DỊCH TỄ BỆNH LAO
Trình bày: Ts Bs Trần Ngọc Bửu
BV Phạm Ngọc Thạch
Mục tiêu
• Sau tiết giảng, học viên nhận biết được:
–
–
–
–
Nguyên lý trường tồn của dịch bệnh lao
Các chỉ số dịch tễ thường dùng đối với bệnh lao
Tình hình bệnh lao trên thế giới – Việt Nam
Nguyên lý cơ bản trong kiểm soát bệnh lao
Tổng Quan
•
Bệnh lao có từ lâu đời:
– Dấu tích lao xương quan sát thấy trên những xác ướp Ai Cập cổ đại.
– Hippocrates đã mô tả bệnh lao phổi: bệnh kéo dài, trở nặng vào mùa đông, làm
hao mòn cơ thể đưa đến chết.
– Thế kỹ 18, cứ 4 người chết tại Anh thì 01 do lao: dịch hạch trắng.
•
Xác định là bệnh truyền nhiễm do trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis,
Robert Koch và sự kiện ngày 24/03/1882.
•
Đường lây truyền từ người – người qua đường hô hấp:
– Nguồn lây: là người lao phổi khạc ra vi khuẩn lao trong đờm.
– Đường lây truyền chính: hô hấp
•
Ước tínhcủa Y Tế Thế Giới: 1/3 dân số trái đất bị nhiễm lao
•
Trước thời đại có thuốc đặc trị, HIV:
– 10% người nhiễm lao sẽ trở thành bệnh (80% trong 2 năm đầu)
– Nếu không được điều trị, phần lớn người bệnh lao sẽ chết sau 2 năm.
Dựa vào đâu người ta phân loại
lao phổi AFB+ và AFB–
• AFB: acid-fast bacili
• Đàm người mắc lao phổi được nhuộm với CarbolFuchsin, soi trực tiếp bằng kính hiển vi quang học
– Nhìn thấy AFB: > 10.000 vk/ml đàm
– Không nhìn thấy AFB: <10.000 vk/ml đàm
Làm sao phát hiện vi khuẩn lao nếu
mật độ VK <10.000/ml đàm?
• Cấy đàm:
–
–
–
–
–
Cấy truyền thống với môi trường Lowenstein-Jensen: 2 th
Cấy trong môi trường lỏng. Vd: MGIT : 2 – 3 tuần
Vi khuẩn >300/ml đàm
Culture +: Cấy dương tính (C+)
Culture –: Cấy âm tính (C –)
Khả năng lây nhiễm AFB + và C +
có khác nhau không ?
Diễn tiến tự nhiên của bệnh lao
(trước thời đại HIV)
Nhiễm lao
Người lành
10%
50 - 55%
Lao phổi AFB-,
Lao ngoài phổi
Bệnh lao
Lao phổi
AFB+
45 - 50%
2 năm
Để dịch lao trường tồn, một nguồn lây sẽ
lây nhiễm cho ít nhất 20 người trước khi
không còn khả năng lây nhiễm nữa.
30 %
Tự lành
Chết
Hết lây bệnh
70%
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Nhiễm Lao:
– Tỷ lệ nhiễm lao
– Nguy cơ nhiễm lao hàng năm
• Mắc Lao:
– Hiện mắc
– Mới mắc
• Chết do lao
– Chết do lao trong cộng đồng
– Chết trong điều trị lao
• Nguy cơ gia tăng gánh nặng bệnh lao
–
–
–
–
HIV
Lao kháng thuốc
Lao màng não ở trẻ em
Các chỉ số khác
Nhắc lại các khái niệm
• Tỷ lệ
(proportion)
a/ a+b
• Tỷ số
(ratio)
a/b
• Tỷ suất
(rate, bệnh suất theo thời gian)
a/b
(trong khoảng thời gian xác định với b-thời gian luôn là
người lành tức luôn ở trạng thái đối diện nguy cơ mắc bệnh)
• Tỷ suất luỷ tích
(cumulative incidence rate)
a / a+b (Khi a quá nhỏ, lúc này tỷ suất luỷ tích bệnh gần như
tỷ lệ, tỷ lệ mới mắc)
Các chỉ số dịch tễ liên quan đến
bệnh lao
• Nhiễm lao:
– Tỷ lệ nhiễm lao:
• Định nghĩa: tỷ lệ % người nhiễm lao (có phản ứng tuberculin dương
tính) trong một quần thể tại một thời điểm xác định.
• Ý nghĩa: mức độ bị lây nhiễm lao trong cộng đồng
– Nguy cơ nhiễm lao hàng năm:
• Định nghĩa: Khả năng bị nhiễm, tái nhiễm lao của một người lành
trong một năm.
• Công thức tính: R = 1-(1-p)1/A
p: tỷ lệ nhiễm lao ở quần thể trẻ được khảo sát
A: Tuổi bình quân của quần thể trẻ được khảo sát.
• Ý nghĩa: Đánh giá gián tiếp tình hình, xu hướng dịch tễ của bệnh
lao.
Mắc Lao
• Tỷ lệ hiện mắc của một quần thể xác định:
Prevalence
• Định nghĩa: Tỷ lệ người hiện đang bị mắc lao tính trên 100.000
dân tại một thời điểm xác định. Còn gọi là lưu hành độ bệnh
lao.
• Phương pháp: điều tra tình hình lao trong cộng đồng
• Ý nghĩa: mức độ trầm trọng của bệnh.
Số người hiện mắc lao
Năm 2010: có 12 triệu người mắc lao – Việt Nam : 290.000
Tỷ lệ hiện mắc lao/100.000 dân
2010: cứ 100.000 người trên trái đất có 178 người đang mắc lao. Việt Nam: 334
Các quốc gia có tỷ lệ người mắc lao cao
Mắc Lao (tt)
•
Tỷ suất lao mới (Incidence rate)
– Là tỷ lệ, với :
• tử số: số ca mới mắc trong một khoảng thời gian xác định (thường là 1
năm)
• mẫu số: dân số trung bình của quần thể (trong 1 năm theo dõi)
• tính trên 100.000 dân
Vd: Một quần thể có 10.000 người không bệnh. Theo dõi trong 1 năm có
28 ca lao xuất hiện.
Tỷ suất lao mới mắc ở quần thể đó là 280/100.000 người
– Phương pháp:
• Thu thập qua sổ sách đăng ký bệnh
• Ước lượng qua điều tra lưu hành độ bệnh lao.
– Ý nghĩa: Đánh giá tác động các yếu tố nguy cơ bệnh lao.
Số người mới mắc lao
2009: ước tính có 8.800.000 người mới mắc lao. Việt Nam 180.000
Tỷ suất mắc lao mới/100.000 dân
Cứ 100.000 người trên trái đất, năm 2010 có 128 người mới mắc lao. Việt Nam: 199
Số người mới mắc là nguồn lây
2008: có 4.300.00 trường hợp lao mới mắc là nguồn lây. Việt Nam: 86.000
Tỷ suất mới mắc lao là nguồn lây
cho mỗi 100.000 người
2008: cứ 100.000 dân trái đất, có 64 người mắc lao lao là nguồn lây mới. Việt Nam: 99
Liên quan giữa P và I trong bệnh lao
• Quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc và tỷ suất lao mới:
P=IxD
D:
thời gian mắc bệnh.
trong dịch tễ lao: thời gian người bệnh
ho khạc ra vi khuẩn.
Trong mô hình cổ điển của bệnh lao D là 2 năm.
So sánh giữa P và I
Suất độ lao mới (I)
Lưu hành độ lao (P)
Tử số:
Các ca lao mới trong thời gian nhất
định
Tử số:
Tất cả các ca lao (mới, củ) tại một thời
điểm hoặc một khoảng thời gian nhất
định.
Mẫu số:
•Dân số ở thời điểm bắt đầu xảy ra
nguy cơ
•Loại trừ các trường hợp đã mắc lao
trong thời gian theo dõi
Mẫu số:
•Tất cả cá thể trong cộng đồng
•Tính tại một thời điểm hoặc dân số
trung bình trong thời gian nhất định.
Sử dụng để:
Ước tính nguy cơ
Sử dụng để
Tính mức độ nghiêm trọng của bệnh
Chết do lao
• Tử vong:
– Tử suất do lao trong cộng đồng: Mortality rate
• Định nghĩa: tỷ lệ người chết do bệnh lao của một quần thể nhất
định trong 1 năm, tính trên 100.000 dân.
• Thu thập:
– Qua điều tra tử vong trong cộng đồng
– Qua số liệu trên sổ tử vong tại tuyến xã, phường
• Ý nghĩa: tính nghiêm trọng của bệnh.
– Tử suất trong điều trị lao: Fatality rate
• Định nghĩa: tỷ lệ % người mắc lao bị chết trong quá trình điều trị
lao.
• Thu thập:
– Qua số liệu quản lý lao tuyến huyện
• Ý nghĩa: hiệu quả phác đồ điều trị, phát hiện bệnh muộn, các bệnh
lý phối hợp.
Số người chết do lao
2010: trên toàn cầu có 1.100.000 chết vì bệnh lao. Việt Nam: 29.000
Tỷ lệ chết do bệnh lao tính trên
100.000 người
Năm 2010, cứ 100.000 người trên trái đất, có 15 người chết do lao. Việt Nam: 34
Các chỉ số Lao – HIV
• Tỷ lệ nhiễm HIV trong số người mắc lao:
– Định nghĩa: tỷ lệ % người có xét nghiệm HIV(+) trong số người
mắc lao.
– Thu thập:
• Sổ đăng ký lao tuyến huyện.
– Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng HIV lên dịch tễ lao, các biện pháp
can thiệp.
• Tỷ lệ mắc lao trong số người nhiễm HIV:
– Tỷ lệ % người mắc lao trong số người nhiễm HIV.
– Thu thập:
• Sổ theo dõi người sống chung với H tại các OPC (hỏi)
– Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng của Lao lên dịch tễ HIV, các biện
pháp can thiệp.