ thiôn
- Kinh d o a n h lã CỈÌC hoat đòng nhaiìì inục tiêu sinh lợi của các chủ t h ể kinh doan h

trên thi trường,
Các đac trưng chủ yôu ('vìa kinh doanh là;
-

Kinh doanh phải gán Uốn với thị

-

Kinh doanh phái oó môt

trường, tuản theo quy luàt của thị trường.

chủ thế thực hiên, mà chủ thế này

phái co một quyẽn

sở hừu vẽ cái' yêu tô cần C(5 cho quá trinh kinh doanh, phải được tự

kinh doanh trong khuôn khổ pháp luât và phải tư chịu trách nhiôm

do và chủ động
vễ kết quả cuối

t‘ùng của quá trinh kinh doanh
- Muc đích của kinh doanh là sự sinh lợi hợp pháp đươc Nhà nước bảo hộ vã thị
trường chấp nhận
Trên thực tô kh(i ('ó thể đạt được inôt định nghĩa vé kinh doanh
hiọi yếu tô và thỏa mãn mọi quan điểm. Dựa trèn sự tổng hợp các

bao hàm đầy đủ
cách diễn đạt vé

khai niệm kinh doanh ở trên cũng có thế đưa ra thêm một cách phát biểu sau đây:
"Kinh doanh. đ() là các hoạt động của chủ thê’ kinh doanh được công nhận một cách
hợi) pháp có mục đich chuyên sản xuát các hàng hóa vật chất hay dịch vụ để tiẽu thụ
trôn thị trường nhàm thu lợi nhuận dể thỏa niíìn tói đa lợi ích cùa các thành viên
('ù:i doanh nghiệp trên cơ sở thưc hiện đáy đù các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
và cac nghĩa vụ xã hôi khác, tôn trọng pháp luật và tôn trọng quyén lợi của người
liêu dùĩìK"

1.2.3. KHÁI NIỆM QUẢN LÝ NHÀ NUÚC VỀ KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.3.1. Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tẽ
Co the co nhiẽu cách phát biếu khác- nhau vé khái niệm quản lý nhà nước vé
kinh tế. nhưng nhin chung cd thố đưa ra cách phát biểu riau: Quản lý kinh tế là một
trotiK' các chức nãng quán ly quan trọng nhát của Nhà nước

Quản lý nhà nước vé


kinh tế là toàn liộ (-:ir hont đỏnK và phương thức của Nhà nước tác động lên nén kinh
tẽ quỏc dân nham phát hny và lien kẽt mọi tióm !ục của đất nước vào sự phát triển


__________ cHUO NG 1. NHỮĨ^G KHÁI n iê m c o b á n vẽ q u ả n l y n h à NUỚC về k in h ~Ê
bén vừng của nén kinh tế chung, bảo đảm các yêu cấu vé công bàng, vãn minh cho
xà hội và vé báo vệ môi tmờng, thực hiện tốt nhát đường lối kinh tó - xã hội và linh
hướng chính trị cùa Dáng và Nhà nước đề ra cho từng giai đoạn trôn cớ sở nắni 'ữ n g
cac quy luật khách quan, tình hình thực tô' và tính chất của thời đai,

1.2.3.2. Khái niệm về quản trị kỉnh doanh của doanh nghiệp
a. Khái niệm
Hiện nay có nhiểu cách phát biểu vể khái niệm quản trị kinh doanh
dẫn ra một sô ví du:
Theo một số nhà kinh doanh Mỹ, quản trị kinh doanh ỉà một
yếubảo đảm phối hợp những nỗ lực

cá nhân nhàm đạt được

Sau đáy Xin

hoạt động ihiết

các mục

đích của nh)'r.i.

Mục tiêu của mọi nhà quàn trị là nhầm hình thành một môi trường (trong dcanh
nghiệp), mà trong đó con người cd thể đạt được các mục đích cùa nhốm với thời p a n ,

tién bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân
là một nghệ thuật,
Theo
ngiiổn nhân
tổ chức đó
thời để tiến
hiểu

ít nhất. Với tư cách thưe

hành thi quản

trị

còn kiến thức vé quản trị là một khoa hoc,

các nhà quản trị Bác Au, quản trị kinh doanh là công việc điểu hành

cóiC

lực, vật lực trong một tô’ chức theo khuôn khổ của một xã

ch.o

hội, giúp

hoàn thành một mục tiêu lâu dài hay một ý đổ thương mại nào đó d 5n g
tới những mục tiêu ngán hạn đã xác định cụ thể.

Các nhà quản trị Đức lại hiểu quản trị kinh doanh theo


hai khía cạnh:

thứ mấ.t,

theo khía cạnh cơ cẵu tổ chức quản trị, đó là toàn bộ

các vị trí chỉ

đạo đỉn.g

đấu ở mỗi khâu và mỗi cấp của hệ thống tổ chức bộ máy quản trị; thứ hai, hiểu taeo
khía cạnh chức năng, đó là toàn bộ các hoạt động, các điễu khiển phải thực hiện trin.g
quá trình thực hiện
Theo một sổ

nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh.
tác giả Việt Nam quản trị kinh doanh là sự tác động liên tục

tổ chức, có hướng đích của chù thể doanh

nghiệp, sử dụng một cách tốt

năng và cơ hội nhằm đạt được mục tiêu đễ ra của doanh nghiệp theo

C(ó

nhất niọi tiénn
đúng luật đnhi


và thông lệ của xã hội.
Từ các điéu trinh bày ở trên ta thấy khó có thể tlm được niột định nghỉa V(é
quản trị kinh doanh thỏa mãn mọi quan điểm và toàn diện. Tuy nhiên từ sự plâr.i
tích các cách phát biểu vể quản trị kinh doanh ở trên cũng có th ể đưa ra thêm Iiộit
cách phát biểu sau: Quản trị kinh doanh là toàn bộ các hoạt động (được th ể hiện thínhi
các nguyên tác, phương pháp, chức nãng, cơ cấu tổ chức, chu trinh giai đoạn và nịhe'
thuật) của chủ thể quản trị kinh doanh để tác động lên đối tượng bị quản trị

trvớc:

hết là lên tâp thể những người lao động của doanh nghiệp và thông qua đó lên. tcàr.i
bộ quá trình sản xuất - kinh doanh, thích ứng niau lẹ đối với các thay đổi và thời CC.I
cùa thị trường, nhầm thực hiện mục tiêu

cùa kinh doanh một cách có

lợi nhát

cơ sở tôn trọng pháp luật cùa Nhà nước và tôn trọng lợi ích của người tiêu dùng

t'em


QUÀN L Y NHA NUƠC VE KINH TÉ VA QUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIẸP________[
Síí (lo lop'U’ c ủ a

khai

nicni


í ri

kinh

tỉoanh

Đ ư ò n g l ối ,

Ch ù t h ế q u ể n trị

chủ t r u o n g .

kinh d o a n h

C‘(í t ỈH**’ cỉư(í(' d i c n

ta

(í hi n l ì

12,

p h é p l ué t củn
Nhè n ưóc
T

T ậ p t h ế t ao d ộ n g
t ro ng doa nh nghiệp

1


Co hội
Qué trình i s n
Ban h à n g
fl_
cung c i p

Thị trường
^c á c v ố u tố

^
Mua * i f n
cácyéutố

oauvao

Ku ẫt k i n h d o a n h

^
S ể n KUắt
chếbiốn

Thị t r ư ờ n g
l i ề u t hụ

" _Lií_

T i ế u t hụ

* ■_

lẳnp hẩm

đầu vào


Khách
hènQ
sểin p h i m n a n y

(5 il u r tt

d ã u i”®

oối thú

Đ ỗ i t hú

c»nh t ra nh

<=»'’ >’

t

T h ự À h i ậ n mụ c t i è u
của d o a n h n g h i ệp

Ịiỉtiỉt

ỉ 2.






logic

cùa

khái

niém

quẩn

tri

ki nh

doanh

b. Mòĩ SỐ <ỉạc điềm cùa hoat dông quàn tri kinh doanh

H«ự đông quán tn kinh dfjanh là inột hoạt đỏng clãc biôt, có những đậc điểm sau đây;
- Bản chất của quán trị kinh doanh là vì mục tiêu lợi ích của chú th ể kinh doanh
vu muc tiêu này lại do chủ thế doanh nghiệp quy định. Vi vậy hản chát của quán trị
kinỉi doanh phụ thuộc vào tính chẵt sở hưu của doanh nghiòp và quyết định của chủ
doanh nghiôp E^ản chất của quản trị kinh doanh ờ các doanh nghièp nhà nước có những
điéii khác so với các doanh nghiệp tư nhân. Quyf'n quyết định của chù doanh
nghiệp
nhà nước ró những diếni khác so với (’hủ doanh nghiệp tư nhân.

- Sản xiiát - kinh doanh là một hoạt động vi lợi ích con người và được thực hiện
thông qua con người trực tiếp lao động củng như con người làm công việc- quủn lý à
mỏi cấp (với tư cách lả đỗi tượng bị quản lý của cáp trôn củíỉ nó» Vi vậy thực chát
cùa qiián trị kinh doanh là quản trị con người. QiiAn trị chinh là sự két hợp mọi nỏ
lưc của các cá nhân trong doanh nghiệp để đạt tới imu- đích chung của doanh nghiẽp
vù imic đich riêng cvia từng ngiíơi inôt cách tốt nhất.
- lỉiián trị kinh doanh là môt khoa hor đòi hỏi phải dựa trên nhĩíng kiốn thức
hơp vé khoa học xã hội, nhân ván và khoa học kỹ thuật vi hệ thồng sản xuat
kmh doanh là inôt hệ th ố n g kỹ th u ật, kinh tế và x ã hội t ổ n g hơp (C-Ó tá c giả còn goi

là inõt hõ thõng sản xuất - kỹ thuât - xã hội)
- ( ỉuá n trị kinh doanh là môt nghệ thuật, vì tài n a n g q u à n trị không' n h ữ n g phu
ihuòc vào viộc vận dụng các kiên thức khoa học quàn trị, inà còn phụ thuộc vào việc
vân d u n g các kiến thứ(' này niôt cách diêu luyện n h ư niôt

nghệ t h u ật ,

c ủ n g n hư còn

phu thuỏc vào nang khiAi I'a nhãn, ỉ,ao đỏng quàn trị (lo dó là một loại lao đỏng có
í rinh đó sáng t:io và nghê thuãt cao


14

CHUƠNG 1. NHỮrJG KHÁI

n iệ m

c o b á n vê q u á n


1.2.4. PHÀN BIỆT GIỮA QUÀN LÝ NHÀ

LỲ

nhà

NUỚC

v ẽ k in h

TẺ

Nước VỀ KINH TẾ VÀ QUÀN

TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Phân biệt giữa quản lý nhà nước vé kinh tề' và QTKD của doanh nghiệp (chủ y m
là doanh nghiệp nhà nước) là một trong những nét đổi mới cơ bán vé quản lý kinh lê,
vi sự phân biệt này sẽ dản tới sự phân biệt quyén hạn và trách nhiệm giữa hiú bộ phận,
tảng quyển chủ động và tự chịu trách nhiệm của cơ sở, tăng cường vai trò kiểm tni và
giám sát của Nhà nước, chông các hiện tượng tiêu cực trong kinh tế, làni cho néii kinh
tế phát triển có hiệu quả hơn. Sau đây là niột số điếm phân biệt giữa quản lý nhà nưiJc
vể

k in h

tế




QTKD

của

doanh

n g h iệ p

(x e m

bảng

1 .1 ):

Bảng

1

TiAu ch í phftn

Quán lý nhà n u ó c v i ' kin h tế

QTKD của c é c d o a n h n g h ỉèp

b iậ t

(q u á n lý v í m ô)

(q u á n lý v í m ô)


C hủ th ể quản lý

Nhà nước b a o gổm : Q uốc hội. Chính phù. Thủ tưỏng,

Bộ m á y q u ản tri d o a n h nghiệp {Hộ( dổncí

v à quản tri

c á c b ộ v à chính q u y ề n dja phương c á c c ấ p

q u ản trị. giám đ ố c. c á c phòng b a n chức
nảng, c á c c ấ p c ú a d o an h nghiệp,..)

Dối tưộng bj quản

- T oàn b ộ c á c b ộ p h ận hộp thành nển kinh tế quốc

- C á c b ộ p h ận hợp th àn h d o an h nghiệp

lý và quản tri

d ân (c á c ngành s ả n x u ấ t kinh d o a n h v à dịch v u c á c

- C á c h o a t d ộ n g c ủ a d o a n h nghtệp

lỉnh vực kinh tế, c á c vùng và c á c dịa phướng, c á c
th ân h p h án kinh tế. c á c d o a n h nghiệp vòi tư c á c h là
c á c đí5n vị kinh tế cđ sỏ)
- T oàn b ộ c á c h o ạ t d ộ n g cù a nển kinh tê q u ố c d ân I
Mục tiêu q uản lý


B ảo đ ả m lội lích chung v à dài hạn cù a q u ố c gia và

B ảo d ả m lội ích c h o d o a n h nghiệp trong

v à quản trj

cộ n g đổng, thừ a nhận c á c lội ích riêng hộp p h áp

khuôn khổ cù a p h á p luật, thực hiện đ ấy
dù nghĩa vụ dối vỏi N hà nưóc và xà
hội

Phương

pháp

quản lý và quản

Chủ y ếu là phưc5ng p h áp kinh tê. luật p h á p v à hành

Chù y ế u là phưc5ng p^^áp kinh tê, kết

chinh, k ế t hộp với phương p h á p giáo dục

h ộ p vối phương p h á p hành chính và giáo

tri

dục


N ội

dung



- Chiến lược và kế h o ạ ch định hưống v à m ộ t phấn

- Chiến iược vầ kế hoach cụ thê của

phương thức quản

trực tiếp

d o a n h nghiệp

lý và quản trị

- P h ả p luật v à c á c văn b ả n dưới luật

- Điếu lệ và quy chẽ nội bộ d o an h

' C á c chính sá c h kinh tế

nghiệp

- Tạo môi trưòng thuận lợi ch o kinh d o an h

- Các chính sách kh u y ên khích kinh tế


- Kêt hộp. diều h ò a th e o g ó c d ô ví m ỏ

cù a d o a n h nghiệp

- B ảo trỢ, giúp d đ ch o c á c trưòng hộp c ầ n thiết,
- Giám s á t v à kiểm tra

- Tạo bầu không khí vá mòi trưòng iao
1 d ộ n g p h ấ n khỏi tro n g d o a n h nghtệp

■ Q u ản lý kinh tê dối ngoai

1 - Hach toán sản xuấí - kinh doanh
- Giám sá t. kiếm tra

Kinh phí quản lý 1 Tù n g ân sá c h cù a Nhà nước (chù yếu lá do th u ế của
và quản trị

ị c á c d o an h nghiệp nộp lên)

TÙ c á c khoản thu tinh v à o gtá b ân hâng



OL’AN LY NHA NUƠC VE KINH TẺ VA QUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH N G H IỆ P _______

1.3. KHÁI NIỆM VÊ HẺ THốNG KINH TỂ
XUẤT KINH DOANH
1.3.1. KHÁI


la

một

íâp

hỢỊ') c a c

phân tử

nang

\a

('ó

n\ò\

Cat' bộ

tìOu

lììiic

n h a u . tíU' đ ô n ^

nhàt

th òn g nhât


sản

sổ

ỉ>ộ p h â n

phận

hay

hav

phân

Ịthán

tử

đô í‘() th ố

(jiia ỉại

lản

thưc' hiện đươc

đinh

ho thông phái co cac đạc' trưng


Như vây nióí
'

h è với

t'() liôn

nh au inôt cách c-íì (juy ỉuât đõ' tao ihànlì Iiìòt
I'hứ('

THỐNG

NIÊM VÈ HẺ THỐNG

lỉí‘‘ t h ò n g

r'<ìr

v à hệ

tv’í h ợ p

hơp t h à n h

sau đáy:

thành

t‘ó í Ị u a n


h ệ với

nhau,

tác' đ ò n g q u a

lại l ả n

nhan

-

phàn tử đo phái hợp ihành Iiìôt thó’ thong nhãt. có ciìc tính (‘hát hay đạc

t r ư n g nià khi các p h á n tử đ ế riông lẻ kh ỏ n g t h ế (*o và kh ô ng t h ể thưc hiện được các

chứí' nang hay (‘ác mục tiêu đì* ra-

1.3.2. KHÁI

NIẺM VÀ TÍNH CHẤT

CỦA HẺ THÕNG

KINH TÊ

VÀ HẺ

THỖNG SẢN XUẤT KINH DOANH

1.3.2.1. Hê thống kinh tẽ
l lệ thồng kinh tê quõc dân là
quán

lý n h à

nước

về

kinh tế) và

một tập hợp gôm phân hộ chủ thể quản lý í bộ máy
ph â n

hệ bị q u ả n ỉý ‘bao gổm CÁC n g à n h ,

vuc, các vũng và địa phương, các doanh nghiệp C(í sở, inà ở đó con
cao hoạt động kinh tẽ và kinh doanh). Các phân hệ và hộ
phận này
lán nhau một cách có quy luật để tạo thành lììộl thê thống nhát
điíỢt- những mục tiêu phát triển kinh tê “ xã hội của hệ thỏng kinh

các lỉnh

ngTiời
liến hành
tác động qua iạí
có thỏ thực hiện
tê đề ra cho đất


nUíV.
ỉỉộ thông kinh tế quóc dân có các tỉnh chát riau:
- Tính n hát thể, có nghía là

mọi bộ phận cùa hệ thòng được câu kết với nhau

một cách hữu cơ đế tạo thành một thể thống nhát, được điổu khiến bằng những quy
ỉuật thống nhăt và phát triển theo nìột định hướng thống nhất.
- 'Finh phức tap, có nghỉa là mọi bộ phạn hợp thành vừa k'in vẽ số lượng, vừa
khái’ nhau vể tinh chất. Hệ thống kinh tế quổc dân có tinh chất khoa học, cõng nghệ,
kinh tC\ chính trị, và xã hội tổng hợp.
- Tính chất động,
kinh tế luôn thay đổi

phát triển và tính chát mở của hệ thống, có nghĩa là hệ thõng
và phát triển theo thời gian từ tháp đến cao, luòn có mối
Hỏn

niờ vói cáe môi t r ư ờ n g c h u n g q u a n h (n h á t là các mồi liên hệ quốc lò).

- 'ỉ’inh chát định hướng có muc tiêu, có nghỉa là hệ thông kinh tế quốc dân luôn
luôr fó một định hướng kinh tè - chính trị nhát định và mỏt mục tiêu nhất định

1.3 2.2. Hê thõng sản xuãt " kỉnh doanh
Hệ tlìổng sàn xuat “ kinh doanh của doanh nghiép
tliù thố quàn

trị


ílìộ m a y ( Ị u à n

tri

CÁUI

doanh

nghiộpt



là inột tập hợp gôm
phân

h ộ l)ịq u à n t r ị

phán hệ
(bao gòin


1.

16_________ CHUƠNG

NHưr^G KHAI NIẺM c o BÁN VẺ QUÁN LY NHA NUỚC VẺ KINH TẺ

C'ât' ỉ)ộ phan t'ua (Ịua tl'inh sàn xual - kinh doaĩih V('íi vai trò rù a con n^íời ỉà (.'hú
đạo), C;ỉc' phân hô và [)ộ phán này tác ílônK qua iai lan nhau inỏt rái'h í‘(> quy hiât
đố tạo t h à n h


mỏt

t h ế t h ò n g nhát

('(> thê' tluf(’ hii-n đươc ('ác imic tiêu

nhà t

đnih

(!('

ra rũa doanh ní^hiôp
tương

C u n ị T



như

đồi

với

Ihỏng

h ờ


kinh



doa nh c ũ n g ('() n h ứ n g lính C'hat n h ơ tinh nhât

(ỊUCK'

dân,

thố. t m h



thống

phức tap.

sán

xiiát

'

kinh

tinh đ ò n g và phai

triến. tinh co mục tiêu


1.4. NỘI DUNG CỦA KHOA HOC QUÁN LÝ KINH TỀ VÀ KHOA
HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
1.4.1. NÒI DUNG CỦA KHOA HOC QUÀN LY NHÀ NUỦC VỀ KINH TÊ
Khoa hoc' q u à n

ly nhà

nướ(' vô kinh

tó là lììòt

vân đế rô n g íớn vá p h ứ r tap,

ơ

đây chi xin nôu lôn lìiỏt số nỏi dung chu vếu như sair

1.4.1.1. Các cơ

sởlý luân và phương

pháp

luân

của quản

lý nhà

nước vè kinh tẽ

Bao gòni các ván ctõ chính sau:
- Lý thuyêt hệ thống và viôc vândụng Ịý
nước trong lỉnh vực kinh tê'

thuvết này vào

viõc quản IV củíi

Nhà

- Các hoc thuyêt kinh tê và lịch sử vổ vai trò quản lý của Nhà nước trong ỉĩiih
vực kinh tế.
- Đối tương nghiên cứu và bán chát của Nhà nước vế kinh tế
- Vận dụng các quy luát vào

viôc quản lý kinh tố quốc dân

của Nhà

nước.

- Các nguyên tác và phương

pháp quán ly kinh tế quòc dân

của Nhà

nước.

-


Lý thuyốí vẽ

hôi n h â p kinh tê' t h ế giới

1.4.1.2. TÓ chức

hệ thõng chủ thế quản lýnèn kinh tẽ

quõc

dân

Bao ịrốm các vấn đố chính sau;
“ Tố chức bô Iiìáy quán lý nhà nước vé kinh tẽ. gốm một số ván đế như: cơ càu
tô’ chức quần lý, chức nãn^" quàn
ly. rán bò quán Ịy
nhã nướt' vókinh tô
-

l\ì

chưc

( Ịua

ti'inh

lycổng việc Ịìhat triôn


(Ịiián

ỉy, liao

kiiìh tố, (]ua tri n h

t‘ác’ q i ỉ ã

trinh

quyèt

định,

íỊuá t r i n h

quíin Iv cán hộ và lao d õ n g t r o n g

lĩnii

CỊUiUi

vỢt’

kinh if* quỏc dân

1.4.1.3. TỐ chức
dản

hệ thõng ơõi tượng bị quán


lý của nền kỉnh tẽ quốc

Bao gốni CÍ\C ván đố fhinh sau;
- Tổ chức ho:it động cùa những tá]) thê’ ngiíííi ỉao ‘-lộng và những nhà ho;it cJ'ing
kinh

doanh,
-

Tố

c h i i r t-íf í ' âu

-

Tố

chUt'

cnia

ki iì h

ínnh

t ô (|11Ò(' cì;'ui,

rhu


(‘h u y ô n

'/a

phai

triPn

cúa

non

kinh



quôí'

dân


OUẢN LY NHÀ NUÓC VẺ KINH TẺ VÀ OUÁN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ________ \J_

1.4.1.4. Hoàn thiên và đối mól quản lý nhà nước vè kinh tẻ
Hao ^õm rác ván đổ chính sau:
- Nhvi câu Ví* hoàn thiện quán lý nhà nước vố kinh tẽ
- ('ãí' ngiiypn tá r phương pháp nồi dung hnàn thiên và đối mới quản ly nhã nướr
vt' KÌnh tê
Ciic phưííng


thô

hướng đổi mới qu ã n

ỉý kinh

tế t r o n g đitni kif'ii hòi

nhập

kinh tó

giới

liiêu (]uá của quản Iv nhà nước vế kinh tế
- ( ’íìí' kinh nghiêm của quản lý nhà nước vế kinh tế ỏ các nước
- Nhưng chủ trương hoàn thiện và đổi mới quản lý nhà nước võ kinh té của Dảng
va N h à nướí'

1.4.2. NÔI DUNG CỦA KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nôi dung của khoa học quản trị kinh doanh củng rất rộng và bao gôm một sỏ
nội d u n g ch ú yếu sau'

1.4.2.1. Các cơ sớ vè lý luận và phương pháp luận của quản trí kỉnh
doanh
liao gốm các vấn đẽ chính sau
- Lv thuyết hê thổng và việc vân dung nd vào quản trị kinh doanh.
- Đôi tượng nghiên cứu và bản chất của quản trị kinh doanh.
~ Vân dung các quy luật trong hoạt động quản trị kinh doanh.
- Cac nguyên tắc và phương pháp quản trị kinh doanh.

' Sự phat triển của các hoc thuyết vé quản tri kinh doanh

1.4.2.2. TÓ chức bỏ

phận chủ thế quản trị doanh nghiệp

Bao gôm eác vân đé chính sau:
- Tố chức bô máy quản trị, bao gổm các vấn để v6 tổ chức cơ cấu quán tn , CÁC
chức nừng quản trị, cán

bộ quản trị.

- TỔ chức quá trỉnh quản trị doanh nghiệp bao gốm các quá trình quyết định,
trinh quản i n công việc

quá

sản xuất - kinh doanh và quá trinh quản trị nhân sự.

1.4.2.3. TỐ chức bộ phận sản xuất - kỉnh doanh với tư cách là

đỗi

tương bị quản trị
Bao gổni các vẩn để chính sau:
" Tổ chức tập thế người lao đông trong sản xuát kinh doanh
~ Tố chức cơ CÁU sản xuẩ t -

kinh doan h


- Tổ c húc q u a tri n h sán xuấ t -

1.4.2.4. Văn hóa và
Bao gỏm

kinh doanh.

đao đức kinh doanh

vãn đế chinh sau đày:

'f G o /Ẳ if 0 5


IS__________CHUONG 7 N H Ìm G KHÁI

n iệ m c ơ b ả n vê q u ả n

- líhái niệm và nội dung

của văn hda kinh doanh.

- Khái niệm và nội dung

của đạo đức kinh doanh.

lý n h ả

NUỚC


v ẽ k in h

tề

1.4.2.5. Đối mới và hiệu quả của quản trị kinh doanh
Bao gốm các vấn đé chính sau:
- Sự cấn thiết, tiến trình, nguyên tác và nội dung của đổi mới quản trị kinh doanh,
các biện pháp chống rủi ro trong kinh doanh,
- Hiệu quả của quản trị kinh doanh.
- Các chủ trương và đường
doanh.
- Các kinh nghiệm vé quản trị
Nội dung của
những vấn để rẵt
phát triển kinh tế

lối của Dảng và Nhà
kinh doanh của

nước
các

vé đổi mới quản

trị

kinh

nước.


khoa học quản lý nhà nước vé kinh
tế và quản trị kinh doanh

rộng lớn và phức tạp, luôn luôn được bổ sung theo các giai đoạn
- xã hội của loài người.

Trong quyển sách này cũng
mức độ nông sâu khác nhau.

chỉ xin Jé cập đến môt

số vấn đé chủ

yếu với các



×