Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIÁO ÁN SINH8 3 CỘT ĐÚNG CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.35 KB, 29 trang )

Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
Tiết :1 Ngày :
BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
– Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
– Xác đònh được vò trí của con người trong tự nhiên
– Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
3 / Học sinh :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số công việc chuẩn bò của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Mở bài : Trong chương trìng Sinh học lớp 7, các em đã học các ngành động vật nào? Lớp
động vật nào trong ngành Động vật có xương sống có vò trí tiến hoá nhất?
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1: Vò trí của con người
trong tự nhiên
Mục tiêu: HS xác đònh được.vò trí
của con người trong tự nhiên
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin
– Treo bảng phụ phần 
– GV nhận xét, kết luận


– Kết luận :Các đặc điểm phân biệt
người với động vật là người biết chế
tạo và sử dụng công cụ lao động vào
những mục đích nhất đònh, có tư duy,
tiếng nói và chữ viết
Hoạt động 2: Xác đònh mục đích
nhiệm vụ của phần cơ thể người và
vệ sinh
– Đọc thông tin SGK
– Quan sát bài tập và
thảo luận nhóm để làm bài
tập SGK
– Các nhóm lần lượt
trình bày, Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
I/ Vò trí của con người
trong tự nhiên
– Các đặc điểm
phân biệt người với
động vật là người
biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao
động vào những mục
đích nhất đònh, có tư
duy, tiếng nói và chữ
viết
II/ Nhiệm vụ của phần
cơ thể người và vệ sinh
– Sinh học 8 cung
Trang 1

Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
Mục tiêu : Hs biết được mục đích,
nhiệm vụ và ý nghóa của môn học
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin trong
SGK
– Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ
nào là quan trọng hơn?
– Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về
cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ
sinh?
– GV lấy ví dụ giải thích câu “Một
nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”.
Khi cười, tâm lí căng thẳng được giải
toả, bộ não trở nên trở nên hưng phấn
hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh,
làm tăng khả năng lưu thông máu,
các tuyến nội tiết tăng cường hoạt
động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều
trở nên hoạt động tích cực hơn, làm
tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì
vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi
là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo
dài
– GV cho hoạt động nhóm trả lời
 và nêu một số thành công của giới
y học trong thời gian gần đây
– Kết luận: Sinh học 8 cung cấp
những kiến thức về đặc điểm cấu tạo
và chức năng của cơ thể trong mối

quan hệ với môi trường, những hiểu
biết về phòng chống bệnh tật và rèn
luyện cơ thể
– Kiến thức về cơ thể người có liên
quan tới nhiều ngành khoa học như Y
học, Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp
học tập bộ môn
Mục đích: HS nêu được các phương
pháp học tập đặc thù của môn học
Cách tiến hành:
– GV cho HS đọc thông tin
– HS đọc thông tin SGK
– 2 nhiệm vụ. Vì khi
hiểu rõ đặc điểm cấu tạo
và chức năng sinh lí của cơ
thể, chúng ta mới thấy
được loài người có nguồn
gốc động vật nhưng đã
vượt lên vò trí tiến hoá
nhất nhờ có lao động
– HS hoạt động nhóm
trả lời  và nêu một số
thành tựu của ngành y học
– Các nhóm khác nhận
xét – bổ sung
– HS đọc thông tin SGK
– Hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi
cấp những kiến thức

về đặc điểm cấu tạo
và chức năng của cơ
thể trong mối quan
hệ với môi trường,
những hiểu biết về
phòng chống bệnh
tật và rèn luyện cơ
thể
– Kiến thức về cơ
thể người có liên
quan tới nhiều ngành
khoa học như Y học,
Tâm lí giáo dục.....
III/ Phương pháp
học tập bộ môn
– Phương pháp
học tập phù hợp với
đặc điểm môn học là
kết hợp quan sát, thí
Trang 2
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
– Nêu lại một số phương pháp để
học tập bộ môn
– Kết luận: Phương pháp học tập
phù hợp với đặc điểm môn học là kết
hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng vào thực tến cuộc
sống
nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng

vào thực tế cuộc
sống
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ BÀI VỪA HỌC
Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
1. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
Học ghi nhớ khung hồng
2.
B/ BÀI SẮP HỌC
- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
- Chuẩn bò bài “Cấu tạo cơ thể người”
Trang 3
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết :2
BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
• HS kể tên được và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người
• Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các
cơ quan
2/ Kỹ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
3/ Thái độ: Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải .
2 / Giáo viên:
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
- Bảng phụ sau :
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1/ Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số công việc chuẩn bò của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
• Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
3/ Mở bài : GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ được nghiên cứu trong suốt năm học
của môn Cơ thể người và vệ sinh. Để có khái niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu
tạo cơ thể người
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của
cơ thể
Mục tiêu: HS xác đònh được vò trí các
cơ quan trong cơ thể người
Cách tiến hành:
– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK
và cho HS quan sát mô hình các cơ
quan ở phần thân cơ thể người
– HS hoạt động cá nhân trả lời các
câu hỏi .
– GV nhận xét – bổ sung.
– HS quan sát tranh và
mô hình
– HS xác đònh được các
cơ quan có ở phần thân cơ
thể người
– Các HS khác theo dõi
I/ Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
– Cơ thể người chia
làm 3 phần: đầu,

thân và tay chân
– Cơ hoành chia cơ
thể ra làm 2 khoang:
khoang ngực và
khoang bụng
Trang 4
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ
quan trong cơ thể
Mục tiêu : Hs xác đònh được chức
năng, thành phần các hệ cơ quan
Cách tiến hành:
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ
quan nào? Chức phận chính của cơ
quan này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những
khoảng trống chức các cơ quan bên
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– GV treo bảng phụ
– GV cho HS thảo luận nhóm điền
bảng
– GV nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt
động của các cơ quan
Mục tiêu : HS giải thích được vai trò
của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong
sự điều hoà hoạt động các cơ quan
Cách tiến hành:

– GV cho HS đọc thông tin SGK
– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm
được như thế?
– GV cho HS giải thích bằng sơ đồ
hiønh 2.3
– GV nhận xét – bổ sung
Kết luận: Sự phối hợp hoạt động của
và nhận xét :
• Cơ thể người chia làm 3
phần: đầu, thân và tay
chân
• Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi
cơ hoành
• Khoang ngực chứa tim,
phổi
• Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và các cơ quan
sinh sản
– Da – Bảo vệ cơ thể
– Cơ và xương => Hệ vận
động
– Khoang ngực và khoang
bụng
– HS thảo luận nhóm và
điền bảng
– Các nhóm lên trình bày
– Các nhóm khác bổ sung

– Đọc thông tin SGK
– Khi nghe thầy gọi, bạn
ấy đứng dậy cầm sách đọc
đoạn thầy yêu cầu. Đó là
sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan: tai(nghe), cơ
chân co (đứng lên), cơ tay
co(cầm sách), mắt (nhìn),
miệng (đọc). Sự phối hợp
2. Các hệ cơ quan:
- Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các
hoạt động của các
cơ quan :
– Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
quan được thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh
và cơ chế thể dòch
Trang 5
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
các cơ quan được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế thể dòch
này được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế
thể dòch
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ BÀI VỪA HỌC
1. Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
2. Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác đònh vò trí của mỗi cơ quan trong bảng

sau:
Cơ quan Vò trí
Khoang ngực Khoang bụng Vò trí khác
Thận
Phổi
Khí quản
Não
Mạch máu
Mắt
Miệng
Gan
Tim
Dạ dày
Học thuộc ghi nhớ
B/ BÀI SẮP HỌC
 Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
 Chuẩn bò bài: “ Tế bào”
Tiết :3 Ngày :
BÀI 3 :TẾ BÀO
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Trang 6
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
• HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất,
chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể,
nhân con)
• Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
• Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 / Phương Pháp :
2 / Giáo viên:
– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
– Bảng 3.1 – 3.2 SGK
– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3 / Học sinh
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số công việc chuẩn bò của hs
2/ Kiểm tra bài cũ:
• Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan này trên lược
đồ?
• Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế
bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vò nhỏ nhất trong
cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?
4/Hoạt độngdạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành
phần cấu tạo tế bào
Mục tiêu: HS trình bày được thành
phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:
màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Cách tiến hành:
– GV treo tranh hình 3.1, cho HS
quan sát tranh và hoạt động cá nhân
để trả lời 
– GV giảng thêm:
• Màng sinh chất có lỗ màng
đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với

máu và dòch mô. Chất tế bào có
– HS quan sát tranh hình
3.1
– Cấu tạo tế bào gồm:
– Màng sinh chất
– Chất tế bào: lưới nội
chất, ti thể, thể Gôngi,
Trang 7
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
nhiều bào quan như lưới nội chất
( trên lưới nội chất có các ribôxôm),
bộ máy Gơngi.... trong nhân là dòch
nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức
năng các bộ phận trong tế bào
Mục tiêu : Hs phân biệt được chức
năng từng cấu trúc của tế bào
Cách tiến hành:
– GV treo bảng phụ 3.1
– Màng sinh chất có chức năng gì?
Tại sao màng sinh chất lại thực hiện
được chức năng đó?
– Chất tế bào có chức năng là gì?
– Kể tên hai hoạt động sống của tế
bào?
– Lưới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
– Ngoài chức năng tổng hợp các
chất, lưới nội chất còn tham gia vận
chuyển các chất giữa các bào quan

trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất
thực hiện được chức năng này?
– Năng lượng để tổng hợp protein
lấy từ đâu?
– GV cho HS hoạt động nhóm để trả
lời câu hỏi :Hãy giải thích mối
quan hệ thống nhất về chức năng
giữa màng sinh chất, chất tế bào và
nhân?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 3: Thành phần hoá học
của màng tế bào
Mục tiêu:
– GV cho HS đọc thông tin trong
SGK
– GV bổ sung: Axit nuleic có 2 loại
là ADN và ARN mang thông tin di
truyền và được cấu tạo từ các nguyên
tố hoá học là C,H.O,N,P...
trung thể
– Nhân
– Các HS khác nhận xét
– Bổ sung
– HS quan sát bảng phụ
– Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên hệ
giữa tế bào với máu và
dòch mô. Có chức năng
giúp


Trang 8
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
– Em có nhận xét gì về thành phần
hoá học của tế bào so với các nguyên
tố hoá học có trong tự nhiên?
– Từ đó, em có thể rút ra kết luận gì
?
– GV nhận xét – Bổ sung
Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt động
sống của tế bào
Mục tiêu: HS chứng minh được tế
bào là đơn vò chức năng của tế bào
Cách tiến hành:
– GV treo sơ đồ hình 3.2
– Mối quan hệ giữa cơ thể với môi
trường thể hiện như thế nào?
– Tế bào trong cơ thể có chức năng
gì?
– Tại sao nói tế bào là đơn vò chức
năng của cơ thể sống?
– GV nhận xét – bổ sung
IV/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ BÀI VỪA HỌC
 Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
 Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
B/ BÀI SẮP HỌC
 Làm bài tập bảng 3.2 SGK
Trang 9
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG

Ngày 07/09/09
TI ẾT 6 : PHẢN XẠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Học sinh hiểu :
- Cấu tạo 1 nơron điểm hình
- Chức năng cơ bản của nơron
- Các yếu tố 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong 1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng :
- Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung phản xạ
- Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ : Giúp học sinh bảo vệ hệ thần kinh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên : - Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
- Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ . - Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh : - Xem lại bài Mô  Mô thần kinh
- Xem SGK bài phản xạ  Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ : - Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
- Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
2/ Mở Bài : Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) .Vậy phản xạ là gì ? Chúng
ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay :
3/ Hoạt độngdạy học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh
Nội dung ghi
– Nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh?
– Gv treo tranh 6 . 1  GV yêu cầu 1
HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron?
– Gv chốt lại cấu tạo chính của nơron

gồm :
• Thân : có nhân
• Sợi : gồm sợi nhánh và sợi trục
có bao mielin
– Chuyển ý : VỚi cấu tạo như vậy thì
nơron thực hiện chức năng gì ?
– Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong
SGK.
- HS ghi nhớ chú thích.
- 1 HS lên bảng gắn chú
thích.
- HS nhận xét, nêu cấu tạo
I/ cấu tạo và chức năng của
nơ ron :
Kết luận:
a. cấu tạo nơron gồm:
- Thân: chứa nhân, xung
quanh có tua ngắn (sợi
nhánh).
- Tua dài (sợi trục): có
bao miêlin, tận cùng phân
nhánh có cúc ximáp.
Trang 10
Giáo viên: LÊ THANH HẰNG
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
– Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ chức
năng cảm ứng và dẫn truyền :….
– Chuyển ý : Các xung thần kinh được
dẫn truyền theo 1 chiều nhất đònh và căn

cứ vào hướng dẫn truyền người ta phân biệt
3 loại nơron.
• Có nhận xét gì vè hướng dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron hướng
tâm và Nơron li tâm ?
– Gv chốt lại ý chính .
nơron.
- Nghiên cứu tiếp SGK để
trả lời các câu hỏi.
- Nghiên cứu  SGK kết
hợp quan sát H 6.2; trao đổi
nhóm, hoàn thành kết quả
vào phiếu học tập.
- HS điền kết quả. Các
nhóm khác nhận xét.
b. Chức năng
- Cảm ứng (SGK)
- Dẫn truyền (SGK)
c.Các loại nơron: Có 3 loại
- Nơron hướng tâm (nơron
cảm giác).
- Nơron trung gian (nơron
liên lạc).
- Nơron li tâm (nơron vận
động)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
Nội dung
Gv yêu cầu HS đọc thông tin 1 trang
21 SGK

– Gv đặt câu hỏi :
• Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?
– Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm vào
cây trinh nữ thì hiện tượng gì xảy ra ? 
Đó có phải là phản xạ hay không ?
 Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh nữ chỉ
là phản ứng vì không có sự điều khiển của
hệ thần kinh.
– HS đọc thông tin trang 21
SGK
– HS trả lời câu hỏi của GV
đặt ra và cho ví dụ .
– HS trả lời câu hỏi của GV
I/cung phản xạ
I/Phản xạ : là phản ứng của
cơ thể trả lời các kích thích
môi trường thông qua hệ
thần kinh .
ví dụ: Khi tay chạm vào
lư¨athì rụt lại
2 . Cung phản xạ :
– Gv cho HS tự đọc thông tin và quan
sát hình 6.2 trang 21.
– Treo tranh câm 6.2 lên bảng
– Gv cho HS thảo luận trả lời câu
hỏi :
• Có mấy loại nơron tạo nên 1
cung phản xạ
• Nêu các thành phần của 1 cung
phản xạ

– GV hoàn chỉnh kết luận
– HS tự đọc thông tin và
Quan sát tranh
– HS lên bảng điền vào
tranh câm
– Hs thảo luận nhóm
– Cử đại diện trình bày
– Các nhóm khác góp ý bổ
sung – rút kết luận
 2/ cung phản xạ: Cung
phản xạ là đường dẫn truyền
xung thần kinh từ cơ quan thụ
cảm qua trung ương thần
kinh tới cơ quan phản ứng .
gồm 5 yếu tố : cơ quan thụ
cảm , Nơron hướng tâm ,
Nơron trung gian , Nơron li
tâm và cơ quan phản ứng .
3 . Vòng phản xạ :
– Gv cho HS đọc thông tin và quan
sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
– Gv cho HS trả lời câu hỏi mục 3
SGK trang 22.
– Gv đặt vấn đề : Bằng cách nào
trung ương thần kinh có thể biết được
phản ứng của cơ thể đã đáp ứng được kích
thích hay chưa ?
– HS đọc và quan sát
– Hs trả lới câu hỏi
 3/vòng phản xạ luôn có

luồng thông tin ngược báo về
trung ương thần kinh điều
chỉnh phản ứng cho thích hợp
.
 vòng phản xạ: Cung
phản xạ và đường phản hồi
tạo nên
Trang 11

×