Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TV 4 TUAN 14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.15 KB, 19 trang )

Ngày dạy: 24/11/08 Tuần:14
Môn: TV
TẬP ĐỌC
Tiết: 27
Chú Đất Nung
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi , bước đầu biết đọc nhấn
giọng một số từ ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân
vật ( chàng kò só , ông Hòn Rấm , chú bé Đất )
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khoẻ mạnh , làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được CH
trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
KTBC:
H:Vì sao Cao Bá Quát quyết chí luyện
viết như thế nào?
-GV:nhận xét + cho điểm.
GTB: nt
a/ HS đọc.
-GV:chia đoạn: 3 đoạn.
• Đ1: Từ đầu đến đi chăn trâu.
• Đ2: Tiếp đến thủy tinh.
• Đ3: Còn lại.
-HS đọc.
-HS luyện đọc những từ ngữ khó: cưỡi
ngựa tía, kò só, cu Chắt…
b/ HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-HS đọc.


c/ GV:đọc diễn cảm cả bài.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc to chú giải.
-2, 3 HS giải nghóa từ.
-Các cặp luyện đọc.
-1, 2 HS đọc cả bài.
* Đoạn 1
* Đoạn 1
-HS đọc.
H: Cu Chắt có những đồ chơi gì?
Chúng khác nhau như thế nào?
* Đoạn 2
-HS đọc.
H: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện
gì?
* Đoạn còn lại
-HS đọc.
H: Vì sao chú bé Đất quyết đònh trở
thành chú Đất Nung?
H: Chi tiết “nung trong lửa” tượng
trưng cho điều gì?
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Cu Chắt có đồ chơi: một chàng kò
só cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng
công chúa ngồi trong lầu son, một
chú bé bằng đất.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.

-Đất từ người cu Đất giây bẩn hết
quần áo của hai người bột. Cu
Chắt bỏ hai người bột vào cái lọ
thuỷ tinh.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
HS có thể trả lời:
-Vì chú sợ bò chê là hèn nhát.
-Vì chú muốn được xông pha làm
nhiều việc có ích.
HS có thể trả lời:
-Phải rèn luyện trong thử thách,
con người mới trở thành cứng rắn,
hữu ích.
-Vượt qua được thử thách, con
người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
-Được tôi luyện trong gian nan,
con người mới vững vàng, dũng
cảm.
-HS đọc phân vai.
-Luyện đọc diễn cảm. GV:hướng
dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Thi đọc diễn cảm.
-GV:nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-4 HS đọc phân vai: người dẫn
truyện, chú bé đất, chàng kò só, ông
Hòn Rấm.
-Các nhóm luyện đọc theo nhóm
(đọc phân vai).
-3 nhóm lên thi đọc diễn cảm.

-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài TĐ.

Ngày dạy: 24/11/08 Tuần:14
Môn: TV
CHÍNH TẢ
Tiết: 14
Nghe – viết, phân biệt s / x, ât / âc
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn .
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b , BT CT do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ, giấy khổ to viết đoạn văn ở BT2a, 2b.
- Một vài tờ giấy khổ A4 đến các nhóm HS thi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-HS viết trên bảng lớp các tiếng có
vần im / iêm .
-GV:nhận xét
-2 HS viết trên bảng lớp.
GTB: Chính tả nghe – viết Chiếc áo
búp bê.
a/ Hướng dẫn chính tả.
-GV:đọc đoạn chính tả một lần.
H: Đoạn văn chiếc áo búp bê có nội
dung gì?
-GV:nhắc HS viết hoa tên riêng: bé
Ly, chò Khánh.
-HS viết những từ ngữ dễ viết sai:

phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt
cườm, đính cọc, nhỏ xíu.
b/ GV:đọc HS viết.
c/ Chấm, chữa bài.
-Chấm 5, 7 bài.
-Nhận xét chung.
-HS theo dõi nội dung trong SGK.
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một
bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của
mình với bao tình cảm yêu thương.
-HS luyện viết từ ngữ.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập cho nhau để soát lỗi +
ghi lỗi ra lề.
-GV:chọn câu 2b.
a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
-HS đọc yêu cầu của BT. -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài: GV:phát giấy HS 3, 4
nhóm HS làm bài.
-HS trình bày kết quả bài làm.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng:
xinh xinh – trong xóm – xúm xít –
màu xanh – ngôi sao – khẩu súng – sờ
– xinh nhỉ? – nó sợ.
b/ Cách làm như câu a. Lời giải đúng:
lất phất – Đất – nhấc – bật lên – rất
nhiều – bậc tam cấp – lật – nhấc bổng
bậc thềm.
-Những nhóm được phát giấy làm

bài vào giấy.
-HS còn lại làm bài vào vở (VBT)
-Các nhóm làm bài vào giấy dán
lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
GV:chọn câu b.
a/Tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s hoặc x.
-HS đọc yêu cầu đề.
-GV:giao việc.
-HS làm bài.GV:phát giấy + bút dạ
cho 3 nhóm.
-HS trình bày kết quả.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.
• Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s:
sung sướng,sáng suốt,sành sỏi,sát
sao…
• Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x:
xanh xao,xum xuê,xấu xí…
b/Cách làm như câu a.Lời giải đúng:
• Tính từ chứa tiếng có vần ât: thật
thà,chật chội, tất bật,chật vật…
• Tính từ chứa tiếng có vần ấc: lấc
cấc,lấc láo,xấc xược…
-HS đọc yêu cầu đề.
-3 nhóm làm vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở (VBT)
(làm theo cặp).
-3 nhóm lên dán kết quả bài làm

lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà viết vào sổ tay
những từ ngữ đã tìm được.
Ngày dạy: 25/11/08 Tuần:14
Môn: TV
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 27
Luyện tập về câu hỏi
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu (BT1) nhận biết được
một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 , BT3 , BT4 ) ;
bước đầu nhận biết được một số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng
để hỏi (BT)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1.
- Hai ba tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3.
- Ba,bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV:kiểm tra 3 HS.
• Câu hỏi dùng để làm gì?Cho ví
dụ.
• Em nhận biết câu hỏi nhờ những
dấu hiệu nào?Cho ví dụ.
HS trả lời và cho VD
GTB:
-HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV:Các em có nhiệm vụ đặt câu

hỏi cho bộ phận in đậm trong các
câu a,b,c,d.
-HS làm bài.GV:phát giấy và bút dạ
cho 3 HS.
-HS trình bày kết quả.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.
a/Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b/Trước giờ học,các em thường làm gì?
c/Bến cảng như thế nào?
d/Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS làm bài vào giấy.
-HS còn lại làm vào vở (VBT).
-3 HS làm bài vào giấy lên dán
trên bảng lớp.
-HS nhận xét,có thể cho thêm một
số HS trình bày bài làm của mình.
-HS đọc yêu cầu BT2.
-GV:giao việc.
-HS làm việc.
-GV:phát giấy + HS trao đổi nhóm.
-HS trình bày kết quả.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.
VD:Ai đọc hay nhất lớp?...
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhà máy + đặt 7 câu
hỏi với 7 từ đã cho.

-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV:Các em có nhiệm vụ tìm các từ
nghi vấn trong các câu a,b,c.
-HS làm việc: GV:dán 3 tờ giấy viết
sẵn 3 câu a,b,c lên bảng lớp.
-GV:nhận xét + chốt lại lời giải
đúng.
a/có phải-không?
b/phải không?
c/à?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên giấy.HS còn lại
dùng viết chì gạch trong
VBT(SGK) + Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV:giao việc.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
-GV:nhận xét + khẳng đònh những
câu HS đặt đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đặt câu.
-HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu của BT.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
-GV:nhận xét và chốt lại.

Câu b,c và câu e không phải là câu
hỏi,không được dùng dấu chấm hỏi.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại phần ghi nhớ về câu
hỏi(trang 131,SGK).
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-GV:nhận xét tiết học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×