Nhiễm Helicobacter pylori ở trẻ em
Tiếp cận chẩn đoán và điều trị
theo y học chứng cứ
ThS BS Nguyễn Trọng Trí
Bộ môn Nhi ĐHYD Tp HCM
Campylobacter pyrilodis
“Năm 1994, WHO phân loại H.pylori là tác nhân
sinh ung thư nhóm 1”
Cơn ác mộng mang tên “H.pylori”
• Tôi có bị nhiễm H.pylori?
• Tôi có nên tầm soát H.pylori?
• Tôi có nên tiệt trừ H.pylori?
• XN nào để biết bị nhiễm H.pylori?
• Phác đồ nào tiệt trừ H.pylori hiệu quả nhất?
Mục tiêu
1. Tiếp cận chẩn đoán nhiễm H.pylori và bệnh
do H.pylori theo y học chứng cứ.
2. Tiếp cận điều trị tiệt trừ H.pylori theo y học
chứng cứ.
2011
ĐỒNG THUẬN VỀ NHIỄM HELICOBATER PYLORI Ở TRẺ EM
Hội Tiêu hóa Nhi Việt Nam 2013
Chất lƣợng của bằng chứng
Mức độ đồng thuận cho từng khuyến cáo
Có 6 thang điểm đƣợc sử dụng:
1. Nhất trí cao (agree strongly): (A+)
2. Nhất trí trung bình (agree moderately): (A)
3. Chỉ nhất trí (just agree): (A-)
4. Không đồng ý (just disagree): (D-)
5. Không đồng ý mức độ vừa (disagree moderately): (D)
6. Không đồng ý ở mức cao (disagree strongly): (D+)
Helicobacter pylori
• Xoắn khuẩn Gram âm vi ái khí
• Dài khoảng 3.5 µm, rộng khoảng 0.5 µm
• Có 2 – 7 lông roi đơn cực
• Tiết ra men catalase, oxidase, urease
• Ái tính niêm mạc dạ dày
• Chuyển thành dạng cầu khuẩn khi
điều kiện sống không thuận lợi
NHIỄM H.PYLORI
BỆNH DO H.PYLORI
Nhiễm H.pylori
• Nhiễm H.pylori là tình trạng nhiễm trùng mãn tính phổ
biến nhất ở người, khoảng 50% dân số thế giới.
Xuất độ nhiễm H.pylori theo tuổi ở những nước đang phát triển và đã phát triển
Logan RP, Walker MM-ABC of the upper gastrointestinal tract: epidemiology and
diagnosis of Helicobacter pylori infection. Br Med J 2001;323:920-2
Nhiễm H.pylori
• Phần lớn nhiễm Hp từ thuở nhỏ và thường trước 5 tuổi
(2 – 4 tuổi), nhưng hiếm gặp ở trẻ < 1 tuổi.
• Người lớn hiếm khi nhiễm Hp, tỷ lệ nhiễm mới ở người
lớn chỉ khoảng 0,3 – 0,5%/năm/nước phát triển và
khoảng 3%/năm/nước đang phát triển. Tỷ lệ nhiễm
mới trung bình hàng năm ở trẻ em các nước đang phát
triển là 3 – 10%.
• Yếu tố nguy cơ chính gây nhiễm là tình trạng kinh tế
kém, mức sống thấp khi trẻ còn nhỏ. ở những nước
đang phát triển, xuất độ nhiễm cao 80% ở trẻ < 10 tuổi.
Nhiễm H.pylori
• Ngay trong những nước đã phát triển, mặc dù tỉ lệ
nhiễm chung <10%, có tới hơn 50% trẻ em sống trong
vùng điều kiện kinh tế kém bị nhiễm.
World Gastroenterology Organisation Global Guidelines
Nhiễm H.pylori
• Tỷ lệ nhiễm gia tăng theo tuổi, từ 10% ở nhóm 10 tuổi
tới 60% ở nhóm 60 tuổi/nước đã phát triển.
• Nếu không tiệt trừ, nhiễm trùng thường suốt đời.
Nhiễm H.pylori luôn gây ra tình trạng viêm dạ dày mạn.
Trẻ em nhiễm Hp trước 5 tuổi có thể sạch trùng tự
nhiên nhưng sau đó tái nhiễm. Tuổi < 5 là yếu tố nguy
cơ chính tái nhiễm.
• Tỷ lệ tái nhiễm hàng năm sau điều trị tiệt trừ:
Nước phát triển: người lớn < 1% (0.3 – 0.7%), TE 2%.
Nước đang phát triển: TE 2 – 12.8%/số trẻ được tiệt trừ
Nhiễm H.pylori
Phân bố nhiễm H.pylori trên thế giới
Nhiễm H.pylori
Diễn tiến tự nhiên sau nhiễm H.pylori
15 - 20%
1-10/100000
100%
Bacteria
Environment
Host
1 - 2%
Nhiễm H.pylori
Diễn tiến sau nhiễm H.pylori ở dân số Hoa Kỳ
Nhiễm H.pylori
Công cụ đánh giá nhiễm H.pylori
• Không xâm lấn:
• Xâm lấn (Nội soi):
Huyết thanh chẩn đoán
Cấy vi trùng
Xét nghiệm hơi thở
Mô học
Kháng nguyên phân
Urease test
PCR
PCR
PCR
FISH
PCR
FISH
RUT
Histology
PCR
Culture
IgG
SA
Sensitivity
75-100
66-100
96-100
55-96
75-100
50-100
96.6-98
Specificity
84-100
94-100
94-100
100
77-100
70-98
94.7-100
PPV
83-100
100
NA
100
90-100
72-92
25-98
NPV
94-96
96
NA
96
90-100
90-100
89-100
13
C-UBT
Eur J Pediatric(2010) 169:15 – 25
Chẩn đoán nhiễm H.pylori khi?
1. Xét nghiệm mô học có xoắn khuẩn/mẫu sinh thiết.
2. Urease test dương tính
3. Kháng nguyên H.pylori/phân dương tính
4. Xét nghiệm hơi thở 13C dương tính
5. Tất cả đều sai
Chẩn đoán nhiễm H.pylori khi?
1. Xét nghiệm mô học có xoắn khuẩn/mẫu sinh thiết.
2. Urease test dương tính
3. Kháng nguyên H.pylori/phân dương tính
4. Xét nghiệm hơi thở 13C dương tính
5. Tất cả đều sai