Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

GA lop 5 tuan 11-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.88 KB, 119 trang )

Trờng tiểu học
Tuần 11
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Chuyện một khu vờn nhỏ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé
Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
- Từ ngữ: săm soi, cầu viện,
- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. Có ý thức làm đẹp
môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Một sớm đâu hả cháu
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé
Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công. Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?
? Em hiểu Đất lành chim đậu là thế
nào?


- 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc
đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
- để đ ợc ngắm nhìn cây cối, nghe
ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở
ban công.
- Cây quỳnh: lá dây, giữ đợc nớc.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo
gió ngọ nguậy nh những cái vòi voi bé
xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều
vòng.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ
hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ
to,
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
công nhà mình cũng là vờn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có con ngời đều sinh
sống làm ăn.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
? Nêu nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát- nhận xét.
- Học sinh nêu.

- Học sinh đọc nối tiếp củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép
cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (52)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
? Tính bằng cách thuận tiện.
Học sinh làm cá nhân, chữa.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
= 57,01 + 8,44
= 65,45

b) 27,05 + 9,38 + 11,23
= 36,43 + 11,23
= 47,66
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + 10,00
= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
Giáo viên :
Trờng tiểu học
Bài 3: Hớng dẫn học sinh tự làm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Học sinh tự làm.
Giáo viên chấm- nhận xét
= 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
14,5

7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
- Học sinh đọc đề, tóm tắt tự làm cá nhân.
Số m vài ngời đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vài ngời đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vài ngời đó dệt đợc trong cả ba ngày
là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: Về học bài- làm vở bài tập.
Lịch sử
ôn tập
Hơn tám mơi năm chống thực dân pháp
xâm lợc và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ
năm 1858 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.
- Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ, hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.

a) Hớng dẫn học sinh ôn tập.
? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3.
- Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Giáo viên treo bảgn thống kê dán từng
nội dung một.
? Gọi học sinh trình bày nội dung.
- Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê.
- Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá
nhân đã làm ở nhà.
- Học sinh trình bày.
Thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản (hoặc ý
nghĩa lịch sử) của sự kiện
Các nhân vật
lịch sử tiêu biểu
1/9/1858 Pháp nổ song xâm
lợc nớc ta
Mở đầu quá trình Thực dân
Pháp xâm lợc
1859
1864
-Phong trào chống
Pháp của Trơng
Định
- Phong trào nổ ra từ những
ngày đầu khi Thực dân Pháp
vào đánh chiếm Gia Định.
Bình Tây Đại

Nguyên Soái Tr-
ơng Định

3/2/1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời
- Cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo.

8/1945 Cách mạng tháng
8
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm
cách mạng tháng 8 của nớc
ta.
2/9/1945 Bác Hồ đọc bản
Tuyên Ngôn Độc
lập tại quảng trờng
Ba Đình.
- Tuyên bố với toàn thể quốc
dân quyền tự, do, độc lập.
Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tơng
ứng với các năm trên trục thời gian.
b) Hớng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô
chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Biểu dơng.
- Học sinh làm cá nhân- trình bày.
- Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
5. Dặn dò: Về học bài.
Giáo viên :

Trờng tiểu học
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Yêu thích tự hào với sản phẩm làm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Bộ khâu thêu lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Quan sát- nhận xét mẫu:
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu
thêu dấu nhân.
? ứng dụng của thêu dấu nhân.
b) Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21.
? Nêu quy trình thêu dấu nhân.
- Giáo viên bao quát chốt lại.
? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23)
- GV làm mẫu và hớng dẫn HS thao
tác thêu theo quy trình thêu.
? Gọi học sinh lên làm thử.
- Giáo viên giao việc cho học sinh.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Học sinh quan sát- nhận xét.

- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành
các mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau
liên tiếp.
- Thêu trên các sản phẩm may mặc nh váy,
áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,
- Học sinh đọc lại.
1. Vạch dấu đờng thêu dấu nhân.
2. Thêu dấu nhân theo đờng vạch dấu.
a) Bắt đầu thêu.
b) Thêu mũi thứ nhất.
c) Thêu mũi thứ hai.
d) Thêu các mũi tiếp theo.
e) Kết thúc đờng thêu.
- 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh lên: + vạch dấu đờng thêu.
+ căng vải vào khung.
+ thêu.
- Học sinh thực hành theo quỳ trình.
- Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học thuộc quy trình.
- Tập thêu lại.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
Thứ ba ngày tháng năm 200
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách
trình bày, chính tả.
- có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhân vật
biết u điểm của những bài văn hay, viết lại đợc 1 đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Chuẩn bị:
- Một số lỗi sai điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý cần chữa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.
- Viết đề lên bảng.
- Nêu 1 số lỗi sai điển hình về chính tả,
dùng từ, đặt câu hoặc về ý.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
- Thông báo điểm.
2.3. Hoạt động 2: HD học sinh chữa bài:
2.3.1. Hớng dẫn chữa lỗi chung.
- Viết các lỗi cần chữa lên bảng.
- Nhận xét.
2.3.2. Hớng dẫn từng học sinh sửa lỗi
trong bài:
2.3.3. Hớng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay.
- Cho học sinh đọc bài, đoạn hay.
+ Ưu điểm: xác định yêu cầu của đề
bài, bố cục bài tốt.
- Chữ viết đẹp chỉ còn 1 số bạn còn cẩu
thả.
+ Khuyết điểm: sai chính tả còn

nhiều...
- Học sinh lên bảng chữa.
- Nhận xét.
- Đọc lời nhận xét, phát hiện lỗi sai
trong bài.
- Tự chữa 1 đoạn trong bài cho hay
hơn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn viết
lại.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
Toán
Trừ 2 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết trừ 2 số thập phân.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: hớng dẫn trừ 2 số thập phân.
3.2.1. Ví dụ 1:
? Tính BC làm nh thế nào?
? Đổi sang cm đợc: 4,29 m = 429

cm
1,84 m = 184
cm
- Giáo viên kết luận: Thông thờng ta
đăt tính rồi làm nh sau:
3.2.2. Ví dụ 2:
- Ta đặt tính rồi làm nh sau:
26,54
19,26
45,8

Đa ra qui tắc trừ 2 số thập phân.
3.3. Hoat động 2: lên bảng
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc ví dụ 1.
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
4,29 1,84 = ? (m)
Hay:
429 184 = 245 (cm)
Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 1,84 = 2,45 (m)
2,45
1,84
4,29

(m)
+ Thực hiện phép trừ nh trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ.

- Đọc ví dụ 2:
+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ nh trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ.
sgk trang 53)
- 2 đến 3 học sinh nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài 1.
a) b) c)

42,7
5,7
68,4
2


37,46
9,34
46,8


31,554
19,256
50,81

- Đọc yêu cầu bài.
a) b) c)
Giáo viên :
Trờng tiểu học
3.4. Hoạt động 3: Làm bảng con:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.

- Còn lại làm bảng con.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Chấm vở 10 học sinh.
- Gọi lên bảng chữa 2 cách.

41,7
30,4
72,1


4,44
0,68
5,12


61,15
7,85
69

- Đọc yêu cầu bài 3:
Giải:
Cách 1:
Số kg đờng đã lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg còn lại là:
28,75 18,5 = 10,25 (kg)
Cách 2:
Số kg đờng còn lại sau khi lấy 10,5 kg là:
28,75 10,5 = 18,25 (kg)

Số kg đờng còn lại sau khi lấy 8 kg là:
18,25 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg
4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm nh thết nào. - 2 đến 3 học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Khoa
ôn tập con ngời và sức khoẻ (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại
trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A
4
, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện
* Chất gây nghiện:
? Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
? Tác hại của các chất gây nghiện?
+ Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những
chất gây nghiện.
+ Gây hại cho sức khoẻ ngời dùng và những
ngời xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản
thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.

Giáo viên :
Trờng tiểu học
* Xâm hại trẻ em.
? Lu ý phòng tránh bị xâm hại?
* HIV/ AIDS
? HVI là gì?
? AIDS là gì?
3.3. Hoạt động 2: Vẽ tranh:
- Cho học sinh thảo luận tranh ảnh
sgk và đa ra đề xuất rồi cùng vẽ.
- Nhận xét.
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một mình với ng-
ời lạ.
+ Không nhận quà, tiền
+ HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ
thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ
thể sẽ bị suy giảm?
+ AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm
HIV.
- Chia nhóm chọn chủ đề.
- Học sinh vẽ.
- Trình bày sản phẩm.
- Nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về hoàn thiện và vận dụng những điều đã học.
Thể dục
động tác toàn thân- trò chơi: chạy nhanh theo số

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hệin cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi: chạy nhanh theo số. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ
động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, yêu cầu bài.
+ Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn 4 động tác:
- Giáo viên hô, làm mẫu.
- Giáo viên hô, không làm mẫu.
2.2. Học động tác toàn thân:
- Giáo viên làm mẫu, hớng dẫn:
- Giáo viên làm mẫu, không hớng dẫn.
Vơn thở, tay, chân và vặn mình
- Tập đồng loạt cả lớp.
- Học sinh tập 2 đến 3 lần.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập theo (2 đến 3 lần)
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Lớp trởng hô.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
2.3. Ôn 5 động tác đã học.

2.4. Chơi trò chơi:
- Học sinh tập.
- Chia lớp tập theo nhóm tổ.
Ôn theo cả lớp.
Chạy nhanh theo số.
- Chú ý đúng luật và đảm bảo an toàn
khi chơi.
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện.
- Hít sâu, vỗ tay, theo nhịp.
Thứ t ngày tháng năm 200
Tập đọc
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm buồn, bộc lộ
cảm xúc xót thơng, ân hận trớc cái chết thơng tâm của chim sẻ nhỏ.
2. Cảm nhận đợc tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả. Vì vô tâm đã gây nên
cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu đợc điều tác giả muốn nói: Đừng vô tình trớc
những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc bài chuyện 1 khu vờn nhỏ, trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, giọng đọc
của từng em.
- Gợi ý cho học sinh hiểu 2 câu thơ cuối
bài: Nhà thơ không thể nào ngủ yên
trong đêm vì ân hận, day dứt trớc cái
chết của chú chim sẻ nhỏ
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
b) Tìm hiểu bài:
1. Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn
cảnh đáng thơng nh thế nào?
2. Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về
cái chết của chim sẻ?
3. Những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng
sâu sắc trong tâm trí tác giả?
4. Hãy đặt tên khác cho bài thơ.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn
cảm bài thơ. Giọng nhẹ nhàng, trầm
buồn, bộc lộ cảm xúc day dứt, xót th-
ơng, ân hận
Nội dung: Giáo viên ghi bảng.
- Chim sẻ chết trong cơn bão. Xác nó
lạnh ngắt, bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại

trong tổ những quả trứng. Không còn
mẹ ủ ấp, những chú chim non sẽ mãi
mãi chẳng ra đời.
- Trong đêm ma bão, nghe cánh chim
đập cửa, nằm trong chăn ấm, tác giả
không muốn dậy mở cửa cho sử tránh
ma, tác giả ân hận vì đã ích kỉ, vô tình
gây nên hậu quả đau lòng.
- Hình ảnh những quả trứng không có
mẹ ấp ủ để lai ấn tợng sâu sắc, khiến tác
giả they chúng cả trong giấc ngủ, tiếng
lăn nh đá ở trên ngàn. Chính vì vậy mà
tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng vọng.
- Cái chết của con sẻ nhỏ/ Sự ân hận
muộn màng/ Xin chớ vô tình
- Học sinh đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 đến 2 em đọc cả bài.
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học kĩ bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn luyện kĩ năng trừ 2 số thập phân.
- Tìm 1 thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + Sách bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1: - Học sinh chữa bài , nêu cách thực hiện
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng
chữa.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Hớng dẫn học sinh cách tìm thành
phần cha biết.
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
Tóm tắt:
3 quả da: 14,5kg
Quả thứ nhất: 4,8 kg
Quả thữ hai: nhẹ hơn 1,2 kg
Quả thứ ba: ? kg
Bài 4:
a) Giáo viên vẽ bảng bài 4.
- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh làm tơng tự
với các trờng hợp tiếp theo.
b) Cho học sinh tự làm rồi chữa.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét để
nhận ra làm theo cách 2 thuận tiện
hơn cách 1.
phép trừ 2 số thập phân.

a) b) c) d)
38,81
29,91
68,72


43,83
8,64
52,37


45,24
30,26
75,5


47,55
12,45
60,00

- Học sinh tự làm rồi chữa.
- Học sinh lên bảng chữa.
a)
x
+ 4,32 = 8,67

x
= 8,67 4,32

x

= 4,35
b) 6,85 +
x
= 10,29

x
= 10,29 6,85

x
= 3,44
c)
x
- 3,64 = 5,86

x
= 5,86 + 3,64

x
= 9,5
- Học sinh đọc đề toán.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
Giải
Quả thứ hai cân nặng là:
4,8 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là:
14,5 (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1 kg.
- Học sinh nêu và tính giá trị của từng
biểu thức trong từng hàng.
Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3 ; c = 3,5

Thì: a - b - c = 8,9 2,3 3,5 = 3,1 và
a (b + c) = 8,9 (2,3 + 3,5) = 3,1
a b c = a (b + c)
Cách 1: 8,3 1,4 3,6 = 6,9
3,6
= 3,3
Cách 2: 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)
= 8,3 - 5
= 3,3
3. Củng cố- dặn dò:
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Nhận xét giờ học.
- Làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Luyện từ và câu
đại từ xng hô
I. Mục đích, yêu cầu:
- Năm đợc khái niệm đại từ xng hô.
- Nhận biết đợc đại từ xng hô trong đoạn văn; bớc đầu biết sử dụng đại từ x-
ng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét qua bài kiểm tra giữa học kì I.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1:
? Đoạn văn có những nhân vật nào?

? Các nhân vật làm gì?
? Những từ nào chỉ ngời nói?
? Những từ nào chỉ ngời nghe?
? Từ nào chỉ ngời hay vật đợc nhắc tời?
Những từ chị, chúng tôi, con ngời,
chúng, ta gọi là đại từ xng hô.
Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cách xng hô của cơm:
+ Cách xng hô của Hơ Bia:
Bài 3:
- Tìm những từ em vần xng hô với thầy,
cô, bố, mẹ, anh chị em với bạn bè:
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
- chúng tôi, ta.
- chị, các ngời.
- chúng.
- Học sinh đọc lời của từng nhân vật,
nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ
Bia.
(Xng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) Tự
trọng, lịch sự với ngời đối thoại.
(Xng là ta, gọi cơm là các ngời): Kiêu
căng, thô lỗ, coi thờng ngời đối thoại.
+ Với thầy cô giáo: em, con
+ Với bố, mẹ: con.
+ Với anh: chị: em.

+ Với em: anh (chi)
+ Với bạn bè: tôi, tớ, mình
Giáo viên :
Trờng tiểu học
3. Phần ghi nhớ: - Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ sgk.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc học sinh tìm những
câu nói có đại từ xng hô trong đoạn văn,
sau đó tìm đại từ xng hô.
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi
chữa.
Bài 2:
- Giáo viên viết lời giải đúng vào ô
trống.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xng hô là ta, gọi rùa là chú em:
kiêu căng, coi thờng rùa.
+ Rùa xng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng
lịch sự với thỏ.
- Học sinh đọc thầm to đoạn văn.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn văn
sau khi đã điền đủ đại từ xng hô.
Thứ tự cần điền vào ô trống: 1- tôi; 2-
tôi; 3- nó; 4- tôi; 5- nó; 6- chúng ta.
C Củng cố- dặn dò:
- Một học sinh đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.

Địa lí
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh.
- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản
của nớc ta
- Biết đợc các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Nêu đợc tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò nh thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nớc ta?
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Hãy kể tên các hoạt động chính của
ngành lâm nghiệp?
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động
Giáo viên :
Trờng tiểu học
? Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi
diện tích rừng của nớc ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.

? Nớc ta có điều kiện nào để phát triển
ngành thuỷ sản?
? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học sgk.
trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lầm sản khác.
- Từ năm 1980 1995: diện tích rừng
bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng
làm nơng rẫy.
- Từ năm 1995 2004: diện tích rừng
tăng do nhà nớc, nhân dân tích cực
trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời
câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lới sông ngòi dày đặc.
- Ngời dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều
sông, hồ ở các đồng bằng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm Quan hệ từ

- Nhận biết đợc 1 vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thờng dùng, hiểu tác
dụng của chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Nội dung về đại từ xng hô và làm bài 2.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Gọi 1 học sinh đọc mục I phần nhận
xét.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
? Từ in đậm đợc dùng làm gì?
Nối các từ trong câu hoặc nối các câu
với nhau nhằm giúp ngời đọc hiểu rõ
mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc
quan hệ ý giữa các câu.
? ý ở câu đợc nối với nhau bở cặp từ
biểu thị quan hệ nào?
3.2. Ghi nhớ:
- Ghi bảng.
3.3. Luyện tập:
3.3.1. Bài 1: Nhóm đôi.
- Gọi nhóm trởng đại diện từng nhóm
lên trả lời.

- Nhận xét, chữa.
3.3.2. Bài 2: Nhóm bàn.
- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ.
3.3.3. Bài 3: Cá nhân.
- Nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
a) và nối say mây với ấm nòng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) nh nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhng nối 2 câu trong đoạn.
a) Nêu thì: (điều kiện, giả thiết kết
quả)
b) Tuy nh ng: (quan hệ tơng phản)
- 2, 3 học sinh đọc.
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in
đậm.
- và nối Chim, Mây, Nớc với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nôíi cho với bộ phận đúng sau.
- và nối to với nặng.
- nh nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
+ Đọc yêu cầu bài.
a) Vì nên (quan hệ nguyên nhân-
kết quả)
b) Tuy nh ng (quan hệ tơng phản)
- Cá nhân làm

Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn
nhng bạn Lan vẫn học giỏi.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thực hiện thành thạo, đúng cộng, trừ số thập phân.
- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động3: Làm nhóm đôi.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.

3.5. Hoạt động 4: Làm nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm.
- Đại diện lên bảng.
3.6. Hoạt động 5: Thi làm nhanh.
- Cho 2 học sinh xung phong lên làm
nhanh.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1:
a) 605,26 + 217,3 = 822,6
b) 800,56 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 10,3 = 21,64 10,3
= 11,34
Bài 2:
a)
x
- 5,2 = 1,9 + 3,8
x
- 5,2 = 5,7
x
= 5,7 - 5,2
x
= 0,5
b)
x
- 2,7 = 8,7 + 4,9
x
- 2,7 = 13,6
x
= 13,6 -
2,7

x
= 10,9
Bài 3:
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55)+ 6,98
= 20,00 + 6,98
= 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27
= 42,37 - (28,73 + 11,27)
= 42,37 - 40
= 2,37
Bài 4:
Giờ thứ hai đi đợc là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba đi đợc là:
36 - (13,25 + 11,75) = 9 (km)
Đáp số: 9 km/ h
- Đọc yêu cầu bài 5.
Giải
Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
Số thứ nhất là:
8 - 5,5 = 2,5
Số thứ hai là:
8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2
Giáo viên :
Trờng tiểu học
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe- viết)
Luật bảo vệ môi trờng
Phân biệt âm đầu l/ n âm cuối n/ng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả 1 đoạn trong Luật Bảo vệ môi trờng.
- Ôn lại những tiếng có từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, giấy khổ to. - Phiếu bốc thăm ghi bội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung:
? Hoạt động bảo vệ môi trờng là nh thế
nào?
- Hớng dẫn viết xuống dòng, viết hoa
-Giáo viên đọc chậm.
3.2. Hoạt động 2: Bốc thăm.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 3: Nhóm: thi nhanh.
- Giáo viên phổ biến thi.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chép- chữa lỗi sai.
- Đọc yêu cầu bài 2b.

- Học sinh lần lợt bốc thăm- mở-
đọc to- viết nhanh lên bảng.
- Nhận xét.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp chia làm 3 nhóm.
- Cử đại diện lên viết nhanh.
(1 nhóm 3 em).
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau.
Khoa
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song đợc sử dụng trong gia
đình.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47. - Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
- Phát phiếu học tập ghi nội dung bài.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.

- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Quan
sát và thảo luận.
Thảo luận đa ra những
kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoàn thành bảng sau:
Tre Mây, song
Đặc
điểm
- Cây mọc đứng cao
khoảng 10- 15 m,
thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn
hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài,
không phân nhánh, hình
trụ
Công
dụng
- Làm nhà, đồ dùng
trong gia đình
- Đan lát, làm đồ mĩ
nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm
bàn, ghế.
Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
4

5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nớc
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, dong.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân
Trò chơi chạy nhanh theo số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Ôn động tác: vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung. Yêu cầu tập đúng liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi: Chạy nhanh theo số. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối chủ
động, nhiệt tình.
II. Chuẩn bị:
- Sân bãi, 1 còi.

III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu giờ
+ Chạy chậm.
+ Xoay các khớp.
2. Phần cơ bản:
2.1. Chơi trò chơi Chạy nhanh theo số
- Phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu: vui chơi nhiệt tình, vui vẻ.
2.2. Ôn 5 động tác đã học:
- Nhận xét.
Vơn thở, tay, chân và vặn mình
- Tập đồng loạt cả lớp.
- Học sinh tập 2 đến 3 lần.
- Chia 4 tổ tập.
- Tập dới sự điều khiển của tổ trởng.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về nhà ôn bài thể dục.
- Hít sâu.
Thứ sáu ngày tháng năm 200
đạo đức
Thực hành giữa kì i
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.

- áp dụng kiến thức đã học vào xử lí các tình huống trong cuộc sống.
- Rèn kĩ năng ghi nhớ logíc và ý thức tích cực rèn luyện và học tập.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Kể tên các bài đạo đức đã học ở lớp 5
từ tuần 1 đến tuần 10?
- Học sinh trả lời:
1: Em là học sinh lớp 5.
2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
3: Có trí thì nên.
4: Nhớ ơn tổ tiên.
5: Tình bạn.
- Học sinh thảo luận trình bày trớc
lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
Nhóm 1: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này?
Kể về các học sinh lớp 5 gơng mẫu?
Nhóm 2: Xử lí tình huống sau:
a) Em mợn sách của bạn, không may em làm mất?
b) Lớp đi cắm trại, em nhận đem nớc uống. Nhng chẳng may bị ốm, em
không đi đợc.
Nhóm 3: Kể câu chuyện nói về gơng học sinh có trí thì nên hoặc trên sách
báo ở lớp, trờng, địa phơng.

Nhóm 4: Kể một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, đất nớc mình?
Vì sao ta phải Biết ơn tổ tiên.
Nhóm 5: Kể những tình bạn đẹp trong lớp, trờng mà em biết? Hát 1 bài về chủ
đề Tình bạn.
- Giáo viên tổng hợp ý từng nhóm và nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- áp dụng bài học trong cuộc sống hằng ngày.
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
- Viết đợc một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắng gọn, rõ ràng thể hiện
đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn, bài văn trớc?
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh viết đơn.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn
xem lá đơn.
- Giáo viên hớng dẫn nội dung từng
đề.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn (1 hay 2)
* Lu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra

hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác
động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.
- Lá đơn sẽ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài cha xong và chuẩn bị tuần sau.
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
- Nắm đợc quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bớc đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hớng dẫn cách tính chu vi
hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán
trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân
với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
Quy tắc sgk.
- Học sinh đọc đề tóm tắt.

- Học sinh nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời:
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: nh nhân 2 số tự nhiên:
Đếm phần thập phân của thừa số thứ
nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu
phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số
(một chữ số kể từ phải sang trái)
- Học sinh làm tơng tự nh trên.
Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân 1 số
Giáo viên :
Trờng tiểu học
* Lu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
2. Thực hành:
Bài 1:
thập phân với 1 số tự nhiên.
- Học sinh lên bảng.
17,5
7
2,5

ì
20,90
5
4,18



ì
2,048
0,256

8
ì
102,0
68
340
15
6,8


+
ì
Bài 2:
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và
nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số
Thừa số
Tính
3,18
3
9,54
8,07
3

24,21
2,389
10
23,890
- Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi đợc là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 km.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Ngời đi săn và con nai
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dới tranh
phỏng đoán đợc kết thúc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú
rừng.
- Biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
Giáo viên :
Trờng tiểu học
b) Giáo viên kể chuyện Ngời đi săn và con nai

- Giáo viên kể 4 đoạn + tranh (2 3
lần)
- Đoạn 5: Học sinh tự phỏng đoán.
Giáo viên hớng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ
cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng ngời đi
săn.
c) Hớng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể từng đoạn câu chuyện.
- Đoán xem câu chuyện kết thúc nh thế
nào? Kể tiếp câu chuyện theo phỏng
đoán đúng khống?
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- Học sinh kể gắn với tranh.
- Kể theo cặp.
- Kể trớc lớp.
- Học sinh trả lời.
+ Kể theo cặp kể trớc lớp.
- 1 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo
vệ các loài vật quý- Đừng phá huỷ vẻ
đẹp của thiên nhiên.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện Ngời đi săn và con nai.
Sinh hoạt
Tổng kết đợt chào mừng đợt 20 - 11
I. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh thấy đợc u, nhợc điểm của mình trong đợt thi đua.
- Từ đó biết sửa chữa và tự vơn lên trong đợt sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
- Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học
sinh, từng tổ.
+ Nêu u điểm và nhợc điểm còn tồn tại.
+ Biểu dơng những học sinh có thành
tích cao và phê bình những học sinh có
khuyết điểm.
- Lớp trởng lên tổng kết đợt thi đua.
- Tổ thảo luận và nhận xét.
3. Phơng hớng:
Giáo viên :
Trờng tiểu học
- Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao.
- Không vó em vi phạm đạo đức và điểm kém.
- Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trớc khi đến lớp.
Tuần 12
Thứ hai ngày tháng năm 200
Tập đọc
Mùa thảo quả
Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ
nhàng.
- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.

- Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Thảo quả trên rừng không gian.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn luyện đọc, kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách
nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì
đáng chú ý?
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
- bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ
lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm,
đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của
ngời đi rừng cũng thơm.
- Các từ hơng và thơm lặp đi lặp lại có
tác dụng nhấn mạnh mùi hơng đặc biệt
của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hơng thơm

lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời
thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của
thảo quả lan trong không gian.
Giáo viên :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×