Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Hiệu quả kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng đậu phộng tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.77 KB, 11 trang )

ISSN 1859-4581

T¹p chÝ

NÔNG NGHIỆP
&

PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Science and Technology Journal
of Agriculture & Rural Development
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT, VIETNAM

T¹p chÝ Khoa häc vµ C«ng nghÖ
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

5
2017


mục lục

Tạp chí
NễNG NGHI P
& PHT TRI N NễNG THễN
ISSN 1859 - 4581
Năm thứ mời bảy
Số 308 năm 2017
Xuất bản 1 tháng 2 kỳ

Tổng biên tập


Phạm Hà Thái

ĐT: 04.37711070
Phó tổng biên tập
dơng thanh hải

ĐT: 04.38345457
Toà soạn - Trị sự

Số 10 Nguyễn Công Hoan
Quận Ba Đình - Hà Nội
ĐT: 04.37711072
Fax: 04.37711073
E-mail:

Website:www.tapchikhoahocnongnghiep.vn

văn phòng đại diện tạp chí
tại phía nam

135 Pasteur
Quận 3 - TP. Hồ Chí Minh
ĐT/Fax: 08.38274089

Giấy phép số:
290/GP - BTTTT
Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp ngày 03 tháng 6 năm 2016

Công ty cổ phần Khoa học và

công nghệ Hoàng Quốc Việt
Địa chỉ: Số 18 Hoàng Quốc Việt,
Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội
Giá: 30.000đ

Nguyễn thị hơng, hồ thị lam trà. Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất giải pháp cho công tác tạo quỹ đất của thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên
trần văn lợt, nguyễn thị lang, nguyễn ngọc Hơng, phạm
công trứ, bùi chí bửu. nghiên cứu sự tơng tác kiểu gien và môi
trờng của bộ giống lúa chịu nóng tại đồng bằng sông Cửu Long
nguyễn thị lân, nguyễn thế hùng. Kết quả phục tráng một số
giống lúa nếp đặc sản tại tỉnh Tuyên Quang
phạm thị hải, nguyễn thị sơn, nguyễn quang thạch. Phân lập
và tuyển chọn vi khuẩn nội sinh có khả năng cố định đạm, phân giải lân,
tổng hợp IAA từ cây lúa
tRần thụy ái đông, thạch kim khánh. Hiệu quả kỹ thuật và các
yếu tố ảnh hởng đến hiệu quả kỹ thuật của nông hộ trồng đậu phộng tỉnh
Trà Vinh
nguyễn văn lợi, hoàng đình hòa. Nghiên cứu tách chiết và xác
định hoạt tính sinh học của các cấu tử tạo hơng trong tinh dầu vỏ quả
phật thủ (Citrus medica L.var. Sarcodactylus SW.)
Nguyễn bảo châu, phạm văn toản, đào văn thông. Phân lập,
tuyển chọn vi sinh vật phân giải hợp chất licno xenluloza ứng dụng trong xử
lý mùn ca làm cơ chất trồng mộc nhĩ
nguyễn thị phơng, lâm ngọc tuyết, nguyễn mỹ hoa, đỗ thị
xuân. Sử dụng bùn thải từ hệ thống xử lý nớc thải của nhà máy chế biến
thủy sản trong ủ phân hữu cơ
nguyễn thị kim lan, nguyễn thị ngân, phạm diệu thùy,
nguyễn thị ngọc. Nghiên cứu nhiễm mò đỏ trên gà thả vờn tại thành

phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
nguyễn thị mùi, dơng thanh hải, lê đình phùng, nguyễn
đức hng, hoàng ngọc hảo. Năng suất và chất lợng thịt của gà ri
lai (GF168) khi đợc nuôi bằng các loại thức ăn với các mức dinh dỡng
khác nhau
hồ thị dung, nguyễn thị mùi, phan thị hằng, dơng ngọc
phớc, phạm hoàng sơn hng, dơng thanh hải. nghiên cứu
ảnh hởng của thức ăn hỗn hợp mã số 1124 và 1324 đến sinh trởng và
hiệu quả sử dụng thức ăn của giống gà J Dabaco giai đoạn 4 -12 tuần
tuổi
châu minh khôi, nguyễn văn hòa, nguyễn hoàng kim nơng.
Vai trò của đạm và lân hữu cơ cung cấp từ phân gà đối với sự sinh trởng và
phát triển của tảo trong ao nuôi Artemia (Artemia franciscana)
bùi thị liên hà, lê ngọc thùy trang, nguyễn văn sáng. Thử
nghiệm xác định phả hệ bằng chỉ thị phân tử microsatellite trên quần đàn
chọn giống cá tra (Pangasianodon hypophthalmus)
nguyễn thị quế chi, đặng thúy bình, nguyễn thị thanh
thùy. Thành phần vi khuẩn Vibrio phân lập trên ấu trùng cua hoàng đế
(Ranina ranina Linnaeus, 1758) bị bệnh phát sáng
Tạ thị phơng hoa, phạm văn chơng. Nghiên cứu xác định tỷ lệ
chất xúc tác, thời gian xử lý nhiệt hợp lý khi xử lý gỗ trám trắng bởi hóa chất
DMDHEU
cao quốc an, lý tuấn trờng. ảnh hởng của loại dung môi phân
tán hạt nano đến chất lợng màng sơn PU Nano TiO2
nguyễn thị liệu, trần văn tý, đặng thái dơng. Kết quả nghiên
cứu kỹ thuật trồng rừng keo lỡi liềm (Acacia crassicarpa A.Cunn.ex Benth)
trên vùng đất cát nội đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
xuân thị thu thảo, xuân tuấn anh, nông thị thu hoài. Tình
hình quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang

bảo huy. Phơng pháp thẩm định chéo mô hình sinh khối cây rừng trên
mặt đất

3-12

13-18

19- 27
28-34

35-41

42-47

48-53

54-61

62-68

69-75

76-80

81-87

88-97

98-107


108-113

114-120
121-129

130-136

137-146


VIETNAM JOURNAL OF
AGRICULTURE AND RURAL
DEVELOPMENT
ISSN 1859 - 4581

THE seventee
eventeen
teenth YEAR
No. 308 - 2017

Editor-in-Chief
Pham Ha Thai

Tel: 04.37711070
Deputy Editor-in-Chief
Duong thanh hai

Tel: 04.38345457

Head-office

No 10 Nguyenconghoan
Badinh - Hanoi - Vietnam
Tel: 04.37711072
Fax: 04.37711073
E-mail:

Website:www.tapchikhoahocnongnghiep.vn

Representative Office
135 Pasteur
Dist 3 - Hochiminh City
Tel/Fax: 08.38274089

Printing in Hoang Quoc Viet
technology and science
joint stock company

CONTENTS
Nguyen thi huong, ho thi lam tra. The reality and solution for
creation of land fund in Thai Nguyen city, Thai Nguyen province
tran van lot, nguyen thi lang, nguyen ngoc Huong, pham
cong tru, bui chi buu. Genotype and environment interaction
research on salt tolerance varieies in Me Kong
nguyen thi lan, nguyen the hung. Results from uniforming some
specialty sticky rice varieties in Tuyen Quang province
pham thi hai, nguyen thi son, nguyen quang thach. Isolation
and selection of endophytic bacterial strains with the capable of nitrogen
fixing, phosphate solubilizing, IAA synthesizing, from rice
tRan thuy ai dong, thach kim khanh. Technical efficiency and
determinants of technical efficiency in peanut production in Tra Vinh

province
nguyen van loi, hoang dinh hoa. Study on the extraction and
biological activity of the flavoring constituents in peel oil of Citrus medica
L.var. Sarcodactylus SW.
Nguyen bao chau, pham van toan, dao van thong. Isolation
and selection of Ligno – cellulo degrading microorganism for the wood
sawdust compost as substrate for mushroom cultivation
nguyen thi phuong, lam ngoc tuyet, nguyen my hoa, ®o thi
xuan. Composting of sludge from wastewater treatment plants of seafood
processing factories
nguyen thi kim lan, nguyen thi ngan, pham dieu thuy,
nguyen thi ngoc. A study on prevalence red mite of chicken in Cam
Pha city, Quang Ninh province
nguyen thi mui, duong thanh hai, le dinh phung, nguyen
duc hung, hoang ngoc hao. Performance and carcass quality of
broiler chicken GF168 raised by comemrical feeds with different nutritional
density
ho thi dung, nguyen thi mui, phan thi hang, duong ngoc
phuoc, pham hoang son hung, duong thanh hai. Effect of
commercial feed coded 1124 and 1324 to growth performance and feed
conversion ratio in J – Dabaco chicken breed from 4 to 12 weeks
chau minh khoi, nguyen van hoa, nguyen hoang kim nuong.
Role of organic nitrogen and phosphorus supplied from chicken manure to
growth and development of the algal species in the Artemia (Artemia
franciscana) ponds
bui thi lien ha, le ngoc thuy trang, nguyen van sang.
Parentage assignment of selective population of striped catfish
(Pangasianodon hypophthalmus) using microsatellite
nguyen thi que chi, dang thuy binh, nguyen thi thanh thuy.
The composition of Vibrio isolated from larvae spanner crab (Ranina ranina

Linnaeus, 1758) with luminescent disease
Ta thi phuong hoa, pham van chuong. Research on determining the
rate of catalysts, heat treatment time for wood modification canarium album
by DMDHEU chemical substance
cao quoc an, ly tuan truong. Effect of dispersion solvent on
quality of PU – Nano TiO2 film
nguyen thi lieu, tran van ty, dang thai duong. Research on
planting techniques of Acacia crassicarpa A.Cunn.ex Benth on in – land
sandy area in Thua Thien - Hue province
xuan thi thu thao, xuan tuan anh, nong thi thu hoai.
Evaluated management and using forest land in Na Hang district, Tuyen
Quang province
bao huy. Cross validation methods of aboveground biomass equations

3-12

13-18

19- 27
28-34

35-41

42-47

48-53

54-61

62-68


69-75

76-80

81-87

88-97

98-107

108-113

114-120
121-129

130-136

137-146



KHOA H C CÔNG NGH

HI U QU K THU T VÀ CÁC Y U T
NH H
N HI U QU K THU T C A NÔNG H
TR NG
U PH NG T NH TRÀ VINH


NG

Tr n Th y Ái ông1, Th ch Kim Khánh1
TÓM T T
Phân tích hi u qu k thu t (TE) và các y u t nh h ng n hi u qu k thu t c a nông h tr ng u
ph ng t nh Trà Vinh d a vào s li u ph ng v n tr c ti p 122 nông h s n xu t u ph ng 3 huy n C u
Ngang, Duyên H i và Trà Cú t nh Trà Vinh b ng ph ng pháp ch n m u h n ng ch. Ph ng pháp phân tích
màng bao d li u (Data Envelopment Analysis) và mô hình h i quy Tobit
c s d ng
c l ng hi u
qu k thu t và phân tích các y u t nh h ng n hi u qu k thu t. K t qu phân tích cho th y, hi u qu
k thu t trung bình c a nông h s n xu t u ph ng là 91,5% và các y u t nh dân t c, t p hu n k thu t,
ti p c n tín d ng, kinh nghi m s n xu t, tham gia h i, oàn th
a ph ng óng góp tích c c vào vi c c i
thi n hi u qu k thu t c a h tr ng u ph ng, riêng y u t tu i c a ch h làm h n ch kh n ng c i thi n
hi u qu k thu t c a h tr ng u ph ng.
T khóa: Hi u qu k thu t, s n xu t u ph ng.

1.

TV N

5

T nh Trà Vinh ang y m nh tái c c u nông
nghi p nh m t ch c l i s n xu t
có giá tr gia
t ng cao h n, góp ph n t ng thu nh p nông h . T nh
Trà Vinh có 14.806 ha t gi ng cát, lo i t này r t
thích h p

phát tri n cây u ph ng. N m 2000,
di n tích tr ng u ph ng t nh Trà Vinh là 1.600 ha,
t ng lên 4.614 ha vào n m 2014 (C c Th ng kê t nh
Trà Vinh, 2015). Trà Vinh s ti p t c phát tri n cây
u ph ng trên t gi ng n n m 2020 t di n tích
10.000 ha theo nh quy ho ch chuy n i c c u s n
xu t nông nghi p ã
c phê duy t ( y ban Nhân
dân t nh Trà Vinh, 2009). Tuy nhiên, vi c s n xu t
u ph ng c a ph n l n nông h
Trà Vinh còn
manh mún, quy mô nh , s n xu t ch y u d a vào
kinh nghi m, ch a ng d ng nhi u k thu t hi n i
vào s n xu t nên ã làm cho n ng su t u ph ng
còn h n ch , ch a phát huy
c h t l i th và ti m
n ng c a t nh.
Hi u qu k thu t là kh n ng t i a hóa s n
l ng u ra v i m t s n l ng u vào và công ngh
nh t nh. i u ó có ngh a là s c i thi n c a hi u
qu k thu t s góp ph n làm t ng n ng su t
(Nguy n H u
ng, 2012). Vì v y, m c tiêu c a
nghiên c u này là phân tích hi u qu k thu t và xác
nh các y u t nh h ng n hi u qu k thu t c a
nông h s n xu t u ph ng t nh Trà Vinh, trên c
1

s ó
ra m t s gi i pháp nh m nâng cao hi u qu

s n xu t, t ng thu nh p nông h tr ng u ph ng
t nh Trà Vinh.
2. PH NG PHÁP NGHIÊN C U
2.1. Ph

ng pháp thu th p s li u

B ng 1.
1. Phân b c m u i u tra nông h s n xu t
u ph ng
Huy n

S h
%
M Long B c
30
24,59
C u Ngang
M Hòa
16
13,12
Long S n
12
9,84
Ng L c
19
15,57
Duyên H i
Tr ng Long Hòa
17

13,93
Trà Cú
Ng c Biên
28
22,95
T ng
122 100,00

Ngu n: S li u i u tra tr c ti p 122 nông h
t nh Trà Vinh, 2015
S li u s c p c a nghiên c u
c thu th p
b ng cách ph ng v n tr c ti p nông h tr ng u
ph ng t i 3 huy n C u Ngang, Duyên H i và Trà Cú.
Các huy n này
c ch n là do có tính i di n cao
cho c i m ho t ng s n xu t u ph ng c a t nh
Trà Vinh b i 3 huy n này chi m 90,89% t ng di n
tích và 92,46% t ng s n l ng u ph ng c a toàn
t nh (C c Th ng kê t nh Trà Vinh, 2015). Do không
có s n danh sách y
v các ch th trong a bàn
nghiên c u nên ph ng pháp ch n m u theo h n
ng ch (quota sampling)
c s d ng trong nghiên

Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017


35


KHOA H C CÔNG NGH
c u này. Trong t ng s 122 quan sát m u, i t ng
tr l i ph ng v n là nh ng ng i tham gia tr c ti p
vào ho t ng s n xu t u ph ng c a h , trong ó
58 h
huy n C u Ngang (chi m 47,54%), 36 h
huy n Duyên H i (chi m 29,51%) và 28 h
huy n
Trà Cú (chi m 22,95%) (b ng 1).
2.2.
2.2. Ph

ng pháp phân tích

2.2.1.

cl

ng hi u qu k thu t

Farrell (1957) l n u tiên gi i thi u khái ni m
phân chia hi u qu kinh t ra thành hi u qu k
thu t và hi u qu phân b ngu n l c. Trong mô hình
c a Farrel, hi u qu k thu t
c nh ngh a là kh
n ng t o ra m c s n l ng cao nh t t i m t m c s
d ng u vào và công ngh hi n có c a m t h s n

xu t. Hi u qu k thu t có th
c c l ng b ng
c hai nhóm ph ng pháp tham s và phi tham s
(Quan Minh Nh t, 2011).
Trong nghiên c u này, hi u qu k thu t
c
c l ng b ng ph ng pháp phi tham s . Ph ng
pháp phi tham s d a vào k thu t ch ng trình
tuy n tính toán h c (mathematical linear
programming)
c l ng c n biên s n xu t.
Ph ng pháp này
c các nhà nghiên c u s d ng
v i tên g i là ph ng pháp phân tích màng bao d
li u (data envelopment analysis — DEA). Ph ng
pháp DEA xây d ng
ng biên s n xu t d a vào s
li u thu th p c a m u nghiên c u b ng công c l p
trình toán h c tuy n tính. M c hi u qu
c o
l ng d a trên so sánh t ng i v i
ng biên này
(Coelli, 2005). Hi u qu k thu t (TE) có th
c o
l ng b ng cách s d ng mô hình phân tích màng
bao d li u nh h ng d li u u vào theo quy mô

c
nh (the Constant Returns to Scale InputOriented DEA Model, CRS-DEA Model).
Ho t ng s n xu t u ph ng trong nghiên c u

này liên quan n vi c s d ng nhi u y u t
u vào
và m t s n ph m u ra. Gi
nh m t tình hu ng có
N
n v t o quy t nh (decision making unitDMU), m i DMU s n xu t S s n ph m b ng cách s
d ng M bi n u vào khác nhau. Theo tình hu ng
này,
c l ng TE c a t ng DMU, m t t p h p
ph ng trình tuy n tính ph i
c xác l p và gi i
quy t cho t ng DMU. V n
này có th th c hi n
nh mô hình CRS Input-Oriented DEA t i thi u hóa
u vào có d ng nh sau:
Minθ, λ θ,

V i i u ki n:

− yik + Yλ ≥ 0,
(1)

θxij − Xλ ≥ 0,
λi ≥ 0, ∀i
Trong ó:

θ = vô h ng, o l ng m c
hi u qu c a
DMU th i; λi = vect h ng s Nx1; i = 1 n N (s
l ng DMU); k = 1 n S (s s n ph m); j = 1 n M

(s bi n u vào); yik = l ng s n ph m k
cs n
xu t b i DMU th i; xij = l ng u vào j
c s
d ng b i DMU th i.
Vi c c l ng TE theo mô hình (1)
c th c
hi n b ng cách s d ng ch ng trình DEAP phiên
b n 2.1. Các bi n v s n l ng u ra và các y u t
u vào s n xu t u ph ng
c s d ng trong mô
hình
c trình bày trong b ng 2.

B ng 2. Các bi n s d ng trong mô hình
hình DEA
Kho n m c
Nh nh t L n nh t Trung bình
u ra
S n l ng (kg/1.000 m2)
Các y u t
u vào
Di n tích (m2)
L ng gi ng (kg/1000 m2)
L ng CaO (kg/1000 m2)
L ng phân N (kg/1000 m2)
L ng phân P (kg/1000 m2)
L ng phân K (kg/1000 m2)
L ng thu c nông d c (gram/1000 m2)
Ngày công L (ngày/1000 m2)


Ngu n: S li u i u tra tr c ti p 122 nông h

36

l ch chu n

400,00

846,15

660,79

96,93

1,30
10,44
0,27
1,54
4,19
0,00
5,72
2,15

19,50
26,92
46,15
63,88
82,31
34,62

829,74
42,31

5,01
16,34
13,47
12,13
14,35
6,26
129,70
16,25

3,50
2,41
6,13
9,11
10,99
5,02
140,60
7,45

t nh Trà Vinh, 2015

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017


KHOA H C CÔNG NGH

2.2.2. c l
qu k thu t


ng các y u t

nh h

ng

n hi u

Có nhi u ph ng pháp ti p c n
o l ng và
ánh giá tác ng c a các y u t
n hi u qu k
thu t. Tuy nhiên, các ch s hi u qu k thu t
c
c l ng ch dao ng t 0 n 1 nên vi c phân tích
h i quy Tobit (Tobit regression) là thích h p
phân
tích các y u t nh h ng n hi u qu k thu t c a
B ng 3. Di n gi i các bi n
Ký hi u
DANTOC

c l p trong mô hình
hình nghiên c u
Di n gi i

Dân T c: Nh n giá tr 1 n u ch h là ng

K v ng

i Kinh và giá tr 0 n u ng

ng ng v i s tu i c a ch h tính

c l i.

Tu i c a ch h . Nh n giá tr t
i m nghiên c u (n m).

T HV

Trình
h c v n c a ch h . Nh n giá tr t
ch h tính n th i i m nghiên c u.

KNSX

Kinh nghi m s n xu t c a ch h . Nh n giá tr t
nghi m s n xu t u ph ng c a ch h (n m).

TCTD

Ti p c n tín d ng c a h . Nh n giá tr 1 n u h ti p c n
tr 0 n u ng c l i.

THKT

Tham gia t p hu n v s n xu t u ph ng. Nh n giá tr 1 n u h có tham gia
t p hu n và giá tr 0 n u ng c l i.


+

TGH T

Tham gia h i, oàn th
a ph ng. Nh n giá tr 1 n u h có tham gia h i,
oàn th
a ph ng và giá tr 0 n u ng c l i.

+

QML

Quy mô lao ng gia ình. Nh n giá tr là s thành viên trong gia ình tham
gia ho t ng s n xu t u ph ng có
tu i t 15 tu i tr lên.

-

u ph ng

Ei = E* = β0 + β1DANTOC + β2TUOI + β3T HV +
β4KNSX + β5TCTD + β6 THKT + β7 TGH T + β8
QML + εi
Ei = 1 n u E ≥ 1
*

Ei = E* n u E * < 1
Trong ó:
Ei: Giá tr c a ch s hi u qu k thu t ho c hi u

qu phân ph i ho c hi u qu kinh t
c c l ng
b ng ph ng pháp DEA (bi n ph thu c hay bi n
c gi i thích).
β: H s c a ph ng trình h i quy Tobit c n
c c l ng, các h s này ph n nh m c
nh
ng c a t ng y u t
n ch tiêu phân tích.
εi: Sai s
3. K T QU VÀ TH O LU N
3.1. Hi u qu k thu t

n th i

+/-

TUOI

Hàm hi u qu k thu t c a h tr ng
c n c l ng có d ng t ng quát nh sau:

h

h tr ng u ph ng t nh Trà Vinh. Bi n ph thu c
c a hàm Tobit là bi n b ch n trong kho ng giá tr t
0
n 1. C n c vào các nghiên c u ã th c hi n
tr c ây, k t h p v i vi c tìm hi u thêm thông tin t
sách, báo, t p chí chuyên ngành, ã

xu t mô hình
h i quy Tobit
xác nh các y u t nh h ng n
hi u qu k thu t tr ng u ph ng c a các h nông
dân t nh Trà Vinh g m 8 bi n (b ng 3).

ng ng v i s n m i h c c a
ng ng v i s n m kinh
c tín d ng và giá

+
+
+

K t qu
c l ng hi u qu k thu t c a h s n
xu t u ph ng theo mô hình phân tích màng bao d
li u nh h ng d li u u vào theo biên c
nh
theo quy mô (TECRS-DEA)
c th hi n b ng 4.
B ng 4. Hi u qu k thu t c a nông h s n xu t u
ph ng t nh Trà Vinh
M c hi u qu
S h
T l (%)
1,00
48
39,34
0,90 — 0,99

29
23,77
0,80 — 0,89
26
21,31
0,70 — 0,79
14
11,48
< 0,70
5
4,10
T ng
122
100,00
Trung bình
0,915
r ng
0,600 - 1,000
l ch chu n
0,106

Ngu n: K t qu tính toán t s li u i u tra 122
nông h , 2015

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017

37


KHOA H C CÔNG NGH

ra, k t qu c ng nói lên r ng h s n xu t u ph ng
có TE nh h n 1 nên ti n hành gi m thi u các y u t
u vào
th c hành ti t ki m và t hi u qu v k
thu t.

K t qu
b ng 4 cho th y hi u qu k thu t c a
nông h s n xu t u ph ng t nh Trà Vinh t ng
i l n. M c hi u qu k thu t trung bình c a 122 h
c kh o sát là 0,915 v i
l ch chu n là 0,106 và
r ng khá l n (0,600-1,000). Ch s này ng ý r ng,
v i m c n ng su t ã t
c thì nông h s n xu t
u ph ng t nh Trà Vinh ch c n s d ng kho ng
91,5% l ng u vào ã dùng, t c là trong v s n xu t
c kh o sát nông h
ã lãng phí kho ng 8,5%
l ng các y u u vào. K t qu c a nghiên c u này
phù h p v i k t qu nghiên c u c a Bùi V n Tr nh và
Phan Th Xuân Hu (2015). áng chú ý là có n
39,34% nông h s n xu t u ph ng t m c hi u
qu k thu t t i u (TE = 1) và có 23,77% s h s n
xu t u ph ng t m c hi u qu k thu t t 0,900
n 0,999, ây là thành qu c a vi c tích l y kinh
nghi m thông qua quá trình s n xu t và không
ng ng h c h i ki n th c t nh ng ng i xung quanh
c ng nh các ph ng ti n thông tin i chúng. Ngoài
B ng 5. K t qu

Ký hi u
bi n

cl

3.2. Các y u t
thu t

nh h

ng

n hi u qu k

K t qu
c l ng mô hình h i quy Tobit v các
y u t nh h ng
n hi u qu k thu t c a các
nông h s n xu t u ph ng t nh Trà Vinh
c
th hi n b ng 5. Mô hình h i quy Tobit phù h p
v i t p d li u và có ý ngh a vì giá tr P r t nh (P ≈
0%). Qua phân tích, có 6 y u t tác ng n hi u qu
k thu t c a nông h s n xu t u ph ng t nh Trà
Vinh bao g m: Dân t c, tu i c a ch h , kinh
nghi m s n xu t, ti p c n tín d ng, t p hu n k thu t
và tham gia h i, oàn th
a ph ng các m c ý
ngh a 1%-10%.
ng mô hình

hình h i quy Tobit
H s β

Tên bi n

l ch
chu n

Giá tr t

H ng s

1,012

***

0,058

17,31

Dân t c

0,049

*

0,025

1,98


TUOI

Tu i c a ch h

-0,004

***

0,001

-3,56

T HV

Trình

0,003

ns

0,003

1,07

KNSX

Kinh nghi m s n xu t

0,013


***

0,003

4,41

TCTD

Ti p c n tín d ng

0,045

*

0,026

1,76

THKT

T p hu n k thu t

0,080

***

0,028

2,85


0,048

*

0,027

1,76

-0,008

ns

0,012

-0,67

DANTOC

h cv n

TGH T

Tham gia h i, oàn th

QML

Quy mô lao

a ph


ng

ng gia ình

S quan sát: 122
Prob>Chi2 (P) = 0,000
Log — likehood = 24,991

Ngu n: K t qu tính toán t s li u i u tra 122 nông h , 2015
Chú thích: *** và * ch m c ý ngh a th ng kê t
Dân t c: Là bi n gi quy c nh n giá tr 1 n u
ch h là ng i dân t c kinh và 0 ch h là ng i dân
t c khác, c th trong nghiên c u này là ng i dân
t c Khmer. Bi n Dân t c có h s β = 0,049 và có ý
ngh a th ng kê m c 10% cho bi t trong i u ki n
các y u t khác không thay i thì ch h là ng i
dân t c Kinh có hi u qu k thu t cao h n ch h là
ng i Khmer. Ng i Khmer th ng có xu h ng
s ng trong các phum, sóc (n i mà ch có c ng ng

38

ng ng là 1% và 10%; ns: không có ý ngh a th ng kê.
ng i Khmer cùng sinh s ng) nên có m t s ng i
s b h n ch v n ng l c giao ti p b ng ti ng ph
thông. M t khác, nhi u ng i Khmer t i a bàn
nghiên c u ã quen v i ph ng th c canh tác truy n
th ng. Nh ng i u này s gây khó kh n cho ng i
Khmer ti p c n các ti n b khoa h c k thu t nói
chung và ti p c n các ti n b khoa h c k thu t

trong canh tác cây
u ph ng nói riêng t các
ph ng ti n thông tin i chúng c ng nh các bu i

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017


KHOA H C CÔNG NGH
t p hu n k thu t. Chính vì v y, các nông h là ng i
Khmer có hi u qu k thu t có ph n th p h n so v i
ng i Kinh.

Tu i c a ch h : K t qu
c l ng cho th y
bi n tu i c a h có h s β = -0,004 ( úng nh k
v ng) và có ý ngh a th ng kê m c 10% ã nói lên
r ng
tu i c a ch h càng l n s làm cho m c
hi u qu k thu t c a ho t ng s n xu t u ph ng
càng gi m i. Nh ng ch h tr tu i luôn ch
ng
trong ho t ng tìm ki m các thông tin liên quan n
ho t ng s n xu t và vì th h d dàng ti p c n các
ti n b khoa h c k thu t tiên ti n. trong khi ó
nh ng ch h có
tu i càng l n thì kh n ng ti p
c n và ng d ng k thu t s n xu t s h n ch h n.
K t qu này phù h p v i k t qu nghiên c u c a
Nguy n Th H ng Ng c (2015) và Tr n Th Ng c
Ph ng (2015).

Kinh nghi m s n xu t: Kinh nghi m s n xu t
u ph ng c a ch h có t ng quan thu n v i hi u
qu k thu t c a h (do h s β d ng), có ngh a là
khi kinh nghi m s n xu t
c t ng lên, trong i u
ki n các y u t khác không i, thì hi u qu k thu t
c a h c ng s t ng theo. Theo th i gian, nông h s
h c
c nh ng kinh nghi m quý báu t th c ti n
s n xu t c a mình, nó là c s
nông h i u ch nh
ph ng th c canh tác thích h p c ng nh d dàng
nh n ra các lo i sâu b nh, tình tr ng th a ho c thi u
phân bón
t ó có ph ng th c x lý thích áng.
N u nh ng h này có tham gia t p hu n k thu t s n
xu t u ph ng, kinh nghi m s n có c ng v i nh ng
ki n th c m i thì s làm cho ho t ng s n xu t u
ph ng s
t m c n ng su t cao h n. S t ng quan
này phù h p v i k v ng ban u và có ý ngh a th ng
kê m c 1%. K t qu nghiên c u phù h p v i k t
lu n c a Hà V S n (2015), Tr n Th Ng c Ph ng
(2015), Nguy n Ti n D ng và Lê Kh ng Ninh
(2015),

Ti p c n tín d ng: K t qu

b ng 4 ph n ánh
r ng tín d ng c ng có m t vai trò tích c c trong

vi c nâng cao hi u qu k thu t c a mô hình s n
xu t u ph ng t nh Trà Vinh b i bi n Tín d ng
có h s β = 0,045 và có ý ngh a th ng kê m c
10%. Không có s khác bi t gi a k t qu
c l ng
và d u k v ng. Khi b h n ch v tài chính, các h
s b khó kh n trong vi c l a ch n các y u t
u
vào, n u l a ch n s n ph m thay th có chi phí th p
h n nh ng ch t l ng không m b o và không áp
ng
c nhu c u s d ng thì s làm cho n ng su t

c a u ph ng b m t i. Nh ng khi ti p c n
c
tín d ng, các khó kh n v tài chính trong nông
nghi p có th
c thuyên gi m, nông h có i u
ki n ti p c n t t h n và nhi u h n các y u t
u
vào c a quá trình s n xu t, t ó góp ph n nâng cao
hi u qu k thu t c a ng i tr ng. K t qu này phù
h p v i nghiên c u c a Nguy n Th H ng Ng c
(2015), V ng Qu c Duy (2013) và Nguy n H u
ng (2012).

T p hu n k thu t: T p hu n k thu t s n xu t
u ph ng là y u t tác ng m nh nh t hi u qu k
thu t c a nông h s n xu t u ph ng t nh Trà
Vinh. K t qu

c l ng b ng 5 phù h p v i k
v ng ban u c a nghiên c u, h s β = 0,045 và có ý
ngh a th ng kê m c 1%, i u này có ngh a là nh ng
nông h có tham gia t p hu n k thu t s n xu t u
ph ng s có hi u qu k thu t cao h n nh ng h
không có tham gia. Khi nông h tham gia các l p t p
hu n k thu t thì h s có c h i ti p c n v i nh ng
ti n b khoa h c k thu t trong s n xu t u ph ng.
C ng thông qua l p t p hu n, các nông h có c h i
giao l u, h c h i và chia s kinh nghi m s n xu t v i
nhau. K t h p ki n th c s n có cùng v i nh ng ki n
th c có
c t các l p t p hu n, thì nông h có th
s d ng h p lý h n các y u t
u vào
góp ph n
nâng cao hi u qu k thu t c a ho t ng s n xu t
u ph ng. K t qu nghiên c u phù h p v i k t lu n
c a Nguy n Th H ng Ng c (2015), Tr n Th Ng c
Ph ng (2015), V ng Qu c Duy (2013) và Nguy n
H u ng (2012).

Tham gia h i, oàn th

a ph

ng: Giá tr β =

0,048 và có ý ngh a th ng kê m c 10%, i u này
ch ng t vi c tham gia h i, oàn th

a ph ng có
vai trò tích c c trong vi c c i thi n hi u qu k
thu t c a nông h . Khi tham gia các t ch c chính
tr - xã h i
a ph ng thì các h i viên th ng
xuyên
c g p g , giao l u và trao
i kinh
nghi m s n xu t v i nhau. Bên c nh ó, các h i
viên có nhi u c h i
ti p c n thông tin và tham
gia các l p t p hu n k thu t s n xu t h n nh ng h
không có tham gia các h i, oàn th
a ph ng.
Vì v y, các h s n xu t u ph ng có thành viên
tham gia vào các t ch c h i, oàn th
a ph ng
thì có hi u qu k thu t cao h n các h không có
thành viên tham gia vào các t ch c này. K t qu
phân tích phù h p v i d u k v ng trong mô hình
nghiên c u và phù h p v i k t qu nghiên c u c a
Nguy n H u
ng (2012).

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017

39


KHOA H C CÔNG NGH

4. K T LU N VÀ KI N NGH

TÀI LI U THAM KH O

D a trên k t qu kh o sát 122 nông h s n xu t
u ph ng trên a bàn t nh Trà Vinh, nghiên c u ã
c l ng hi u qu k thu t d a trên ph ng pháp
phân tích màng bao d li u (DEA). K t qu cho th y,
hi u qu k thu t c a nông h s n xu t u ph ng
t hi u qu k thu t khá cao (TE =0,915). Trong ó,
39,34% s h s n xu t u ph ng t m c hi u qu
k thu t t i u (TE = 1) và 23,77% s h s n xu t u
ph ng t m c hi u qu k thu t t 0,900 n 0,999.
K t qu
c l ng mô hình h i quy Tobit ã ch
ra r ng hi u qu k thu t c a nông h s n xu t u
ph ng t nh Trà Vinh b tác ng b i các y u t :
Dân t c, tu i c a ch h , kinh nghi m s n xu t, tín
d ng, t p hu n k thu t và tham gia h i, oàn th
a
ph ng. Trong ó, t p hu n k thu t là y u t có tác
ng m nh nh t n hi u qu k thu t c a h tr ng
u ph ng. Trên c s ó,
xu t m t s ki n ngh
sau ây:
- Các ch h c n t nâng cao ý th c t giác h c
t p, trau d i ki n th c thông qua sách, báo, các
ph ng ti n thông tin i chúng và m i ng i xung
quanh. Ch
ng và tích c c tham gia các l p t p

hu n ng d ng ti n b k thu t vào s n xu t, góp
ph n làm t ng n ng su t và hi u qu s d ng v n.
- Chính quy n và các t ch c h i, oàn th
a
ph ng c n t ng c ng ph i h p v i các vi n,
tr ng, các công ty b o v th c v t t ch c các l p
t p hu n k thu t và k n ng qu n lý các ngu n l c
trong s n xu t nông nghi p cho nông h . M t khác,
ph i h p v i các t ch c tín d ng, tranh th ngu n
v n t các d án trong n c và qu c t (hi n t i có
d án AMD và SME Trà Vinh)
h tr ngu n v n
có lãi su t th p cho nông h s n xu t.
- Các t ch c tín d ng luôn quan tâm, g n bó và
sát cánh cùng v i nông dân
có th gi
cm i
quan h b n lâu v i h , c ng nh làm t ng thi n chí
tr n .
-

u tiên h tr k thu t s n xu t u ph ng cho
ng i Khmer (cán b t p hu n nên
c u tiên l a
ch n là ng i Khmer, in n m t s tài li u liên quan
n ho t ng s n xu t u ph ng b ng ngôn ng
Khmer, các ch ng trình ti ng Khmer trên các ài
phát thanh, truy n hình c ng nên t ch c tuyên
truy n và t v n cho ng i dân trong vi c l a ch n và
ng d ng các ti n b khoa h c k thu t vào s n xu t.


40

1. Bùi V n Tr nh và Phan Th Xuân Hu , 2015.
Hi u qu mô hình s n xu t u ph ng t nh Trà
Vinh: Tr ng h p nông h canh tác v 2 huy n
C u Ngang. T p chí Phát tri n & H i nh p, s 25
(35), trang 113-119.
2. Coelli T. J., 1996. A Guide to DEAP Version

2.1: A Data Envelopment Analysis (Computer)
Program. Center for Efficiency and Productivity
nalysis, University of New England, Australia.

3. C c Th ng kê t nh Trà Vinh, 2015. Niên
giám Th ng kê n m 2014, Hà N i. Nhà xu t b n
Thanh niên.
4. Nguy n H u
ng, 2012. Hi u qu k thu t
và các y u t nh h ng n hi u qu k thu t c a
h tr ng lúa
ng b ng sông C u Long, Vi t Nam
trong giai o n 2008-2011. K y u Khoa h c 2012 i h c C n Th , trang 268-276.
5. Nguy n Th H ng Ng c, 2015. Phân tích

hi u qu s n xu t c a h tr ng b p t i t nh V nh
Long. Lu n v n th c s . i h c C n Th .

6. Nguy n Ti n D ng và Lê Kh ng Ninh,
2015. Các y u t nh h ng n hi u qu kinh t

trong s n xu t lúa c a nông h
Thành ph C n
Th . T p chí Khoa h c: Tr ng
i h c C n Th . S
36d, trang 116-125.
7. Quan Minh Nh t, 2011. S d ng công c
Metafrontier và metatechnology ratio
m r ng
ng d ng mô hình trong ánh giá n ng su t và hi u
qu s n xu t. T p chí Khoa h c - Tr ng
i h c
C n Th , s 18a, trang 210-219.
8. Tr n Th Ng c Ph

ng, 2015. So sánh hi u

qu s n xu t c a h tr ng lúa trong và ngoài cánh
ng l n t i t nh Trà Vinh. Lu n v n th c s . i h c
C n Th .
9.
y ban Nhân dân t nh Trà Vinh, 2009. Quy t
nh 978/Q -UBND: Quy ho ch chuy n i c c u
s n xu t nông, lâm, diêm nghi p và nuôi tr ng th y
s n t nh Trà Vinh
n n m 2015 và t m nhìn
n
n m 2020. Ban hành ngày 27 tháng 5 n m 2009.
10. V ng Qu c Duy, 2013. Vai trò ti p c n tín
d ng trong hi u qu s n xu t lúa c a nông h
ng

b ng sông C u Long, Vi t Nam. T p chí Khoa h c Tr ng i h c C n Th , s 26d, trang 55-65.

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017


KHOA H C CÔNG NGH
TECHNICAL EFFICIENCY AND DETERMINANTS OF TECHNICAL EFFICIENCY
IN PEANUT PRODUCTION IN TRA VINH PROVINCE
Tran Thuy Ai Dong, Thach Kim Khanh
Summary
The research focused on measuring technical efficiency and its determinants in peanut production at
household level in Tra Vinh province using a primary data of 122 peanut farmers surveyed in three districts
as followed, Cau Ngang, Duyen Hai and Tra Cu collected by quota sampling. The Data Envelopment
Analysis (DEA) and Tobit regression model were adopted to measure technical efficiency and analyse
determinants of technical efficiency. As the result, the mean of technical efficiency of peanut farmers was
91.5%. Further, the result of the Tobit model showed that race, training, credit access, experience,
membership of a farmers’ association are important determinants improving the level of technical efficiency,
meanwhile, age of farmers was found negatively affect their technical efficiency in peanut production.
Keywords:
Keywords: Technical efficiency, peanut production.

Ng i ph n bi n: PGS.TS. Võ
Võ Th Thanh L c
Ngày nh n bài: 12/8/2016
Ngày thông qua ph n bi n: 12/9/2016
Ngày duy t ng: 19/9/2016

N«ng nghiÖp vµ ph¸t triÓn n«ng th«n - KỲ 1 - TH¸NG 3/2017

41




×