Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh bắc ninh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÀNH TOÀN

TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÀNH TOÀN

TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin
trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thành Toàn


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cá nhân, tập thể để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này.
Trước tiên, cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo, cán bộ của Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu và tạo điều kiện học tập cho tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc PGS. TS Lê Hữu Ảnh đã dành nhiều
thời gian hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin cảm ơn Ngân hàng VCB Bắc Ninh và các đơn vị trực thuộc đã tận tình giúp
đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng
góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018

Học viên

Nguyễn Thành Toàn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
6. Kết cầu của luận văn ............................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 4
1.1.

Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4

1.1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ........... 4
1.1.2. Nội dung hoạt động tài trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng thương mại .......................................... 9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM ......... 19

1.2.

Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 22

1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên địa bàn Bắc Ninh ................................ 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 27
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 29

2.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29

2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................... 31


iv
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 32
2.2.4. Hệ thống chi tiêu nghiên cứu ......................................................................... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .................................................... 34
3.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh

Bắc Ninh ......................................................................................................... 34

3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Ninh ......................................................................................................... 34
3.1.2. Mô hình tổ chức và nhân sự của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................................... 35
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................................ 37
3.2.

Tình hình xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 41

3.3.

Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................. 43

3.3.1. Quy trình thực hiện hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp
FDI của Chi nhánh ......................................................................................... 43
3.3.2. Các phương thức tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh .................................. 47
3.3.3. Các chính sách đã áp dụng cho hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho
doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ................................................................... 52
3.3.4. Kết quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của
Chi nhánh VCB Bắc Ninh .............................................................................. 56
3.4.

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho
doanh nghiệp FDI tại Chi nhánh VCB Bắc Ninh ........................................... 58

3.4.1. Nhóm nhân tố khách quan .............................................................................. 58

3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................. 60


v
3.5.

Đánh giá chung về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............. 63

3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 63
3.5.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 63
3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại ........................................................ 64
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT
NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM - CN BẮC NINH ................................................................................... 66

4.1.

Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động tài trợ XNK cho doanh
nghiệp FDI của Chi nhánh ............................................................................. 66

4.2.

Giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ XNK cho doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại VCB Bắc Ninh .............................................. 66

4.2.1. Hoàn thiện quy trình tài trợ XNK cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ............................................................................................... 66
4.2.2. Hoàn thiện chính sách khách hàng ................................................................. 70

4.2.3. Phát triển và mở rộng các phương thức tài trợ ............................................... 72
4.2.4. Nhóm giải pháp khác...................................................................................... 74
4.3.

Một số kiến nghị ............................................................................................. 77

4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 77
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................... 78
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........................... 79
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Đầy đủ Tiếng Việt

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ASEAN


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

D/A

Nhờ thu chấp nhận chứng từ

D/P

Nhờ thu kèm chứng từ

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


KCN

Khu công nghiệp

L/C

Thư tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng“Thương mại”

PGD

Phòng giao dịch

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP


Thương mại cổ phần

TSC

Trụ sở chính

TTTM

Tài trợ thương mại

UBND

Ủy ban nhân dân

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

XNK

Xuất nhập khẩu


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Đối tượng điều tra là doanh nghiệp FDI ............................................. 31

Bảng 2.2.


Đối tượng điều tra là cán bộ của Chi nhánh ........................................ 31

Bảng 3.1.

Tình hình lao động của Chi nhánh ...................................................... 36

Bảng 3.2.

Nguồn vốn huy động của VCB Bắc ninh ............................................ 37

Bảng 3.3.

Dư nợ cho vay và nợ xấu của VCB Bắc Ninh .................................... 38

Bảng 3.4.

Cơ cấu dư nợ tín dụng của VCB Bắc Ninh ......................................... 38

Bảng 3.5.

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2014-2017 ................ 39

Bảng 3.6.

Số lượng thẻ VCB Bắc Ninh phát hành .............................................. 39

Bảng 3.7.

Đánh giá của nhân viên ngân hàng về quy trình tài trợ hoạt động

xuất nhập khẩu của Chi nhánh ............................................................ 45

Bảng 3.8.

Mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI về quy trình tài trợ XNK
của Chi nhánh ...................................................................................... 46

Bảng 3.9.

Số lượng L/C nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ........ 48

Bảng 3.10.

Giá trị L/C nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ............. 49

Bảng 3.11.

Số lượng L/C xuất khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ......... 49

Bảng 3.12.

Giá trị L/c xuất khẩu dành cho khách hàng FDI tại Chi nhánh .......... 50

Bảng 3.13.

Tài trợ XNK cho doanh nghiệp FDI theo phương thức nhờ thu
chứng từ tại Chi nhánh ........................................................................ 51

Bảng 3.14.


Tài trợ XNK cho các doanh nghiệp FDI theo phương thức nhờ
thu của Chi nhánh ................................................................................ 52

Bảng 3.15.

Mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI về các chính sách của
Chi nhánh VCB Bắc Ninh ................................................................... 52

Bảng 3.16.

Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI” ............ 56

Bảng 3.17.

Hiệu quả sử dụng vốn cho tài trợ XNK cho doanh nghiệp FDI.......... 57

Bảng 3.18.

Cơ cấu lợi nhuận VCB Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ...................... 57

Bảng 3.19.

Mạng lưới Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................. 60


viii
DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1.


Bộ máy tổ chức của Vietcombank Bắc Ninh ........................................ 35

Hình 3.2.

Kết quả lợi nhuận của VCB Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .............. 41

Hình 3.3.

Quy trình tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại
Vietcombank Bắc Ninh ......................................................................... 43

Hình 3.4.

Tỷ trọng tài trợ XNK cho các doanh nghiệp FDI .................................. 48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế”hiện nay là một xu thế tất yếu, khách quan trong quá trình
toàn cầu hóa kinh tế, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của các”quốc gia,
đặc biệt là nước đang phát triển như Việt Nam. Nhận thức được xu thế đó, Đảng
và nhà nước ta đã có chủ trương chủ động mở cửa nền kinh tế, đẩy nhanh quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực trên tinh thần phát huy tối đa nội lực,
đảm bảo độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua các hoạt động
kinh tế quốc tế và đầu tư quốc tế. Bên cạnh đó, Việt Nam còn chủ động mở rộng
các”mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua”việc tham gia ký kết các hiệp định
thương mại tự do giữa các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới như Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Tổ chức thương mại thế giới (WTO),

Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA),… Việc mở rộng kinh tế
nói chung và“hoạt động thương mại quốc tế”nói riêng“nhằm thu hút”các
nguồn“vốn đầu tư,”sử dụng“nguồn lực hiệu quả để”phục vụ cho quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay,”thu hút vốn’đầu tư trực tiếp
nước ngoài;được,coi là một;trong những biện,pháp’khai thác ngoại lực’nhằm thúc
đẩy nội lực’để phát triển’kinh,tế’-‘xã hội.”Đó“là một bộ phận’quan,trọng
trong’chính sách’kinh tế đối,ngoại’của Đảng và’Nhà nước”nói chung và của tỉnh
Bắc Ninh nói riêng. Là tỉnh tập trung nhiều khu công nghiệp lớn như khu công
nghiệp Tiên Sơn, khu công nghiệp Quế Võ, khu công nghiệp Yên Phong…, Bắc
Ninh là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước
ngoài với khoảng 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại tỉnh. Các doanh nghiệp FDI trong những năm qua đóng vai trò chủ chốt góp
phần thay đổi bộ mặt của tỉnh trên cả lĩnh vực kinh tế và xã hội.“Hoạt động
xuất’nhập khẩu diễn’ra liên tục”và“nhu cầu tài trợ xuất nhập,khẩu của các
doanh,nghiệp”này trên địa bàn rất lớn. Do vậy,“tài trợ xuất’nhập,khẩu của Ngân
hàng’thương mại đối với’doanh nghiệp”FDI được đánh giá rất quan trọng. Trong


2

thực tế hoạt động, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc
Ninh thời gian qua mới chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu của nhóm đối
tượng khách hàng này. Để giải quyết được vấn đề làm thế nào để đẩy mạnh
hoạt,động tài trợ XNK cho đối tượng khách hàng FDI trên địa bàn, tôi xin chọn đề
tài: “Tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu

cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tài trợ xuất nhập
khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ’xuất’nhập khẩu cho doanh nghiệp
FDI của Vietcombank Bắc Ninh trong giai đoạn 2014-2017.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ hoạt động xuất nhập
khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
- Về mặt thời gian: Số liệu sử dụng được tập hợp từ năm 2015 - 2017; Số
liệu điều tra trong năm 2018.
- Về nội dung: nghiên cứu quy trình, chính sách, phương thức hoạt động tài
trợ xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bác Ninh.


3

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện những vấn đề về lý luận liên quan đến
tài tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
- Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua việc phân tích, đánh giá việc tài trợ hoạt động
xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh trong thời gian qua,

giúp cho đơn vị xây dựng những mục tiêu và giải pháp cụ thể để hoạt động ngày một
tốt hơn. Đây là cơ sở để các Chi nhánh của Vietcombank làm tham khảo
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI
tại Vietcombank Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ hoạt động xuất nhập
khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh.
6. Kết cầu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài
liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Ninh.
Chương 4. Định hường và giải pháp tăng cường tài trợ xuất nhập khẩu cho
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu
Khái niệm về xuất nhập khẩu

Cùng với“sự phát triển xã hội ngày càng văn minh thì hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động kinh doanh XNK nói riêng ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Hoạt động kinh doanh XNK nó vượt ra biên giới các nước và gắn liền với các đồng
tiền quốc tế khác nhau. Nó diễn ra bất cứ nơi nào và quốc gia nào trên thế giới.”Mỗi
quốc gia đều có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên
nhiên… và đều có những thế mạnh riêng trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất
định. Hoạt động XNK giúp tìm ra hàng hóa bổ sung cho hàng hóa thiếu hụt trong
nước, thay thế các sản phẩm trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất với chi
phí cao. Thông qua trao đổi XNK, các nước có thể phát huy lợi thế so sánh của
mình, cho biết nước mình nên sản xuất mặt hàng gì và không nên sản xuất mặt hàng
gì để khai thác triệt để lợi thế riêng của từng quốc gia.”
XNK là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là hoạt động
buôn bán riêng lẻ mà có sự tham gia của cả một hệ thống các quan hệ mua bán
trong thương mại nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất hàng hoá, chuyển đổi cơ cấu
kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân.”Do đó, cùng với những lợi ích kinh tế đem lại”cao“thì’hoạt động;xuất nhập
khẩu cũng còn”tồn tại nhiều hạn chế. Đây là hoạt động tập trung của“nhiều hệ
thống’kinh”tế“các nước;cùng’tham gia”mà các hệ thống này có đặc điểm không
giống nhau và rất khó có thể khống chế được.
Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì khái niệm xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hoá theo pháp luật Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
- Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.


5

- Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu

vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu
Theo Nguyễn Quốc Khánh (2017): “Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là hình
thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối
tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Tài trợ của
ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là hình thức cho vay mang lại hiệu quả
cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh”
Tài trợ XNK là một bộ phận trong hoạt động tài trợ ngoại thương của các
Ngân hàng thương mại. Đây là hoạt động cung ứng vốn, bão lãnh nhằm hỗ trợ cho
các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực XNK. Cùng với sự phát triển
của ngoại thương và hệ thống ngân hàng, hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng
thương mại phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. Tài trợ XNK bao gồm hai
hoạt động là tài trợ xuất khẩu và tài trợ nhập khẩu.
Tài“trợ xuất khẩu là việc cung cấp khoản vay,”chiết khấu, bảo lãnh, bao
thanh toán…“để giúp doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến
hàng xuất khẩu.”Mục“đích của khoản tài trợ này là đẩy mạnh sản xuất trong nước,
khuyến khích xuất khẩu.”Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động
tài trợ nhập khẩu của ngân hàng.
Tài“trợ nhập khẩu là việc cung cấp các khoản vay (ngắn, trung, dài hạn),”
phát hành L/C nhập khẩu, bảo lãnh… để giúp doanh nghiệp thực hiện việc nhập
khẩu cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Mục đích của khoản tài trợ này là cho
vay, bảo lãnh để giúp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, hàng hoá, máy
móc thiết bị, dây chuyền sản xuất…
Từ những đặc điểm trên, tác giả rút ra được khái niệm về tài trợ xuất nhập
khẩu như sau: Tài trợ XNK là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về mặt tài
chính hoặc uy tín hoặc cả hai một cách trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh
nghiệp hoặc đơn vị kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh thương mại trong một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thé giới nhằm mục đích sinh lợi.



6

Về bản chất, hoạt động tài trợ XNK là một loại hình tín dụng dựa trên cơ sở
“uy tín”, “niềm tin”, tuy nhiên, hoạt động này bao hàm cả dạng thức “bảo lãnh” và
“chiết khấu”. Trong đó, “bảo lãnh” là việc ngân hàng bằng uy tín của mình đứng ra
cam kết trả tiền cho bên thứ ba nếu bên được bảo lãnh không thanh toán khoản nợ
của họ, còn “chiết khấu” theo định nghĩa trong UCP 500 là việc ngân hàng định giá
và trả tiền cho hối phiếu và/hoặc bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều
khoản của L/C.
1.1.1.2. Đặc điểm về tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại
Trong hoạt động XNK,“người mua và người bán ở hai quốc gia khác nhau,
hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ ở hai quốc gia khác nhau.”Do vậy,“đây là hoạt
động có rủi ro khá cao bởi sự biến động khó lường của thị trường quốc tế cũng như
thị trường nội địa.”
Vốn được tài trợ trong hoạt động XNK thường được thanh toán trực tiếp cho
bên thứ ba. Ví dụ, trong tài trợ nhập khẩu thì tiền giải ngân được thanh toán trực
tiếp cho nhà xuất khẩu…Việc làm này nhằm giảm thiểu rủi ro sử dụng vốn sai mục đích.
Doanh nghiệp“kinh doanh XNK“thường có vốn chủ sở hữu thấp, tài sản cố định
thấp nhưng doanh số hoạt động lớn, vòng quay vốn nhanh. Hoạt động chủ yếu mang
tính thời vụ, nhu cầu vốn chủ yếu tập trung vào một thời điểm nhất định và thời cơ kinh
doanh là yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.””
Khi tài trợ cho doanh nghiệp XNK,“ngân hàng gặp khó khăn trong việc đánh
giá năng lực tài chính của đối tác của khách hàng và kiểm tra sau giải ngân đối với
doanh nghiệp thu mua hàng xuất khẩu.”Vì vậy, ngân hàng phải chú ý nhiều đến việc
đánh giá kỹ về thị trường, mặt hàng, nguồn thu của doanh nghiệp.”
Đối tượng được tài trợ xuất nhập khẩu (TTXNK) là những nhu cầu vốn tạm
thời thiếu hụt của khách hàng trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu được ngân
hàng xét tài trợ hay không.
Mọi khách hàng thỏa mãn các điều kiện sau đều có thể xin vay vốn: Có đầy

đủ tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật hiện hành
của Việt Nam; Vốn tự có theo quy định, vốn vay tổ chức tín dụng chỉ để bổ sung
vào tổng mức vốn lưu động cần thiết; Tổ chức hạch toán và quản lý tài chính theo
đúng pháp lệnh kế toán thống kê; Sản xuất kinh doanh có lãi, không có nợ quá hạn;


7

Phải có phương án sử dụng vốn vay, nêu được mục đích, hiệu quả, tính khả thi và
khả năng hoàn toàn trả nợ vay, nguồn trả nợ vay; Chấp hành và thực thi mọi quy
định trong thể lệ tín dụng của ngân hàng Nhà nước (NHNN) và tổ chức tín dụng
đang cho vay vốn.
Phạm vi tài trợ vốn: Các doanh nghiệp vay vốn ở một chi nhánh ngân hàng
muốn vay tiếp ở chi nhánh khác thì phải được Tổng giám đốc cho phép. Trường
hợp cho vay đối với khách hàng vay vốn ở nhiều tổ chức tín dụng thì ngân hàng cho
vay phải thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh, uy tín, khả năng trả nợ của đơn vị
vay vốn qua các tổ chức tín dụng đã cho vay và qua phòng thông tin rủi ro của
NHNN và qua các thông tin thị trường khác, nếu đảm bảo điều kiện cho vay,
nguyên tắc cho vay và khả năng thu hồi vốn chắc chắn thì mới quyết định cho vay.
1.1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của các NHTM
Tài trợ XNK đóng“vai trò quan trọng;đối với sự;tồn tại;và;phát triển;của
hoạt”động“ngoại thương;cũng như;sự phát triển”của“kinh tế;đất nước.”Vai“trò đó
được thể hiện qua:”
Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu
- Tài trợ XNK của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trong cơ chế thị trường, mở rộng sản xuất kinh
doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp đồng thời
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.”
- Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất, tăng nhanh sản lượng

hàng hóa, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu.”
- Tài trợ XNK của NHTM giúp doanh nghiệp thực hiện được những thương
vụ lớn, mở rộng và nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp trên trường quốc tế.”
- Tài trợ XNK“làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện
hợp đồng đối với các đối tác: đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp
họ thu mua hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào đúng thời vụ, gia công chế biến đúng
thời điểm, nếu chiết khấu họ có thể xoay vòng vốn một cách nhanh chóng.”Đối với
doanh nghiệp nhập khẩu,“vốn tài trợ giúp họ nhập khẩu được máy móc hiện đại, đổi


8

mới trang thiết bị kỹ thuật, thu mua được những lô hàng lớn với giá cả ưu đãi và có
lợi nhất.”
- Thông qua giao dịch tài trợ XNK và thanh toán quốc tế của Ngân hàng
thương mại, doanh nghiệp XNK được ngân hàng tư vấn miễn phí, kiểm tra đầy đủ
tính pháp lý, tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Đối với Ngân hàng thương mại
- Tài trợ XNK nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý
thu từ các nguồn thanh toán. Đối với người xuất khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ
chứng từ giao hàng để đòi tiền người nhập khẩu nước ngoài đã chỉ định tiền hàng
phải được chuyển về thông qua tài khoản của người xuất khẩu mở tại Ngân hàng. Đối
với người nhập khẩu, trong trường hợp có tài trợ, ngân hàng sẽ có đề nghị người nhập
khẩu tập trung doanh thu vào tài khoản mở tại ngân hàng. Do vậy, nguồn thu để trả
các nguồn tài trợ được ngân hàng quản lý chặt chẽ, tránh được tình trạng xoay vốn
của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro.”
- Hiệu quả của ngân hàng trong tài trợ XNK được thể hiện thông qua lãi suất.
Có nhiều loại lãi suất trong quá trình tài trợ: lãi suất cho vay thanh toán, lãi suất
chiết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc… Tiền thu lãi cao vì thường giá trị tài trợ ở
mức vừa và lớn. Ngoài ra, thông qua tài trợ XNK, ngân hàng còn mở rộng được mối

quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, phát triển và đa dạng hóa
các sản phẩm kinh doanh cung cấp cho khách hàng nhằm quảng bá hình ảnh, nâng
cao uy tín ngân hàng trên trường quốc tế.”’
Đối với nền kinh tế
- Tài trợ XNK“góp phần thúc đẩy, thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế
của đất nước, mở rộng mối quan hệ đối ngoại với các quốc gia trên thế giới.”
- Tài trợ XNK“tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông trôi chảy. Thông qua tài
trợ, hàng hóa xuất nhập theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên,
liên tục góp phần tăng tính động của nền kinh tế, ổn định thị trường.”
- Tài trợ XNK“làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, động cơ thúc đẩy kinh
tế phát triển theo hướng Công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thông qua tài trợ, công
nghệ sản xuất trong nước được cải tiến, đổi mới giúp giảm chi phí, tăng năng suất


9

lao động, hạ giá thành sản phẩm. Điều này tác động lên sự phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung.”
1.1.2. Nội dung hoạt động tài trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quy trình tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM
B1. Tiếp nhận thủ tục tài trợ
Khi khách hàng có nhu cầu tài trợ vốn trong quá trình kinh doanh xuất nhập
khẩu, các doanh nghiệp phải gửi đến ngân hàng những hồ sơ cần thiết sau:
- Hồ sơ pháp lý (trường hợp vay vốn lần đầu):
+ Quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh.
+ Giấy phép xuất nhập khẩu.
+ Giấy bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng.
+ Giấy chứng nhận đã đủ vốn pháp định.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có:

+ Giấy phép đầu tư
+ Góp đủ vốn pháp định
- Hồ sơ kinh tế: bao gồm các báo cào tài chính như: Báo cáo quyết toán quý,
năm, bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hồ sơ vay.
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
+ Phương án sử dụng vay vốn và trả nợ.
+ Báo cáo tình hình tài chính thời gian gần nhất.
+ Danh mục tài sản thế chấp, cầm cố.
+ Hợp đồng mua bán ngoại thương, L/C.
+ Giấy phép hoặc hạn ngạch xuất nhập khẩu.
B2. Thẩm định hồ sơ
Đây là bước quan trọng trong quy trình tài trợ. Nếu như bước thẩm định
này làm tốt sẽ hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thẩm định hồ sơ trên
các mặt sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý


10

- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: xem xét khả năng thanh toán,
tình hình công nợ và vòng quay vốn lưu động, khả năng trả nợ của doanh nghiệp…
- Tính khả thi và hiệu quả của dự án.
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
B3. Lập tờ trình
Sau khi thẩm định hồ sơ của khách hàng, cán bộ tín dụng lập tờ trình lên
trưởng phòng tín dụng trong đó có nêu rõ:
- Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.
- Tình hình sản xuất kinh doanh: Trong đó nêu rõ khả năng tài chính của
doanh nghiệp, mức vốn tự có tham gia vào phương án cùng vay vốn vay ngân hàng.

Đồng thời cán bộ tín dụng đánh giá tính khả thi của phương án, nêu rõ nguồn để trả
nợ. Sau cùng là đề nghị mức vốn cho vay, thời hạn cho vay và lãi suất cho vay.
B4. Ý kiến của lãnh đạo ngân hàng.
Khi nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc
tài trợ, trưởng phòng tín dụng kiểm tra một lần nữa (nếu có gì sai sót thì yêu cầu bổ
sung chỉnh sửa) rồi trình lên ban lãnh đạo ngân hàng. Trong thời gian quy định
(ở Việt Nam quy định 3 ngày làm việc, 6 ngày đối với hồ sơ vay vốn lần đầu) kể từ
ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh, ngân hàng phải trả lời cho vay hay từ chối yêu cầu vay
của khách hàng
B5. Kí hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và cầm cố
Khi quyết định cho vay, ngân hàng cho vay vốn phải ký hợp đồng tín dụng
sau đó ký hợp đồng thế chấp, cầm cố. Hợp đồng cầm cố, thế chấp nêu rõ:
- Tên và địa chỉ các bên.
- Số, ngày, tháng, năm của hợp đồng vay vốn.
- Số hiệu tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
- Loại tài sản cầm cố, thế chấp.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố.
- Thời hạn thế chấp cầm cố.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện hợp đồng.
- Phương thức xử lý tài sản thế chấp, cầm cố.
- Cam kết của các bên về thực hiện nghĩa vụ của mình.


11

Hợp đồng thế chấp cầm cố phải được công chứng tại phòng công chứng
Nhà nước.
1.1.2.2. Các chính sách tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM
Đối với mỗi NHTM, đều phải xây dựng cho mình hệ thống các chính sách
phù hợp với đối tượng hướng tới. Đối với hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho

các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đang áp dụng một số chính
sách sau:
-

Chính sách chăm sóc khách hàng

-

Chính sách sản phẩm

-

Chính sách lãi suất

-

Chính sách cấp tín dụng

-

Chính sách tài sản bảo đảm

-

Chính sách định giá tiền vay

- Chính sách định giá tiền vay
1.1.2.3. Các phương thức tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM
a) Phương thức thư tín dụng (L/C - Letter of Credit)
Thư tín dụng là một văn bản pháp lý trong đó một ngân hàng cam kết sẽ trả

một số tiền nhất định cho nhà xuất khẩu hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký
phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng
từ thanh toán phù hợp với quy định đề ra trong thư tín dụng.”
Đối’với L/C trong thanh toán hàng nhập khẩu’
Để”thuyết phục nhà xuất khẩu tin tưởng thực hiện giao hàng, nhà nhập
khẩu phải tìm kiếm một giải pháp nâng cao uy tín và khả năng thanh toán của
mình một cách chắc chắn trước những đòi hỏi của nhà xuất khẩu về các thông tin
cần thiết. Phương thức tín dụng chứng từ ra đời đáp ứng yêu cầu đó. Với hình
thức L/C, nhà nhập khẩu yêu cầu Ngân hàng thay mặt mình cam kết thanh toán
cho nhà xuất khẩu trong thời hạn xác định khi các điều kiện quy định được đáp
ứng hoàn toàn phù hợp.”
L/C đều do“Ngân hàng mở theo đề nghị của nhà”nhập khẩu. Khi đã mở L/C
thì ngân hàng phải gánh chịu mọi rủi ro một khi nhà nhập khẩu không có khả năng


12

thanh toán hoặc không muốn thanh toán khi L/C đến hạn trả tiền, bởi vì L/C thể
hiện sự đảm bảo thanh toán của ngân hàng đối với người được hưởng. Vì vậy, khi
nhà nhập khẩu nộp đơn đề nghị ngân hàng mở L/C thì ngân hàng phải chắc chắn
rằng nhà nhập khẩu có khả năng thanh toán khi L/C tới hạn. Điều đó có nghĩa là tài
khoản của khách hàng phải đủ số dư nhất định - đây chính là mức ký quỹ ngân hàng
quy định khi mở L/C. Mức ký quỹ cao hay thấp còn phụ thuộc vào uy tín của khách
hàng, độ rủi ro của thương vụ…”
Khi“đến hạn“thanh toán L/C với phía đối tác mà nhà nhập khẩu vẫn không
đủ tiền để thanh toán thì họ phải nhận nợ với Ngân hàng và phải chịu lãi suất phạt
lớn hơn lãi suất cho vay thông thường. Trên cơ sở hợp đồng tín dụng khung đã được
ký kết, Ngân hàng sẽ cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán. Ngày nhận nợ và tính
lãi của khoản cho vay này là ngày ngân hàng nhập khẩu thanh toán cho ngân hàng
phục vụ nhà xuất khẩu (ngày đến hạn thanh toán L/C). Thông thường, khoản cho

vay này có thời hạn rất ngắn, không quá 30 ngày kể từ ngày ngân hàng cho vay
thanh toán bắt buộc.””
Bên cạnh đó, cho vay thanh toán còn thể hiện trong trường hợp nhà nhập
khẩu xin ngân hàng tài trợ cho lô hàng sẽ nhập. Trên cơ sở phân tích đánh giá kế
hoạch và phương án của khách hàng về việc kinh doanh lô hàng nói trên, ngân hàng
sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức ngân hàng chấp nhận tài trợ. Khi hàng hoá,
bộ chứng từ về đến nơi, nhà nhập khẩu có thể nhận được sự tài trợ của ngân hàng
thông’qua hình thức cho vay thanh toán L/C (L/C trả ngay) hoặc thay mặt nhà nhập
khẩu ký chấp nhận thanh toán trên hối phiếu (L/C trả chậm).”’
Đối với L/C trong thanh toán hàng xuất khẩu
Gắn’liền với phương thức thanh toán L/C có rất nhiều hình thức tài trợ
của’ngân hàng cho nhà xuất khẩu, bao gồm:
- Tài trợ vốn’thực hiện hàng xuất theo L/C đã mở:’
Trên cơ sở L/C đã mở, nhà xuất khẩu có thể đảm bảo thanh toán sau khi giao
hàng nếu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện đã quy định trong L/C.
Nhà xuất khẩu hoàn toàn có thể dựa vào đó để nhờ ngân hàng phục vụ mình cấp
một khoản tín dụng để thực hiện xuất hàng theo L/C quy định.


13

Mục đích của khoản tài trợ này là“đáp ứng nhu cầu vốn cho nhà xuất khẩu để
thu mua nguyên vật liệu, trang trải các chi phí cần thiết hay thu gom hàng hoá nhằm
có được sản phẩm hàng hoá giao hàng đúng thời hạn. Sau khi được Ngân hàng của
nhà nhập khẩu thanh toán, thì Ngân hàng nhà xuất khẩu sẽ giữ lại số tiền bằng
khoản cho nhà xuất khẩu vay cộng với lãi vay, số còn lại trả cho nhà xuất khẩu.”
Đây là một“hình thức tài trợ rất phổ biến, vì một mặt do phương thức L/C
trong thanh toán là phương thức đảm bảo nhất, được sử dụng rộng rãi, mặt khác do
kỹ thuật nghiệp vụ không phức tạp nên dễ dàng áp dụng. Trong trường hợp L/C trả
chậm có xác nhận, thì nhà xuất khẩu có thể nhận tiền bất cứ lúc nào vì đã có sự xác

nhận trả tiền của đại lý tín dụng hoặc bất cứ ngân hàng thứ 3 nào. Lúc này nhà xuất
khẩu nhận tiền dưới dạng tín dụng chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu L/C cho
ngân hàng cấp tín dụng.”’
- Cho’vay chiết khấu hay ứng trước chứng từ hàng’xuất khẩu:
Để đáp ứng nhu cầu vốn,“nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể
thương lượng với Ngân hàng thực hiện chiết khấu chứng từ hay ứng trước tiền khi
bộ chứng từ được thanh toán. Chiết khấu bộ chứng từ là hình thức Ngân hàng tài trợ
cho nhà xuất khẩu thông qua việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng
từ xuất khẩu hoàn hảo được xuất trình.”
Có 2 hình thức chiết khấu:
+ Chiết khấu miễn truy đòi: Có nghĩa là nhà xuất khẩu bán đứt bộ chứng từ
cho ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả. Trách nhiệm thu tiền
và quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng. Hình thức này có
nhiều rủi ro cho ngân hàng, vì vậy, giá mua sẽ thấp hơn.
+ Chiết khấu có truy đòi: Sau khi nhà xuất khẩu chiết khấu bộ chứng từ cho
Ngân hàng thì họ vẫn còn ràng buộc trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp ngân
hàng không thu được tiền từ phía nước ngoài. Vì rủi ro đối với ngân hàng thấp nên
giá chiết khấu cao hơn trường hợp trên.
- Tín dụng ứng trước khi bộ chứng từ chưa đến hạn thanh toán: Đó là việc
tạm ứng cho quyền hưởng thanh toán. Các giấy tờ có giá theo lệnh là những vật thế
chấp cho khoản tín dụng này do đó đòi hỏi chúng phải có mệnh đề chuyển nhượng
khống hoặc chuyển nhượng cho NH cấp tín dụng ứng trước.”’


14

b) Phương thức nhờ thu
Phương thức“nhờ thu chỉ xảy ra trong trường hợp người mua và người bán
hoàn toàn tín nhiệm lẫn nhau. Nhà xuất khẩu sau khi giao hàng thì tiến hành uỷ thác
cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền hàng.

Có hai hình thức nhờ thu: Nhờ thu trơn (Clean collection) và nhờ thu kèm
chứng từ (Documentary collection).
Trong nhờ thu kèm chứng từ có hai trường hợp:
Nhờ thu theo điều kiện D/P (Document against Payment):“Ngân hàng chỉ
giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi họ đã nộp đủ tiền hàng và phí dịch vụ,
chuyển tiền thanh toán cho nhà xuất khẩu.
Nhờ thu theo điều kiện D/A (Document against Acceptance): Ngân hàng chỉ
giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi họ ký tên, đóng dấu trên hối phiếu chấp
nhận trả tiền cho nhà xuất khẩu.”
Trong cả hai trường hợp, nếu nhà nhập khẩu không đủ điều kiện thanh toán
trong khi họ rất cần nhận số hàng nhập khẩu thì Ngân hàng có thể cho vay trên cơ
sở bộ chứng từ nhờ thu.”
c) Tài trợ trên cơ sở hối phiếu
Trong kinh doanh ngoại thương, hối phiếu đóng một vai trò vô cùng quan
trọng. Hối phiếu là chứng từ có giá với 3 chức năng: chức năng bảo đảm, chức năng
thanh toán và chức năng tài chính.
Chiết khấu hối phiếu
Tín dụng“chiết khấu hối phiếu là tín dụng của ngân hàng cấp cho khách hàng
dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán. Tín dụng chiết khấu
này tạo điều kiện thuận lợi cho nhà xuất khẩu trong việc tái đầu tư với khoản tín
dụng cung ứng đã cấp cho nhà nhập khẩu.”
Ngân hàng“mua lại hối phiếu thông qua hình thức chuyển nhượng và trả tiền
cho nhà xuất khẩu bằng giá trị của hối phiếu trừ đi tỷ lệ chiết khấu hối phiếu. Tỷ lệ
chiết khấu hối phiếu cao hay thấp phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng truy hoàn nhà xuất khẩu.
- Khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu, Ngân hàng nhà nhập khẩu cũng
như nước nhà nhập khẩu.


15


- Thời gian chờ thanh toán.
- Giá trị hối phiếu.
- Hình thức hối phiếu (hối phiếu thương mại hay hối phiếu tài chính).”
Ngân hàng chỉ chiết khấu hối phiếu khi không còn một sự nghi ngờ rằng hối
phiếu do nhà xuất khẩu lập ra là nhằm mục đích kinh doanh chứ không phải là để
cấp tài chính cho nhà nhập khẩu. Người phát hành hối phiếu cũng như người chấp
nhận trả tiền hối phiếu phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hối phiếu. Hoặc
trường hợp khác, ngân hàng chỉ chiết khấu các hối phiếu khi có khả năng tái chiết
khấu tại Ngân hàng Trung ương.
Tài trợ bằng hình thức cấp’tín dụng chấp nhận hối phiếu
Tín dụng chấp nhận hối phiếu là khoản tín dụng mà ngân hàng ký chấp nhận
hối phiếu. Người vay khoản tín dụng này chính là nhà nhập khẩu và khoản vay chỉ
là một hình thức, một sự đảm bảo về mặt tài chính, thực chất ngân hàng chưa phải
xuất tiền thực sự cho người vay. Tuy nhiên, khi đến hạn nếu nhà nhập khẩu chưa có
đủ khả năng thanh toán, thì ngân hàng là người đứng ra chấp nhận hối phiếu phải trả
nợ thay.
Tín dụng chấp nhận hối phiếu xảy ra trong trường hợp bên bán thiếu tin
tưởng khả năng thanh toán của bên mua, họ đề nghị bên mua yêu cầu một ngân
hàng đứng ra chấp nhận trả thanh toán hối phiếu do bên bán ký phát. Nếu ngân hàng
đồng ý, nghĩa là ngân hàng chấp nhận một khoản tín dụng cho bên mua để họ thanh
toán cho bên bán khi hối phiếu đến hạn.
Đối với ngân hàng, kể từ khi ký chấp nhận trả tiền hối phiếu cũng chính là
thời điểm bắt đầu gánh chịu rủi ro nếu bên mua không có tiền thanh toán cho bên
bán khi hối phiếu đến hạn thanh toán. Tuy nhiên, nếu đến hạn mà nhà nhập khẩu đủ
tiền thanh toán thì ngân hàng không phải ứng tiền ra và như vậy khoản tín dụng này
chỉ là sự đảm bảo về tài chính mà thôi.’
d) Các phương thức tài trợ khác
Tài trợ’theo phương thức chuyển tiền’
Nhà“nhập khẩu và nhà xuất khẩu kí một hợp đồng mua bán hàng hóa với

điều kiện thanh toán theo phương thức chuyển tiền. Đến hạn thanh toán, nhà nhập


×