Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Thu 4 - Tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.08 KB, 6 trang )

Thứ t ngày 29 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tập đọc:
$ 24: Vẽ trứng
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin- xi
đã trở thành 1 hoạ sỹ thiên tài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Đọc bài: "Vua tàu
thuỷ" Bạch Thái Bởi
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Luyện đọc :
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*. Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1
? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé Lê-ô- nác- đô cảm thấy chán
ngán?
? Thầy Vê- rô - ki- ô cho học trò vẽ
trứng để làm gì?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 2
? Lê-ô-nác- đô đaVin-xi thành đạt ntn?
? Theo em, những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô- nác-đô đaVin-xi trở
thành danh họa nổi tiến
? Nguyên nhânn ào là quan trọng nhất?
?Nội dung của đoạn 2 là gì?
- 2 HS đọc theo đoạn
- Nói về nội dung và ý nghĩa của bài
- ... 2 đoạn
Đ1: Từ đầu...nh ý.
Đ2: Phần còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Luyện đọc trong cặp theo đoạn
- 1,2 HS đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1
- Vì suốt mời mấy ngày cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật một cách
tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
* ý1: Lê-ô-nác -đô khổ công vẽ trứng
theo lời khuyên chân thành của thầy Vê
- rô- ki-ô.
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Lê - ô - nác - đô trở thành danh hoạ...
của thời đại phục hng
- Lê- ô- nác- đô là ngời bẩm sinh có tài
Lê - ô - nác - đô gặp đợc thầy giỏi
Lê - ô - nác - đô khổ luyện nhiều năm

- Nguyên nhân 3 là quan trọng nhất
* ý2: Sự thành công của Lê-ô- nác-đô
đa Vin-xi.
* Nội dung: nhờ khổ công rèn luyện
1
? Nội dung chính của bài?
c.Đọc diễn cảm:
- Đọc 4 đoạn
? Nêu cách đọc bài?
- GV đọc đoạn đối thoại
" Thầy Vê-rô-ki-ô...đợc nh ý"
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc trớc lớp
- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay
Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành một
họa sĩ thiên tài.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Chú ý giọng đọc
- Tạo cặp, luyện đọc
- 3,4 HS thi đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Luyện đọc và tìm hiểu lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Biết đợc 1 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng trong văn kể chuyện
- Bớc đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách : mở rộng và
không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ

III. Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy cách mở bài?
- Đọc phần mở đầu chuyện: Hai bàn tay
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
Bài 1,2(T122) : Đọc truyện: Ông Trạng
thả diều
? Nêu phần kết bài?
Bài3(T122) : Thêm vào cuối chuyện lời
nhận xét
- Nêu ý kiến
- GV nhận xét và bổ sung
Bài 4(T122) : ? Nêu yêu cầu của bài?
- GV dán phiếu 2 cách kết bài lên bảng
? Nêu nhận xét?
- 2 cách: Trực tiếp và gián tiếp
- 2, 3 hs đọc ( theo cách gián tiếp)
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hs đọc lại chuyện
- Thế rồi vua mở khoa thi ... nớc Nam
ta.
- Đọc yêu cầu của bài ( đọc cả mẫu)
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- Câu chuyện này làm em càng thấm
thía lời của cha ông: Ngời có chí thì
nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu
một tấm gơng sáng về nghị lực cho

chúng em.
- So sánh 2 cách kết bài
- Đọc 2 cách kết bài
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
2
c. Phần ghi nhớ:
? có mấy cách két bài? Là cách nào?
3. Phần luyện tập :
Bài1(T122) : Tìm cách kết bài
- Trao đổi và trả lời
Bài2(T122) : Tìm phần kết
a) Một ngời chính trực.
b) Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
? Kết bài theo cách nào?
Bài3(T122) : Viết kết bài
- Chọn 1 trong 2 bài trên
* L u ý : Cần viết kết bài theo lối mở
rống sao cho đoạn văn tiếp nối liền
mạch với đoạn trên( vốn là kết bài
không mở rộng)
- Đọc bài viết của mình
- NX, đánh giá
- 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ
- Nêu yêu cầu của bài
- 5 hs đọc 5 ý của bài
+ Kết bài không mở rộng: a
+ Kết bài mở rộng: b, c, d, e
- Đọc nội dung bài
- Tô Hiến Thành tâu" Nếu Thái

Hậu...Trần Trung Tá"
- Nhng An - đrây - ca không nghĩ nh
vậy.. đợc ít năm nữa!"
a. Kết bài không mở rộng
b. Kết bài mở rộng
- Theo cách mở rộng
- Làm bài cá nhân
- 3, 4 hs đọc bài viết
3. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
$58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp hs củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép
nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng( hoặc hiệu)
- Thực hành tính toán, tính nhanh
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. KT bài cũ:
? Khi nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế
nào?
? Khi nhân 1 hiệu với mọt số ta làm
thế nào?
2.Bài mới :
* Ôn bài cũ:
? Nêu t/c giao hoán của phép nhân?
Nêu CTTQ?
? Nêu t/c kết hợp của phép nhân? Nêu

- HS nêu
- HS nêu
- a x b = b x a
- ( a x b) x c = a x( b x c)
3
CTTQ?
? Khi nhân 1 số với 1 tổng( 1 hiệu) ta
làm thế nào?
3. Thực hành :
Bài1(T68) : Tính
- Cách nhân 1 số với 1 tổng hoặc hiệu

Bài 2(T68) : Tính
a. Tính bằng cách thuận tiện nhất
b. Tính ( theo mẫu)
- Nhân 1 số với 1 tổng ( hoặc hiệu)
Bài 4(T68) : Giải toán
- Tính chu vi và diện tích hình chữ
nhật
- a x( b+ c) = a x b + a x c
- a x( b - c ) = a x b - a x c
- Làm bài cá nhân
a. 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405
= 3105
427 x (10+8) = 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3 416
= 7686
b. 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6
= 19260 - 3852

= 15408
287 x( 40- 8) = 287 x 4 - 287 x 8
= 11 480 - 2 296
= 9 184
- Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng
a. 134 x 4 x 5 = 134 x(4 x 5) = 134 x 20 = 2680
5 x 36 x 2 = 36 x(5 x 2)= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x ( 2 x5)
= 42 x 7 x 10
= 42 x( 7 x 10)
= 42 x 70
= 2940
b. tính theo mẫu
137 x3 + 137 x 97 = 137 x ( 3 + 97)
= 137 x 100= 13700
94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88)
= 94 x 100 = 9400
428 x12 - 428 x2 = 428 x ( 12- 2)
= 428 x 10 = 4280
537 x 39 - 537 x 19 = 537 x ( 39 -19)
= 537 x 20 = 10740
- Đọc đề, phân tích và làm bài
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 ( m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(180 + 90) x 2= 540 ( m)
Diện tích hình chữ nhật là:
180 x 90 = 16200 ( m
2

)
Đáp số: 540m
16200m
2
4
4. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Lịch sử :
$12: Chùa thời Lý
I. Mục tiêu : Học xong bài này hs biết:
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất
- Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp
II. Đồ dùng dạy học :
- su tầm tranh ảnh
III. Các HĐ dạy học:
1. KT bài cũ :
? Vì sao Lí Thái Tổ chọn thăng Long
làm kinh đô?
? Thăng Long dới thời Lí đợc xây dựng
ntn?
2. Bài mới : - GT bài
HĐ1: Làm việc cả lớp
* Biết đến thời Lí, đạo phật rất phát
triển.
? Vì sao nói: Đến thời Lý, đạo Phật trở
nên rất phát triển?
HĐ2: Làm việc cá nhân
* Vai trò và tác dụng của chùa thời Lý.

HĐ3: Làm việc cả lớp
* HS biết chùa là một công trình kiến
trúc đẹp
- Tả về 1 ngôi chùa
+ Tên ngôi chùa?
+ Chùa nằm ở đâu?
+ Tôn tạo vẻ đẹp của chùa?
- Tả ngôi chùa em đã đến thăm quan?
- NX, bình chọn
- HS nêu
- Đọc nội dung SGK(T32)
- Nhiều vua đã từng theo đạo Phật. ND
theo đạo phật rất đông... có rất nhiều
chùa.
- Đọc nội dung SGK(T33)
- Là nơi tu hành của các nhà s
- Là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật
- Là trung tâm văn hoá của làng xã
- Tạo nhóm 6
- Quan sát tranh, mô tả chùa
+ Chùa một cột ( Hà Nội)
+ Chùa Keo
+ Tợng Phật A - di - đà
- 2, 3 hs tự nêu
3. Củng cố, dặn dò :
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc :
$8: Học hát :
Bài Cò lả .

I) Mục tiêu:
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×