Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giao an lop 3 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.95 KB, 24 trang )

Thứ hai, ngày tháng năm 2010
Toán
Luyện tập
I/. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán
- Biết xác đònh 1/7 của một hình đơn giản (Làm các bài tập 1; 2 cột 1,2,3; 3;4)
II/. Chuẩn bò:
GV: Tờ giấy vẽ hình như BT4
HS: SGK, vở, bảng con
III/.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 7
- Gọi học sinh lên đọc bảng chia 7
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 1, 2
°Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghó và tự làm phần (a)
- Yêu cầu 4 Hs nêu miệng
+ Phần b).
- Yêu cầu 12 Hs tiếp nối đọc kết quả
phần (b).
- Gv nhận xét, chốt lại
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp lần lượt làm từng bài trên bảng con
(cột 1,2,3)
-Gv nhận xét .
* Hoạt động 2: Bài tập 3, 4


°Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
+Lớp học có bao nhiêu hs?
+35 hs chia đều cho mỗi nhóm có bao
nhiêu hs?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
-Có thể ghi ngay được vì lấy
tích chia cho thừa số này thì sẽ
được thừa số kia.
-Theo dõi, nhận xét
-Theo dõi
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Nhận xét bảng con của bạn
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+35 hs
+7
+Chia được bao nhiêu nhóm
-Hs cả lớp làm vào vở
Giải
Số nhóm chia được là:
GV giúp đỡ
hs làm bài
HS giơ bảng
cho lớp
nhận xét
Giúp hs làm
đúng được
phép tính

1 hs tóm tắt
1
-Gv nhận xét
°Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài
- GV dán Tờ giấy vẽ hình như BT4 lên
bảng
- Gv kết luận
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số : 5 nhóm
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Lớp trao đổi nhóm đôi
-Giải thích cách tìm, kết quả:
a.1/7 của 21=3(con mèo)
b.1/7 của 14=2(con mèo)
C. Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bò : Giảm đi một số lần.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Các em nhỏ và cụ già
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch; bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt
lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghóa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II/. Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ viết đoạn 4 cho hs luyện đọc

HS: SGK, vở
III/.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Bận.
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc lòng bài thơ “ Bận” và hỏi.
+ Mọi vật mọi người xung quanh bé bận việc gì?
+Bé bận những việc gì ?
- Gv nhận xét
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ, luyện đọc từ khó
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Học sinh đọc thầm theo
Gv.
-Hs đọc từng câu, đọc từng
đoạn trước lớp.
-5 Hs đọc 5 đoạn trong
nhóm
Gv sửa sai
ngay khi hs
đọc câu
2
- Các nhóm thi đọc
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?

+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ

phải dừng lại?

+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như
vậy?
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả
lời câu hỏi :
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ
cảm thấy nhẹ nhàng hơn?
+ Câu chuyện nói với em điều gì?
- Gv chốt lại: Con người phải quan tâm giúp
đỡ nhau. Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất
cần thiết, rất đáng quý.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV chia Hs thành các nhóm. Hs sẽ phân
vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ).
- Các nhóm thi đọc
- Gv nhận xét bạn nào đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời 1 Hs chọn kể mẫu một đoạn của
câu chuyện.
- Từng cặp hs kể chuyện.
- Gv mời 3 Hs thi kể một đoạn bất kì của
câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
-Nhận xét nhóm bạn đọc
-1 Hs đọc lại toàn truyện.
-Đi về sau một cuộc dạo

chơi.
-Các bạn gặp 1 cụ già đang
ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi,
cặp mắt lộ vẻ u sầu.
-Các bạn băn khoăn và trao
đổi với nhau.
-Vì các bạn là những đứa
trẻ ngoan, nhân hậu.
-Hs đọc đoạn 3, 4.
-Bà cụ ốm nặng phải vào
viện.
-Phát biểu
Vì nói lên được những lo
lắng.. vì được người khác
quan tâm
-Luyện đọc trong nhóm
-Hs thi đọc toàn truyện theo
vai.
-Hs lắngnghe, nhận xét.
-Từng cặp Hs tập kể.
-Ba Hs thi kể chuyện.
-Hs nhận xét.
Một em kể 1
đoạn
Gv gợi ý
thêm để hs
nhớ và kể
C.Củng cố, dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện, tập kể câu chuyện
3

- Chuẩn bò bài: Tiếng ru.
- Nhận xét tiết học.
-
Thứ ba, ngày tháng năm 2010
Chính tả (Nghe – viết)
Các em nhỏ và cụ già (đoạn 4)
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi;
không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2(a)-Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r.
II/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Bận.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi
(lớp viết bảng con)
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.
- Gv nhận xét bài cũ
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe -
viết
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hỏi:
+ Không kể đầu bài đoạn văn có
mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
+ Lời của ông cụ được đánh dấu
bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những
chữ dễ viết sai: ngừng lại, nghẹn ngào,

xe buýt.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm
bài tập.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài tập
2(a)
- GV mời 3 Hs lên bảng làm.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại.
-Có 7 câu.
-Các chữ đầu câu.
-Dấu hai chấm, xuống
dòng, gạch đầu dòng.
-Hs viết bảng con
-Học sinh nêu tư thế
ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
-Một Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Ba Hs lên bảng điền từ tìm
được, cả lớp làm bài vào vở.
Đánh vần

một số
tiếng
Gv giúp hs
tìm từ
4
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a): giặt, rát, dọc
C. Củng cố, dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Tiếng ru.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiếng ru
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch; bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nghỉ
hơi hợp lý
- Hiểu ý nghóa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh
em, bạn bè, đồng chí
- Thuộc 2 khổ thơ trong bài (hs khá giỏi thuộc cả bài thơ)
II/. Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ viết hai khổ thơ 1 và 2
HS: SGK, vở
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Các em nhỏ và cụ già.
- GV gọi 2 học sinh đọc bài “ Các em nhỏ và cụ già ” và trả lời các câu hỏi:
+ Điều gì trên đường khiến các em nhỏ phải dừng lại?
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Gv nhận xét.
B.Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc bài thơ:
Giọng đọc thiết tha, tình cảm.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết
hợp với giải nghóa từ, luyện đọc
từ khó
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ thơ
-Học sinh lắng nghe, dò
theo
-Hs xem tranh SGK
-Hs đọc từng dòng thơ.
-Các nhóm thi đọc theo
khổ thơ
-Một Hs đọc khổ 1:
-Con ong yêu hoa. Con cá
Chú ý sửa
sai khi khi
học sinh đọc
5
đầu và trả lời các câu hỏi:
+ Con ong, con cá, con chim yêu
những gì? Vì sao?
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng khổ 2.

+ Hãy nêu cách hiểu của em về
mỗi câu thơ trong khổ thơ 2?
- Gv nhận xét.
- Gv mời 1 hs đọc thành tiếng khổ
thơ cuối
+ Vì sao núi không chê đất thấp?
Biển không chê sông nhỏ?
+ Câu thơ lục bát nào trong bài nói
lên ý chính của bài thơ?
- Gv chốt lại: Bài thơ khuyên con người
sống giữa cộng đồng phải yêu thương
anh em, bạn bè, đồng chí.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài
thơ
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng
tại lớp.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ thơ
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng
cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng,
đọc hay.
yêu nước, con chim yêu
trời……
-Hs đọc khổ 2.
-Hs thảo luận nhóm đôi,
phát biểu
- Hs đọc khổ 3
-Vì núi nhờ có đất mới bồi
cao. Biển nhờ có nước muôn

dòng sông mà đầy.
-“Con người muốn sống con
ơi.
Phải yêu đồng chí , yêu người
anh em”.
-Hs đọc thuộc tại lớp từng
khổ thơ.
-3 Hs đọc 3 khổ thơ.
-Hs nhận xét.
Vài em phát
biểu
Thuộc 2
khổ thơ
Thuộc cả
bài thơ
C.Củng cố, dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài tới
- Nhận xét tiết học

Toán
Giảm đi một số lần
I/. Mục tiêu:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán (Làm các bài
tập 1,2,3)
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vò với giảm đi một số lần
II/. Chuẩn bò:
GV: hai băng giấy (1 băng giấy có 6 mặt cười, 1 băng giấy có 2 mặt cười)
HS: SGK, vở
III/.Hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện cách
6
tính giảm đi một số lần.
- Giáo viên nêu bài toán “ Hàng trên có 6
gương mặt cười. Số gương mặt cười hàng
trên giảm đi 3 lần thì được số gương mặt
cười hàng dưới. Tính số gương mặt cười
hàng dưới”.
+ Hàng trên có mấy gương mặt cười ?
+ Số gương mặt cười hàng dưới như thế
nào so với số gà hàng trên?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và tìm số gương
mặt cười hàng dưới.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-Hướng dẫn tương tự để hs tìm độ dài đoạn
thẳng CD bằng ¼ AB
-> Bài toán trên được gọi là bài toán giảm
đi một số lần.
- Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta
làm như thế nào?
Gv chốt lại cách tính và nêu một số bài
tập áp dụng : giảm các số sau 4 lần : 16 ,
20 , 32
* Hoạt động 2: Làm bài 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên của bảng.
- Gv hỏi:
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như
thế nào?
+ Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm thế

nào?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và làm bài.
- Gv nhận xét
* Hoạt động 3: Làm bài 2, 3.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
-Hướng dẫn mẫu như SGK/37
-Y/C hs tự vẽ sơ đồ và giải phần (b) bài
tập 2
-Hs lắng nghe và quan sát
băng giấy trên bảng
-Có 6 gương mặt cười
-Số gương mặt cười hàng trên
giảm đi 3 lần thì bằng số gà
hàng dưới
Số gương mặt cười hàng
dưới là:
6 : 3 = 2 (gương mặt cười)


-Ta lấy số đó chia cho số lần
-Vài em nhắc lại
-Hs thi đua thực hòên :
16 : 4 = 4 ; 20 : 4 = 5 ; 32 : 4 =
8

-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs đọc.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
Ta lấy số đó chia cho 6.

-Hs tự làm vào vở. 3 em lên
bảng làm.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Theo dõi
-HS giải vào vở, 1 em làm
trên bảng
Giải
Thời gian làm công việc đó
Giúp hs biết
tính kết quả
Gv giúp hs
biết chia số
đã cho cho
4 và cho 6
1 em tóm tắt
trên bảng
GV giúp hs
biết đặt lời
giải và tính
7
° Bài 3 :
-Gv yêu cầu hs đọc đề bài .
-Bài toán cho ta biết gì ?
-Bài toán y/c gì ?
-Trao đổi nhóm đôi
-Y/C hs vẽ vào vở
-Gv theo dõi
bằng máy là:
30 : 5 = 6(giờ)
Đáp số: 6 giờ

-Hs đọc đề bài .
-Đoạn thẳng AB dài 8cm
-Vẽ CD bằng AB giảm 4 lần,
MN bằng AB giảm đi 4cm
-Tìm độ dài CD, MN
-Làm việc cá nhân
đúng phép
tính
Giúp hs biết
MN= 8 - 4
= 4(cm)
III/.Củng cố, dặn dò
- Về làm lại bài tập: 2, 3
- Chuẩn bò : Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên - xã hội
Vệ sinh thần kinh
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh
- Giáo dục Hs biết giữ vệ sinh cơ quan thần kinh.
II/. Chuẩn bò:
GV: Phiếu thảo luận cho các nhóm
HS: SGK
III/.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thần kinh (tiếp theo)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời 2 câu hỏi:
+ Theo em, bộ phận thần kinh nào của cơ quan thần kinh giúp chúng ta học và
ghi nhớ những điều đã học?
+ Vai trò của não trong hoạt động thần kinh?

- Gv nhận xét.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Quan sát hình.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang
32 SGK.
- Các nhóm lần lược đặt câu hỏi và
trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ
nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?
-Hs quan sát hình trong SGK
-Hs trao đổi trong nhóm đặt
câu hỏi và trả lời
Giúp hs biết
việc làm đó
có lợi hay có
8
Việc làm đó có lợi hay có hại đối với
cơ quan thần kinh?
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm
để ghi kết quả thảo luận của nhóm
vào phiếu.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày trước
lớp.
- Gv nhận xét các phiếu ghi kết quả
của các nhóm.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn
bò 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng
thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng,
sợ hãi.
- Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu

yêu cầu các em tập diễn dạt vẻ mặt
của người có trạng thái tâm lí như
trong phiếu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thực hiện theo yêu cầu trên của Gv.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn
vẽ mặt của người đang ở trong trạng
thái tâm lí mà nhóm được giao.
- Các nhóm khác quan sát và đoán
xem bạn đó ở trạng thái tâm lí nào
và cùng nhau thảo luận nếu một
người luôn trong trạng thái như vậy
thì có lợi hay có hại đối với cơ quan
thần kinh?
- Gv yêu cầu Hs rút ra bài học gì qua
hoạt động này.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng
quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả
lời.
+ Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ
uống … nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại
cho cơ quan thần kinh?
- Gv gọi một số Hs lên trình bày trước
lớp.
- Gv đặt một số câu hỏi:
-Hs ghi kết quả vào phiếu.
-Đại diện các nhóm lên trả
lời.
-Lớp chia thành 4 nhóm.

-Mỗi nhóm nhận một phiếu.
-Các nhóm bắt đầu thực hiện.
-Hs lên thực hành trước lớp
-Hs đoán thử xem bạn đó ở
trạng thái tâm lí nào và thảo
luận.
-Trao đổi nhóm đôi
-Một số em lên trình bày
trước lớp.
-Nhận xét
hại
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×