Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN QUANG HUY

TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Sơn

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của riêng
mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực
chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Học viên

Nguyễn Quang Huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các

thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền
đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ngọc
Sơn đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ đã
cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu
và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Học viên

Nguyễn Quang Huy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 5

1.1.

Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại ..................................................................................................... 5

1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại .......................................... 5
1.1.2. Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................ 13
1.2.

Cơ sở thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại ................................................................................................... 26

1.2.1. Kinh nghiệm cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng
thương mại trong nước .................................................................... 26
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ... 30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 31
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 31


2.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 31

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .............................................. 33
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 34
2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................... 35

Chương 3. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ...................................... 36
3.1.

Giới thiệu chung về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ............................................... 36

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 36
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ....................................................... 37
3.1.3. Tình hình nhân sự tại Chi nhánh ..................................................... 42
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................ 44
3.2.


Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................... 45

3.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành ............................................................. 46
3.2.2. Kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2016-2018 ................................................................ 51
3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 66

3.3.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 66
3.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 67
3.4.

Đánh giá chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ .................................................................... 68

3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 68
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................. 70
Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ ........... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

4.1.

Định hướng, mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .......................... 74

4.1.1. Định hướng tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .......................................... 74
4.1.2. Mục tiêu tăng cường cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ................................................. 74
4.2.

Một số giải pháp tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ................................................................... 75

4.2.1. Giải pháp về chỉ đạo điều hành ....................................................... 75
4.2.2. Giải pháp về tăng trưởng tín dụng .................................................. 77
4.2.3. Giải pháp về công tác quản lý, xử lý nợ ......................................... 78
4.2.4. Giải pháp về công tác kiểm tra ....................................................... 79
4.2.5. Giải pháp về công tác cán bộ .......................................................... 80
4.3.

Kiến nghị ......................................................................................... 81

4.3.1. Kiến nghị với Agribank .................................................................. 81
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các sở, ngành có liên quan............... 81
KẾT LUẬN .............................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 84
PHỤ LỤC ................................................................................................. 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

ĐVT

Đơn vị tính

2

HĐTV

Hội đồng thành viên

3

HSX

Hộ sản xuất


4

KH

Khách hàng

5



Quyết định

6

TD

Tín dụng

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

XLRR

Xử lý rủi ro


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:

Thang đo Likert .................................................................. 32
Tình hình lao động tại Agribank chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016-2018 .................................................................. 42
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ...................................... 44
Quy mô dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 51
Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.................... 53
Dư nợ bình quân/khách hàng cá nhân của Agribank Chi

nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 54
Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo
thời hạn vay......................................................................... 56
Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh theo
nội dung vay........................................................................ 58
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 60
Kết quả đánh giá của khách hàng cá nhân về hoạt động cho
vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ ........................ 64

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018.................... 53
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 ... 55
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh
theo nội dung vay giai đoạn 2016-2018 ............................. 59
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................... 61
Sơ đồ:

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh
Phú Thọ ................................................................................. 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại nước ta đã đạt được những
bước phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắt xích quan trọng cấu thành sự
vận động liên tục của nền kinh tế. Cùng với các thành phần khác trong thị
trường tài chính, hệ thống ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng
trong việc tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kìm chế lạm phát, phát triển thị
trường ngoại hối. Đối với ngân hàng thương mại, hoạt động huy động và cho
vay vốn có vai trò hết sức quan trọng vì nó quyết định đến kết quả hoạt động
kinh doanh cũng như sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay
là nghiệp vụ sinh lợi chủ yếu của ngân hàng thương mại và các ngân hàng
thương mại làm tốt nghiệp vụ cho vay cũng chính là thực hiện một trong những
chức năng rất quan trọng của ngân hàng thương mại, đó là chức năng tín dụng
ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ (Agribank Phú Thọ) là ngân hàng thương mại lớn nhất trên địa
bàn, có mạng lưới rộng khắp đến các huyện, thị, với 15 chi nhánh, 35 phòng
giao dịch trực thuộc và trên 600 cán bộ nhân viên, có điều kiện và lợi thế lớn
trong việc cạnh tranh, chiếm lĩnh, khai thác thị trường tín dụng ở khu vực nông
nghiệp, nông thôn. Lịch sử tồn tại và hoạt động nhiều năm qua đã chứng minh
và khẳng định: thị trường truyền thống của Agribank Phú Thọ là nông nghiệp,
nông thôn với đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân. Đây cũng là đối tượng
khách hàng chính đem lại thu nhập, chất lượng tín dụng tốt, ổn định, giúp
Agribank Phú Thọ phát triển bền vững trong hiện tại và nhiều năm tiếp theo.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động cấp tín dụng
trong khu vực nông nghiệp, nông thôn với đối tượng khách hàng chính là cá
nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ những năm qua cũng còn những tồn tại, hạn chế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2
như: món vay nhỏ, chi phí cao, việc quản lý, giám sát khách hàng vay gặp nhiều
khó khăn, trở ngại do số lượng khách hàng lớn, sức ép thiếu hụt lao động gia
tăng, xuất hiện dấu hiệu quá tải công việc đối với cán bộ tín dụng ở một số đơn
vị, việc chấp hành quy trình nghiệp vụ cho vay còn nhiều tồn tại, sai sót; một
số chi nhánh Agribank loại III chưa gắn kết có hiệu quả việc mở rộng dư nợ
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân với việc khai thác các sản
phẩm dịch vụ khác của Agribank. Những hạn chế này cần được khắc phục trong
thời gian tới.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời nhận thức rõ yêu cầu cấp bách, cần
thiết phải tìm hiểu, đánh giá một cách chi tiết công tác cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân.
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
trong giai đoạn 2016-2018.
- Phân tích các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn
2016-2018.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu trong luận văn được tác giả thu thập
trong giai đoạn 2016-2019, trong đó: các số liệu thứ cấp được thu thập và phân
tích trong luận văn được lấy trong 3 năm từ năm 2016 đến năm 2018; số liệu
sơ cấp được thu thập thông qua phiếu điều tra được tác giả thực hiện trong năm
2019.
- Phạm vi về nội dung: tập trung phân tích, đánh giá hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2016-2018 thông qua các chỉ tiêu
như: tổng dư nợ cá nhân, tỷ trọng của dư nợ cá nhân trên tổng dư nợ, tốc độ tăng
trưởng của dư nợ cá nhân, tỷ lệ nợ xấu của tín dụng cá nhân.
4. Đóng góp của luận văn
- Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ: luận văn là công trình đầu tiên nghiên cứu một cách
có hệ thống về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ. Luận văn
là tài liệu tham khảo để phòng Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân, Ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ có
được các giải pháp để nhằm tăng cường hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Chi nhánh trong thời gian tới.
- Đối với tác giả: tác giả hiện đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ sẽ hoàn thành tốt
hơn nhiệm vụ của mình trong việc phát triển mảng cho vay khách hàng cá nhân
nhằm mang lại nhiều hơn lợi nhuận cho hệ thống và quản trị rủi ro tốt hơn.
- Đối với các nhà nghiên cứu khác: có thể sử dụng nghiên cứu này như
một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Lý luận chung về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của
nó là kinh tế thị trường thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
- Theo Pháp lệnh của Hội đồng nhà nước ngày 23 tháng 5 năm 1990 về
Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính thì:
“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán”.
“Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành
lập dưới hình thức công ty cổ phần, trong đó một cá nhân hoặc một tổ chức
không được sở hữu số cổ phần của ngân hàng quá tỷ lệ do Ngân hàng Nhà
nước quy định”.
- Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2009 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại thì: “Ngân hàng
thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định
của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6
- Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 16 tháng 6 năm 2010 thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ các khái niệm trên có thể hiểu Ngân hàng thương mại là một trong
những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính
với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm
thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân hàng thương mại
- Một là, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì trước hết nó liên quan
trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã
hội. Mặt khác, lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng là lĩnh vực rất nhạy cảm, nó đòi hỏi
một sự thận trọng trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt
hại cho nền kinh tế xã hội. Chất liệu kinh doanh của ngân hàng thương mại là
tiền tệ, mà tiền tệ là công cụ được nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh
tế, nó quyết định đến sự phát triển hoặc suy thoái của cả một nền kinh tế, do đó
chất liệu này được nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.
- Hai là, là một doanh nghiệp, nhưng nguồn vốn chủ yếu mà ngân hàng
thương mại sử dụng trong kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài, trong
khi đó vốn riêng của ngân hàng thương mại lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong
tổng nguồn vốn kinh doanh. Đặc điểm nổi bật của ngân hàng thương mại là
không sử dụng nguồn vốn sở hữu vào trong các hoạt động kinh doanh của mình

như cho vay, mua bán chứng khoán. Hơn nữa nguồn vốn sở hữu của ngân hàng
thương mại chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
thương mại. Trong khi đó các loại hình kinh tế khác lại sử dụng chủ yếu nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
vồn sở hữu vào các hoạt động kinh doanh. Sự khác biệt của ngân hàng thương
mại với các định chế tài chính khác là ngân hàng thương mại có quyền huy
động tiền gửi trong nền kinh tế mỗi khi cân vốn để tiến hành các hoạt động kinh
doanh của mình.
- Ba là, trong tổng tài sản của ngân hàng thương mại, tài sản hữu hình
chiếm tỷ trọng rất thấp, mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức
các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín
dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ có giá trị khác.
- Bốn là, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại chịu sự chi
phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Một ngân hàng
thương mại không thể mở rộng hoạt động kinh doanh khi ngân hàng trung ương
đang áp dụng chính sách đóng băng tiền tệ, hạn chế lạm phát và ngược lại. Do
đó, việc ngân hàng thương mại mở rộng hay thu hẹp hoạt động kinh doanh của
mình đều phải chịu sự chi phối bởi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
- Năm là, ngân hàng thương mại là một trung gian tín dụng, đóng vai trò
một tổ chức trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay
đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, nhu cầu
vốn tiêu dùng của toàn xã hội. Như vậy, có thể nói ngân hàng thương mại là
nhịp cầu nối liền những chủ thể thừa vốn (các cá nhân có thu nhập nhưng chưa
có nhu cầu sử dụng, các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế vừa tiêu thụ được sản

phẩm nhưng chưa có nhu cầu nhập vật tư, hàng hóa) với các chủ thể thiếu vốn
(những cá nhân phát sinh nhu cầu nhưng thu nhập lại chưa có, hay các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế đang cần nhập vật tư, nguyên liệu nhưng chưa tiêu
thụ được sản phẩm).
- Sáu là, hoạt động ngân hàng thương mại là hình thức kinh doanh có độ
rủi ro cao hơn nhiều so với các hình thức kinh doanh khác và thường có ảnh
hưởng sâu sắc tới các ngành khác và cả nền kinh tế. Sở dĩ như vậy là do trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
hoạt động ngân hàng đặc biệt là hoạt động kinh doanh tiền tệ do các ngân hàng
tiến hành huy động vốn của người khác rồi đem vốn đó để cấp tín dụng cho
khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian nhất định,
nên đã tạo rủi ro cho các hoạt động ngân hàng thương mại. Rủi ro đến từ phía
ngân hàng, khách hàng vay tiền, rủi ro đến từ những yếu tố khách quan. Bởi
vậy, ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro cao, kéo theo là rủi ro đối
với những người gửi tiền ở ngân hàng thương mại cũng như rủi ro đối với nền
kinh tế. Để tránh rủi ro đáng tiếc xảy ra, nhằm kiểm soát, làm giảm nhẹ những
tổn hại do ngân hàng vỡ nợ gây ra, chính phủ các quốc gia đặt ra những đạo
luật riêng, nhằm đảm bảo cho hoạt động này được vận hành an toàn, hiệu quả
trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng
vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất

nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia:
người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế.
+ Đối với người đi vay: họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh,
chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc
tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
+ Đối với ngân hàng thương mại: họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho
bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa
hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân
hàng thương mại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
+ Đối với nền kinh tế: chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại
là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng
thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
- Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách

hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân
hàng thương mại đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá
nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên
cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực
hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các
ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa
rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương
mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó,
các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ
nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó,
chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc
độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh
toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm
nhận, bảo quản tiền. Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần
tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm
nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có
trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở
hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
- Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực
hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung

gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo
ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền
được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử
dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được
quay lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào
dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân
hàng và tạo nên một lượng tiền gửi gấp nhiều lần số dự trạt động tiền tệ, tín dụng, ngân hàng có nhiều khởi sắc, đáp ứng tốt
nhu cầu vốn cho nền kinh tế, đảm bảo khả năng thanh khoản; lãi suất huy động
và cho vay tương đối ổn định, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh...
- Đạo đức của khách hàng
Nhìn chung, các khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng
đều thực hiện tốt nghĩa tốt nghĩa vụ trả nợ, điều này được thể hiện ở tỷ lệ nợ
xấu ở mức thấp, trong phạm vi kiểm soát của ngân hàng.
3.3.2. Các yếu tố chủ quan
- Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng
Đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng hiện nay của Chi nhánh nhìn chung
là có trình độ chuyên môn, nhiệt tình, đã qua đào tạo để đáp ứng được nhu cầu
của vị trí việc làm. Tuy nhiên bên cạnh đó, trình độ năng lực của một số cán bộ
tín dụng còn hạn chế, nhiều cán bộ làm việc theo lối mòn, thụ động. Chất lượng
kiểm soát của một số lãnh đạo chuyên môn chưa tốt dẫn đến việc để xảy ra tồn
tại, sai sót lặp đi lặp lại; cán bộ tín dụng trẻ thiếu kiến thức thực tế, thiết lập hồ
sơ cho vay tùy tiện, không trên cơ sở kết quả thu thập thông tin về định mức
kinh tế-kỹ thuật để đánh giá, phân tích tính khả thi, hiệu quả của phương án/dự
án.
- Quy trình cho vay của ngân hàng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





68
Quy trình cho vay bao gồm những bước phải thực hiện trong quá trình
cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay. Quy trình cho vay được
bắt đầu từ khi chuẩn bị cho vay, phát tiền vay, kiểm tra quá trình sử dụng vốn
đến khi thu hồi được nợ. Nhìn chung, công tác cho vay khách hàng cá nhân tại
Chi nhánh đã đảm bảo thực hiện theo quy trình vay.
- Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
Được thực hiện thường xuyên, liên tục, gồm cả thanh kiểm tra thường
xuyên và thanh kiểm tra đột xuất. Công tác tiếp nhận và trả lời các thắc mắc
của khách hàng cá nhân cũng được Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ chú trọng
thực hiện.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng được Agribank Chi nhánh tỉnh Phú chú trọng xây
dựng và hoàn thiện trong nhiều năm, bao gồm toàn bộ các các vấn đề liên quan
đến cấp tín dụng như: quy mô, lãi suất, kỳ hạn, đảm bảo, phạm vi, các khoản
tín dụng có vấn đề và các nội dung khác liên quan. Điều này có tác động tích
cực đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
3.4. Đánh giá chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Phú Thọ
3.4.1. Những kết quả đạt được
- Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân có xu hướng tăng lên qua các năm
trong giai đoạn 2016-2018. Năm 2016, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt
10.207 tỷ đồng. Năm 2017, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 11.636 tỷ
đồng, tăng 1.429 tỷ đồng ứng với tăng 14,0% so với năm 2016. Năm 2018, dư
nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 12.140 tỷ đồng, tăng 504 tỷ đồng ứng với
tăng 4,3% so với năm 2017.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




69
- Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư
nợ của Chi nhánh, trung bình chiếm 89,3%. Trong khi đó, dư nợ cho vay khách
hàng doanh nghiệp chỉ chiếm trung bình 11,7%.
- Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ có tốc độ tăng trưởng dương qua các năm. Năm 2016, tốc độ tăng trưởng
dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ đạt
21,4%. Tốc độ tăng trưởng năm 2017 và 2018 lần lượt là 14% và 4,3%.
- Quy mô khách hàng cá nhân có xu hướng tăng lên qua các năm, từ
81.765 khách hàng năm 2016 lên 88.125 khách hàng năm 2017 và đạt 92.464
khách hàng năm 2018.
- Nội dung cho vay đa dạng, từ vay sản xuất kinh doanh; vay xây dựng,
sửa chữa và mua nhà ở; bất động sản đến mua sắm phương tiện đi lại; xuất khẩu
lao động; học tập và khám chữa bệnh; mua thiết bị nội thất gia đình và đồ dùng
gia dụng; cho vay để đáp ứng các nhu cầu chi phí cho hoạt động văn hóa thể
thao, du lịch của cá nhân.
- Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2016-2018
thấp hơn tỷ lệ nợ xấu của toàn bộ Chi nhánh và có xu hướng giảm xuống qua
các năm, từ 0,71% năm 2016 xuống còn 0,55% năm 2018.
- Chủ động triển khai có hiệu quả các chính sách tín dụng của Agribank
đến khách hàng, tiếp tục ưu tiên, tập trung vốn cho vay nông nghiệp, nông thôn,
đặc biệt là khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
- Chủ động đáp ứng nhu cầu vốn vay trung, dài hạn để tăng năng lực sản
xuất và thỏa mãn các nhu cầu đời sống cho khách hàng, đặc biệt là cá nhân, hộ
gia đình khu vực nông thôn. Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn cũng có xu hướng

tăng lên qua các năm, từ 62,4% năm 2016 lên 67% năm 2018.
- Tiếp tục duy trì, củng cố mối quan hệ với cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương, trưởng khu dân cư; củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban chỉ đạo vay vốn các xã, phường và các Tổ vay vốn để nâng cao hiệu quả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




70
phối hợp hoạt động giữa các bên, đặc biệt là trong việc nắm bắt, tập hợp nhu
cầu vay vốn, đôn đốc thu hồi nợ đến hạn, quá hạn, lãi tồn đọng, nợ đã xử lý rủi
ro và xử lý tài sản bảo đảm; kịp thời chi trả hoa hồng dịch vụ trên cơ sở đánh
giá kết quả hoạt động của các Ban chỉ đạo và các tổ vay vốn.
- Bám sát định hướng, các chỉ tiêu kế hoạch Agribank giao; các mục tiêu,
chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương để mở rộng tín dụng theo
hướng an toàn, bền vững, không nới lỏng điều kiện cho vay; tăng cường quản
lý đối với hình thức cho vay thấu chi, cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
(bao gồm cả cho vay đối với cán bộ Agribank); tiếp tục hạn chế cho vay các
lĩnh vực, ngành nghề nhiều rủi ro, các hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh
kém hiệu quả; hạn chế nhận tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai, tài sản
bảo đảm của bên thứ ba, tài sản bảo đảm khó quản lý, nhanh giảm sút giá trị.
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
3.4.2.1. Một số tồn tại, hạn chế
- Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn 2016-2018 có tăng về số tuyệt đối qua các năm. Tuy nhiên,
tốc độ tăng trưởng dư nợ lại có xu hướng giảm xuống qua các năm. Cụ thể là
giảm từ 21,4% năm 2016 xuống 14% năm 2017 và chỉ còn tốc độ tăng trưởng
4,3% vào năm 2018.
- Dư nợ cho vay những tháng đầu năm thường tăng trưởng chậm, không

ổn định. Nhiều chi nhánh trên địa bàn các huyện có tốc độ tăng trưởng tín dụng
chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế. Một số chi nhánh có mức tăng trưởng
dư nợ đạt thấp đặc biệt là các chi nhánh trên địa bàn thành phố Việt Trì.
- Trình độ năng lực của một bộ phận đội ngũ cán bộ tín dụng còn hạn
chế, nhiều cán bộ làm việc theo lối mòn, thụ động; chất lượng kiểm soát của
một số Lãnh đạo chuyên môn chưa tốt dẫn đến việc để xảy ra tồn tại, sai sót lặp
đi lặp lại; cán bộ tín dụng trẻ thiếu kiến thức thực tế, thiết lập hồ sơ cho vay tùy
tiện, không trên cơ sở kết quả thu thập thông tin về định mức kinh tế-kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




71
để đánh giá, phân tích tính khả thi, hiệu quả của phương án/dự án; công tác đào
tạo, tập huấn cho cán bộ tín dụng tại các Chi nhánh chưa thường xuyên, chất
lượng chưa cao.
- Chất lượng đạo tạo, tập huấn của các chi nhánh loại II còn yếu, việc tự
nghiên cứu học tập văn bản chế độ nghiệp vụ của cán bộ chưa được thực hiện
thường xuyên, một bộ phận thiếu sự tự giác.
- Chất lượng công tác tự kiểm tra chuyên đề tín dụng tại các Chi nhánh
còn hạn chế (số lượng khách hàng kiểm tra ít, nhiều tồn tại chưa được phát
hiện, xử lý kịp thời, một số dạng sai sót lặp đi, lặp lại; có chi nhánh thực hiện
kiểm tra hình thức, chiếu lệ).
- Qua kiểm tra, thanh tra phát hiện một số dạng tồn tại, sai sót trong việc
thực hiện quy trình nghiệp vụ tín dụng: Chi nhánh tự xử lý tài sản bảo đảm
không thông qua bán đấu giá trong trường hợp không thu đủ gốc lãi nợ vay;
việc xây dựng phương án xử lý nợ xấu còn qua loa, đại khái; không thực hiện
đúng quy định về tần xuất kiểm tra sau cho vay, nội dung kiểm tra sau cho vay
chưa đầy đủ; thiếu hóa đơn chứng từ chứng minh mục đích vay vốn; nhiều

khách hàng sử dụng tiền vay không đúng mục đích; chấm điểm xếp hạng tín
dụng nội bộ chưa khách quan, chính xác, đặc biệt là chấm các tiêu chí định tính;
định giá tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất thiếu căn cứ; không thực hiện
việc xác định lại giá trị tài sản đảm bảo hàng năm theo quy định, đặc biệt là đối
với nợ xấu và nợ ngoại bảng.
3.4.2.2. Nguyên nhân của hạn chế
* Về phía ngân hàng
- Việc chỉ đạo điều tra, phân tích, xây dựng chiến lược khách hàng, thị
phần, thị trường nông nghiệp, nông thôn tại một số chi nhánh chưa được chú
trọng và quan tâm đúng mức.
- Một số chi nhánh chưa gắn kết có hiệu quả với các tổ chức chính trị-xã
hội tại địa phương để tuyên truyền, hướng dẫn các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước, thể lệ chế độ cho vay của ngân hàng tới từng hộ dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




72
- Nhiều chi nhánh chưa kiên quyết, chủ động tìm ra các biện pháp xử lý
nợ xấu. Còn có trường hợp cán bộ tín dụng thực hiện không đầy đủ quy trình
nghiệp vụ, có biểu hiện vi phạm phẩm chất phải xử lý kỷ luật.
- Nhiều cán bộ tín dụng có độ tuổi bình quân cao nên hạn chế về kỹ năng
tính toán số liệu, thao tác trên máy tính. Một số cán bộ phong cách làm việc
quan liêu, tâm lý nặng nề lo lắng trách nhiệm khi rủi ro xảy ra, ngại khó, ngại
khổ nên không muốn mở rộng cho vay; một bộ phận cán bộ tín dụng ý thức
chưa cao, chưa tự giác học tập, nghiên cứu nắm bắt các văn bản chế độ để nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật và kiến thức chuyên
ngành, làm việc theo kiểu lối mòn, cảm tính, tồn tại, sai sót nhiều, năng suất,
chất lượng và hiệu quả lao động thấp.

- Việc mở rộng tín dụng vào đối tượng khách hàng là hộ gia đình và cá
nhân của Ngân hàng chính sách xã hội và sự cạnh tranh gay gắt thị phần, thị
trường nông nghiệp, nông thôn của các Ngân hàng thương mại cổ phần trong
tỉnh làm cho thị phần, thị trường của Agribank Chi nhánh tỉnh Phú Thọ bị chia
sẻ mạnh.
- Số lượng báo cáo quá nhiều, có lúc chồng chéo, nhiều báo cáo phải làm
thủ công chi tiết đến từng khách hàng vay, làm phát sinh khối lượng công việc
lớn, gây khó khăn cho việc chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện ở cơ sở.
* Về phía khách hàng
- Trình độ, công nghệ, kỹ thuật sản xuất của cá nhân, hộ gia đình chưa
cao làm hạn chế đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng.
- Khả năng tài chính của đại bộ phận khách hàng vay là cá nhân, hộ gia
đình còn rất hạn hẹp, dễ bị tác động, ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường bên
ngoài. Một số khách hàng vay vốn để phát triển kinh tế, nhưng thiếu kiến thức
khoa học và kinh nghiệm thực tiễn, nên không đạt được kết quả mong muốn,
khi tổn thất xảy ra, nguồn trả nợ ngân hàng gặp khó khăn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




73
* Về sự phối hợp các cấp ngành, chính quyền địa phương
- Một số nơi, có thời điểm cấp ủy Đảng, chính quyền xã, phường chưa
vào cuộc với ngân hàng trong việc triển khai cho vay phát triển nông nghiệp,
nông thôn.
- Sự phối hợp của các ngành, các cấp nhằm hỗ trợ hộ nông dân trong quá
trình sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chưa đạt được kết quả mong muốn;
công tác quy hoạch, hỗ trợ hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung,
có quy mô lớn, với những sản phẩm có năng suất, chất lượng cao nói chung,

các chương trình kinh tế nông nghiệp trọng điểm của tỉnh nói riêng chưa thật
đồng bộ và còn nhiều hạn chế.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở một số địa phương còn
chậm, hạn chế các quyền của người sử dụng đất, trong đó có quyền thế chấp để
vay vốn ngân hàng; chủ trương dồn điền, đổi thửa để mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh, tạo ra các điều kiện thuận lợi để áp dụng khoa học kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại vào sản xuất làm chưa tốt, chưa thu hút được vốn đầu tư.

Chương 4
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TỈNH PHÚ THỌ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×