Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA LOP 5 TUAN 6 DU MON - GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.31 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
TUẦN 6
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
T ập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da
màu. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.
II. Chuẩn bò:Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-
pác-thai (nếu có).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
3. Bài mới:
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo
viên.
- Các em có biết các số hiệu
5
1

4
3

tác dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Học sinh xung phong đọc
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên cho học
sinh bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may
mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải
nghóa ở cuối bài học → giáo viên ghi bảng
vào cột tìm hiểu bài.
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh
nêu thêm).
- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc
lại toàn bài.
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
- Giao việc:
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung
làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của
nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận. - Học sinh thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.
GV: Thái Thị Nhung Trang 1

Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào,
có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng,
kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bò đối xử tàn tệ.
 Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu
đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu
ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-
pác-thai.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự
phân biệt chủng tộc.
 Giáo viên chốt
- Các nhóm khác bổ sung
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và
giới thiệu thêm thông tin.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính
của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ
ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và

thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố
- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài
liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở
Nam Phi?
- Học sinh trưng bày, giới thiệu
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò: - Xem lại bài
Toán
LUYỆN TẬP
I. M ục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vò đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vò đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
- HS cẩn thận,ham thích học toán.
II.Chuẩn b ò: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. C ác hđ dạy học chủ yếu:
GV: Thái Thị Nhung Trang 2
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
a) Y/C HS làm 2 số đo đầu
b) Y/C HS làm tương tự bài 1a.
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm
và điều khiển HS làm theo nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.

Cho HS làm cột 1.
Bài 4:
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố,dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bò bài sau.
HS làm bài 3 của tiết trước
HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớ nx, sửa
chữa.
2
2 2
2 2
2
2 2
2 2
27 27
8
100 100
9 9
16
100 100
8 8
27
16 16
9
m m
m m
dm
m m
m m

dm
= + =
= + =
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài.
-Các nhóm trình bài kq.
-Cả lớ nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả lớp nx, sửa
chữa.
2dm
2
7cm
2
=207cm
2
; 300cm
2
> 2cm
2
89mm
2
-HS đọc đề toán.
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài. Đáp số: 24m
2
-HS nhắ lại q. hệgiữa 2 đ. vò đo d.tích liền nhau.
K hoa học
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác đònh khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.

- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

+ Nêu tác hại của thuốc lá?
+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng
sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác só” (phân
vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác só
GV: Thái Thị Nhung Trang 3
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
Bác só: Con chò bò sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác só: Há miệng ra để Bác só khám nào ...Họng
cháu sưng và đỏ.
Bác só: Chò đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ
Bác só: Họng sưng thế này chò cho cháu uống thuốc
bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài thuốc bổ mà
em biết?

- B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên chuyển ý: Khi bò bệnh chúng ta nên
dùng thuốc để chữa trò. Tuy nhiên để biết thuốc
kháng sinh là gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh
an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin
về tác hại của ma tuý.
* Hoạt động 2: Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an toàn
- Hoạt động nhóm,lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật)
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu chuyện
vựơt thác để tìm đến bến bờ tri thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bò bệnh ta phải làm gì?
(Báo cho người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ
dẫn của Bác só)
→ Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng,
những bệnh do vi khuẩn gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng thuốc
kháng sinh và 1 số bệnh kháng sinh không có tác
dụng.
- Giáo viên hỏi: khi dùng thuốc chúng ta phải
tuân thủ qui đònh gì? (Không dùng thuốc khi

chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng phải
thực hiện các điều đã được Bác só chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm trùng máu, tả, thương
hàn.
- Một số bệnh kháng sinh không chữa được, nếu
dùng có thể gây nguy hiểm: cúm, viêm gan...
 Giáo viên chốt - ghi bảng * Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây nguy hiểm
với những trường hợp nào?
- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng sinh mà bò
phát ban, ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng
dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh đó nữa)
→ Nguy hiểm với người bò dò ứng với 1 số loại
thuốc kháng sinh, người đang bò viêm gan.
* Hoạt động 3: Sử dụng thuốc khôn ngoan
- Hoạt động lớp
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thò
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi
nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng
uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
GV: Thái Thị Nhung Trang 4
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở
dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn
cách nào?

- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc
uống cùng loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
4. Củng cố
- Hoạt động lớp, cá nhân
Đ ạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )
I. Mục tiêu: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở
thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác đònh được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
TTCC1,2,3 của NX 2: những học sinh còn lại
II. Chuẩn bò: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghóa của
câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3.Bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2

- Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn
trong lớp, trường (đòa phương) và bàn cách giúp đỡ
những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có
thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm

mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của
học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có
gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp
đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo
bảng sau)
STT Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học tập
AN TOÀN GIAO THÔNG
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình
GV: Thái Thị Nhung Trang 5
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
Bài 2 (hoạt động 3)thực hành qua đường
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu nhiệm vụ:
- Từng nhóm sẽ thực hành đóng vai:
+ Một em đóng vai ngưới lớn, Một em đóng
vai ngưới true em em true em nắm tay người
lớn khi qua đường( đi trên vạch trắng dành
cho người đi bộ)
Các nhóm thực hành sang đường, các nhóm
nhận xét và yêu cầu thực hiện lại (nếu thực
hiện chưa đúng)
GV kết luận: khi qua đường các em cần nắm

tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho
người đi bộ để đảm bảo an toàn.
với nhóm.
4. Củng cố
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghóa giống
như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Toán
HÉC-TA
I. M ục tiêu: -HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đ.vò đo d.tích héc-ta.
- Biết q.hệ giữa héc-ta và m
2
- Biết chuyển đổi các đ.vò đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.
II. C huẩn bò: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. C ác hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nx sửa bài.
2.Bài mới:
HĐ1:G.thiệu đ.vò đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu
vườn,... người ta dùng đ. vò héc-ta. 1héc-ta
bằng 1hm
2
, héc-ta viết tắt là ha
HĐ2: Luyện tập:
Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vò đo d.tích.
Bài 2 :

Làm BT4 tiết 26
HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m
2
.
1ha = 10000m
2
.
HS làm vào bảng con.
a) 4ha = 40 000m
2
;
5000
2
1
=
ha
m
2
.
20 ha = 200 000 m
2
;
100
1
m
2
= 100m
2
.
b) 60 000 m

2
= 6 ha ; 800 000 m
2
= 80 ha.
GV: Thái Thị Nhung Trang 6
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
H.dẫn HS làm
3.Củng cố, dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bò bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS đọc đề toán.
HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả lớp nx,
sửa chữa. ( 222 km
2
).
HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m
2
.
C hính tả
NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...
I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng
chứa ưa , ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:

- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài
Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mó ?
Giáo viên cho học sinh luyện viết một số từ khó.
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của
bài
Và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày
bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách
dòng.
- Học sinh nghe
Học sinh luyện viết một số từ khó.
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú
ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như:
Ê-mi-li.
+ Chú ý vò trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho
đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
 Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
GV: Thái Thị Nhung Trang 7

Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi
ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu
thanh.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn
và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.
 Giáo viên nhận xét và chốt
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh

 Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ sau
khi đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố
HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các tiếng
có chứa ưa , ươ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT3 - Nhận xét tiết học
L uyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu: - Hiểu được nghóa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo
yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.

II. Chuẩn bò: - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các
từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học
sinh.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là
câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng
âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm: “đường” trong
“con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghóa”. Nêu
GV: Thái Thị Nhung Trang 8
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
VD cụ thể.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghóa
(dùng từ điển).

- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của từ
rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố
đáp án và giải thích rõ hơn nghóa các từ.

- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với
mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm
việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các
nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp → đặt câu có
1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp

- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải
nghóa bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng
(dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn
sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng →
cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải
nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2 lên
bảng).
* Nhóm 2:
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
GV: Thái Thị Nhung Trang 9
Trường Tiểu học Trưng Vương Giáo án tuần 6 – Lớp 5
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:

hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên
thế giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh sử dụng và
đặt câu.
Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần kêu gọi sự
đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm hợp lực,
cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung
sức gánh vác một công việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật → Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về
tình hữu nghò, sự hợp tác.
4. Củng cố
HS nhắc lại nghóa của 1 số từ có tiếng hữu , …
5. Dặn dò:
L òch sử:
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu: - Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân
sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.

- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết đònh ra đi tìm con đường mới để cứu nước :
không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-
sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? - Học sinh nêu
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
GV: Thái Thị Nhung Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×