Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Nghiên cứu và phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 58 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT
MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU.........................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................vii
PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TÔNG TIN
QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG.................................................................1
1.1.Tầm quan trọng và ý nghĩa của HTTT quản lý nhân sự và tiền lương.............1
1.2. Tổng quan về nghiên cứu phát triển HTTT quản lý nhân sự và tiền lương.....1
1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước:........................................................................1
1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài................................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi của đề tài..........................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài..........................................................3
1.6. Kết cấu của khóa luận..........................................................................................4
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
& LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN
LÝ................................................................................................................................. 5
2.1. Các khái niệm cơ bản...........................................................................................5
2.1.1. Khái niệm về nhân sự...........................................................................................5
2.1.2. Khái niệm về quản lý nhân sự..............................................................................5
2.1.3. Mục đích của quản lý nhân sự.............................................................................5
2.1.4. Nội dung của quản lý nhân sự..............................................................................5
2.1.5. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự...................................................................6
2.2. Cơ sở lý thuyết về HTTT......................................................................................6
2.2.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin........................................................6


2.2.2. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT...............................................................8
2.3. Cơ sở lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống..................................................10
2.3..1 Các phương pháp PTTK HTTT..........................................................................10
2.3.2. Phương pháp PTTK HTTT hướng đối tượng.....................................................13
PHẦN 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TIẾN NGA.................................................................17
3.1. Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền
lương tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga...................................17
3.1.1. Giới thiệu về công ty..........................................................................................17
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

1

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

3.1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự và tiền lương của công ty. .22
3.2. Mô tả bài toán hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty Cổ phần
Sản xuất Thương Mại Tiến Nga................................................................................26
3.2.1. Mô tả bài toán....................................................................................................26
3.2.3. Phân tích các yêu cầu phi chức năng của hệ thống...........................................28
3.3. Phân tích hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương...........................28
3.3.1.Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống..............................................................28
3.3.2.Biểu đồ usecase...................................................................................................29
3.3.3. Biểu đồ hoạt động..............................................................................................32

3.4. Thiết kế hệ thống.................................................................................................39
3.4.1. Biểu đồ lớp chi tiết.............................................................................................39
3.4.2. Biểu đồ tuần tự...................................................................................................41
3.4.4. Thiết kế CSDL....................................................................................................43
3.4.5. Thiết kế giao diện...............................................................................................45
3.5. Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống.......................................................48
3.6. Một số định hướng và giải pháp phát triển.......................................................48
3.6.1. Định hướng phát triển........................................................................................48
3.6.2. Giải pháp phát triển...........................................................................................48
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

2

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống................12
Bảng 2.2. Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp.................................................................15
Bảng 2.3. Mô tả phần tử biểu đồ trạng thái.................................................................15
Bảng 3.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty......................................................19
Bảng 3.2. Tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2016....................................................27
Bảng 3.3. Bảng mô tả Use case của hệ thống thông tin quản lý nhân sự.....................29

Bảng 3.4. Bảng Hồ sơ nhân viên (HOSONHANVIEN)..............................................43
Bảng 3.5. Bảng phòng ban (PHONGBAN).................................................................43
Bảng 3.6. Khen thưởng kỷ luật (KTKL)......................................................................43
Bảng 3.7. Bảng lương (BANGLUONG).....................................................................43
Bảng 3.9. Bảng hợp đồng lao động (HOPDONGLD)..................................................44
Bảng 3.10. Bảng chấm công( BANGCHAMCONG)..................................................44
Bảng 3.11. Bảng chi tiết bảng chấm công (CTBANGCHAMCONG)........................45
Biểu đồ 3.1. Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty Cổ
phần Sản xuất Thương mại Tiến Nga...........................................................................23
Biểu đồ 3.2. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý hồ sơ nhân viên..........................23
Biểu đồ 3.3. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý khen thưởng, kỷ luật..................24
Biểu đồ 3.4. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý lương..........................................24
Biểu đồ 3.5. Mức độ hài lòng về chức năng thống kê báo cáo.....................................24
Biểu đồ 3.6. Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty Cổ
phần Sản xuất Thương mại Tiến Nga...........................................................................25
Biểu đồ 3.7. Các chức năng cần có của HTTT quản lý nhân sự tương lai....................25

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

3

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin............................................................................7

Hình 2.2. Chu trình xây dựng và phát triển HTTT.........................................................8
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CPSXTM Tiến Nga..........................................18
Hình 3.2. Biểu đồ Use Case tổng quát.........................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý hồ sơ nhân viên.....................................30
Hình 3.4. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý Hợp đồng lao động................................31
Hình 3.5. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý Bảng chấm công....................................31
Hình 3.6. Biểu đồ Use Case chi tiết Quản lý lương.....................................................32
Hình 3.7. Biểu đồ Use Case chi tiết Báo cáo thống kê.................................................32
Hình 3.8. Sơ đồ hoạt động thêm mới hồ sơ nhân viên.................................................33
Hình 3.9 Sơ đồ hoạt động sửa hồ sơ nhân viên............................................................33
Hình 3.10 Sơ đồ hoạt động xóa hồ sơ nhân viên..........................................................33
Hình 3.11 Sơ đồ hoạt động tìm kiếm hồ sơ nhân viên.................................................34
Hình 3.12 Sơ đồ hoạt động thêm hợp đồng lao động...................................................34
Hình 3.13 Sơ đồ hoạt động sửa hợp đồng lao động.....................................................34
Hình 3.14 Sơ đồ hoạt động xóa hợp đồng lao động.....................................................35
Hình 3.15 Sơ đồ hoạt động tìm kiếm hợp đồng lao động.............................................35
Hình 3.16. Sơ đồ hoạt động thêm bảng chấm công......................................................35
Hình 3.1.7 Sơ đồ hoạt động sửa bảng chấm công........................................................36
Hình 3.18 Sơ đồ hoạt động xóa bảng chấm công.........................................................36
Hình 3.19. Sơ đồ hoạt động tìm kiếm bảng chấm công...............................................36
Hình 3.20. Sơ đồ hoạt động thêm bảng lương..............................................................37
Hình 3.21. Sơ đồ hoạt động sửa bảng lương................................................................37
Hình 3.22. Sơ đồ hoạt động xóa bảng lương................................................................38
Hình 3.23. Sơ đồ hoạt động tìm kiếm bảng lương.......................................................38
Hình 3.24. Sơ đồ hoạt động thống kê nhân sự.............................................................38
Hình 3.25. Sơ đồ hoạt động thống kê lương................................................................39
Hình 3.26. Biểu đồ lớp chi tiết....................................................................................40
Hình 3.27. Biểu đồ tuần tự “Thêm Khen thưởng kỷ luật”............................................41
Hình 3.28. Biểu đồ tuần tự “Thêm Hồ sơ nhân viên”..................................................41


SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

4

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Hình 3.29. Biểu đồ tuần tự chức năng “Cập nhật bảng lương”...................................42
Hình 3.30. Biểu đồ triển khai.......................................................................................42
Hình 3.31. Form đăng nhập tài khoản..........................................................................45
Hình 3.32. Form màn hình chính.................................................................................45
Hình 3.33. Giao diện quản lý thông tin nhân viên.......................................................46
Hình 3.34. Giao diện form quản lý lương...................................................................46
Hình 3.35. Giao diện form Quản lý HDLD..................................................................47
Hình 3.35. Giao diện form Quản lý Bảng chấm công..................................................47

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

5

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

BCC
BGĐ
CNTT
CSDL
CB
CMT
PTTT
HĐLĐ
HSNV
HTTT
IP
KTKL


13
14
15
16
17
18
19

NV
CP
SXTM
PB
CBCNV
SDT
TCP

20
21
22

TGĐ
UC
UML

Từ viết tắt

Diễn giải

Nghĩa Tiếng việt
Bảng chấm công

Ban giám đốc
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Cán bộ
Chứng minh thư
Phân tích thiết kế
Hợp đồng lao động
Hồ sơ nhân viên
Hệ thống thông tin
Giao thức liên mạng
Khen thưởng kỷ luật

Internet Protocol

Transmission Control
Protocol

Tổng giám đốc
Tính năng
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất

Use case
Unified Modelling
Language

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

Nhân viên
Cổ phần
Sản xuất thương mại

Phòng ban
Cán bộ công nhân viên
Số điện thoại
Giao thức điều khiển truyền vận

6

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT
LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam đang bước vào thiên nhiên kỉ mới, kỉ nguyên khoa học công nghệ,
đặc biệt là công nghệ thông tin. Nước ta đang trên đường thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong bất kì lĩnh
vực nào, việc nắm bắt thông tin chính xác, xử lý thông tin chính xác, kịp thời ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điều hành.
Trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay, vấn đề quản lý dựa vào máy tính
là nhu cầu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Trong đó quản lý nhân sự là đề tài đang thu
hút được sự quan tâm nhất. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự của một doanh nghiệp
là một hệ thống tài liệu phản ánh đầy đủ và toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể
lực của từng lao động, bao gồm về số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá khứ,
hiện tại và tương lại. Vì vậy công tác quản lý nhân sự cần được tiến hành thường
xuyên, đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối.
Sau 4 năm học tại khoa hệ thống thông tin kinh tế trường Đại Học Thương Mại
và sau hơn một tháng thực tập, em quyết định thực hiện đề tài khóa luận: ”Nghiên cứu
và phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty Cổ phần Sản xuất Thương

Mại Tiến Nga”. Với đề tài này, cộng với quá trình học tập tích lũy kinh nghiệm của
bản thân, em sẽ phát triển thêm về hệ thống quản lý nhân sự với mục đích giảm bớt
sức người sức của, nâng cao hiệu quả quản lý tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương
Mại Tiến Nga.
Em xin chân thành cảm ơn công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga đã
tạo điều kiện để em có môi trường được thực tập và nghiên cứu.
Sinh Viên thực hiện
Đoàn Thị Hiền

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

7

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

PHẦN 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
TÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG
1.1.Tầm quan trọng và ý nghĩa của HTTT quản lý nhân sự và tiền lương
Quản lý nhân sự & tiền lương có vai trò quan trọng đối với một tổ chức, doanh
nghiệp.Yếu tố giúp ta nhận biết được một tổ chức, doanh nghiệp hoạt động tốt hay
không hoạt động tốt, thành công hay không thành công hay không thành công chính là
lực lượng nhân sự của nó, những con người cụ thể với tấm lòng nhiệt tình và óc sáng
tạo. Mọi thứ còn lại như: Máy móc thiết bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có
thể mua được, học hỏi được, sao chép được, nhưng con người thì không thể.Vì vậy có
thể khẳng định rằng quản lý nhân sự & tiền lương có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại

và phát triển của tổ chức, doanh nghiệp.
Tuy nhiên việc quản lý nhân sự & tiền lương không phải là việc đơn giản.Trong
quá trình quản lý nhân sự & tiền lương, các nhà lãnh đạo cũng như các phòng ban
quản lý nhân sự luôn gặp phải những vấn đề khó khăn như: việc quản lý nhân sự &
tiền lương theo phương pháp thủ công thì: sổ sách rất hay có sự nhầm lẫn, tốn thời
gian hay việc số lượng nhân sự, đội ngũ nhân sự luôn luôn thay đổi mà việc cập nhật
hồ sơ không rõ ràng sẽ khiến cho việc tìm kiếm thông bị cản trở, thiếu chính xác.
Trong tình hình như vậy, việc xây dựng một hệ thống thông tin để tổ chức quản lý
nhân sự & tiền lương là việc làm hết sức cấp thiết để thực hiện tốt các hoạt động, chiến
lược khác của doanh nghiệp.
Để có thể xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin quản lý nhân sự & tiền
lương với đầy đủ các tính năng mà một tổ chức cũng như doanh nghiệp cần thì phân
tích, thiết kế hệ thống thông tin có vai trò rất quan trọng. Phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân & tiền lương sự giúp cho người xây dựng, phát triển có được
cái nhìn đầy đủ, đúng đắn, chính xác về hệ thống thông tin QL NS-TL sẽ xây dựng,
phát triển trong tương lai nhằm thuận lợi cho việc sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ
thống khi có yêu cầu. Hơn thế nữa, còn tránh được những sai lầm trong thiết kế, cài
đặt hệ thống. Giúp cho việc rút ngắn được thời gian, chi phí khi xây dựng và phát triển
một hệ thống thông tin quản lý nhân sự & tiền lương cho tổ chức, doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan về nghiên cứu phát triển HTTT quản lý nhân sự và tiền
lương
1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước:
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn
nâng cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có
rất nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phầm mềm quản

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

1


Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

lý nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được nghiên cứu
và cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý nhân sự.
+ Vicki A.Benge (2012), Article “The advantages of using System analysis &
design to improve business quality”, Chron online newspaper. Bài báo khẳng định
những lợi ích mà việc phân tích và thiết kế HTTT quản lý mang lại cho doanh nghiệp,
đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Chokgijgarn, Paulpone (1995), Master Project “Analysis/Design and
Documentation of an Information System for an Automobile Dealership in Thailand”,
library.uis.edu. Bài nghiên cứu đã phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý chung
bao gồm cả quản lý việc cung cấp các dịch vụ của công ty nhằm giúp chủ công ty giải
quyết vấn đề không trùng khớp số liệu, thất thoát doanh thu dịch vụ cung cấp.
1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Đề tài phân tích và thiết kế hệ thống nhân sự không phải là một đề tài mới
nhưng ở mỗi công ty, doanh nghiệp thì công việc nghiên cứu, phân tích, thiết kế lại có
những điểm khác nhau. Qua tìm hiểu và tham khảo trên các trang mạng, em đã được
biết đến những đề tài này của các anh chị đi trước như sau:
- Đề tài thứ nhất: Khóa luận tốt nghiệp: “ Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
nhân sự tại công ty cổ phần Vinaconex 7”, Vương Ngọc Quỳnh , lớp Kinh Tế 47 A ,
Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Khóa luận của Vương Ngọc Quỳnh phân tích đầy đủ chi tiết, các giai đoạn của
việc phân tích thiết kế đều được thực hiện đầy đủ và mang tính khả thi; tuy nhiên đề
tài bạn thực hiện cho một công ty quy mô lớn với nhiều công ty và nhiều chi nhánh,
lượng nhân viên lên đến hàng nghìn người. vì vậy đề tài này áp dụng vào 1 trường học

có quy mô nhỏ như trường Trung Cấp Nghề Kinh Tế - Kỹ Thuật Bắc Nghệ An là 1
điều không khả thi.
- Đề tài thứ hai: Luận văn tốt nghiệp: “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại
mỏ than Cọc Sáu”, Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa quản trị hệ thống thông tin
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận văn tốt nghiệp này đã làm rõ một số lý thuyết về hệ thống thông tin và
phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu trúc. Luận văn đã hoàn thành các bước phân tích
thiết HTTT và xây dựng được mã chương trình.
- Đề tài thứ ba: Khóa luận tốt nghiệp: “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại công ty cổ phần NETNAM” Nguyễn Thị Huyền – K46 S – Đại học
Thương Mại
Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Thị Huyền đã phân tích được đầy đủ các vấn
đề, phân tích được hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty, quy trình quản lý
nhấn sự và các công tác quản lý tại công ty NETNAM cũng được bạn làm tõ trong
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

2

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

khóa luận. Tuy nhiên khóa luận chỉ dừng lại ở phân tích, thiết kế hệ thống qua các sơ
đồ, biểu đồ, tuy nhiên các công việc thiết kế giao diện, cài đặt cơ sở dữ liệu chưa được
bạn làm rõ.
Từ những nghiên cứu về hai đề tài trên và nghiên cứu về phương pháp phân
tích hướng đối tượng cũng như hướng chức năng mà em chọn phương pháp phân tích

thiết kế theo hướng đối tượng để thực hiện đề này nghiên cứu này.
1.3. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu về công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga (ở đây chỉ tập
trung nghiên cứu về tình hình quản lý nhân sự và tiền lương của công ty), nghiên cứu
về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của công ty.
Phân tích và đánh giá thực trạng về tình tình quản lý nhân sự và tiền lương của
công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga, tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin tại công ty.
Tiến hành phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền
lương tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga, hệ thống này sẽ phần nào
giảm bớt được những nhược điểm về công tác quản lý mà công ty đang gặp phải.
1.4. Đối tượng và phạm vi của đề tài
-Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm:
Quy trình quản lý nhân sự, những người tham gia và có ảnh hưởng đến hoạt
động quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga: Phòng
nhân sự, phòng kế toán, ban giám đốc công ty.
Cơ sở hạ tầng CNTT liên quan đến hoạt động quản lý nhân sự tại công ty.
Các kiến thức về phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng.
-Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Về không gian: Tìm hiểu mô hình quản lý nhân sự và tiền lương trong công ty
Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga
Về thời gian : Do điều kiện thời gian không cho phép nên em không thể thu
thập được đầy đủ thông tin về tất cả hoạt động của doanh nghiệp, trong đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề cần thiết đặt ra trong doanh nghiệp liên quan tới quản
lý nhân sự và tiền lương trong thời gian 3 năm gần đây.
1.5. Phương pháp nghiên cứu thực hiện đề tài
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu như thu thập tài liệu phân tích thống kê, so sánh tổng hợp, việc phân tích
thiết kế hệ thống thông tin tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng.
- Phương pháp thu thập tài liệu


SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

3

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Phương pháp thu thập tài liệu này thu thập qua các tài liệu, hồ sơ về công ty, ở
đây các tài liệu chủ yếu sử dụng là cấu trúc bộ máy công ty, thông tin các nhân viên
trong công ty, cách quản lý nhân viên của công ty…
- Phương pháp điều tra
Phương pháp này được thực hiện chủ yếu nhờ việc thực hiện các bảng trắc
nghiệm gửi cán bộ công ty, thông qua các bảng trắc nghiệm này phần nào nắm rõ hơn
về tình hình hệ thống thông tin của công ty.
- Phương pháp phân tích thống kê:
Phương pháp này chúng ta sẽ chắt lọc các dữ liệu thu thập được để rút ra các
suy luận logic. Áp dụng phương pháp phân tích để làm rõ mối quan hệ giữa các đối
tượng, cụ thể ở đây quản lý hồ sơ nhân viên, quản lý chấm công nhân viên, quản lý
lương nhân viên có quan hệ mật thiết đến nhau.
- Phương pháp so sánh tổng hợp.
Áp dụng phương pháp này ta chủ yêu so sánh việc quản lý hệ thống thông tin
nhân sự truyền thống với quản lý thông qua hỗ trợ của phần mềm, so sánh hệ thống
hiện tại với những định hướng của hệ thống mới để tạo ra hệ thống hoàn chỉnh.
1.6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài những phần như: Lời mở đầu, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Sơ đồ hình

vẽ, Danh mục từ viết tắt, Kết Luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, kết cấu khóa luận bao
gồm ba phần:
- Phần 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu phát triển hệ thống thông tin quản lý
nhân sự và tiền lương.
Phần này nêu ra tính cấp thiết của đề tài, đồng thời đặt ra mục tiêu cụ thể cần
giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực hiện đề tài.
- Phần 2: Cơ sở lý luận của hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương tại
công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga.
Phần này hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ
thống
Thông tin trong doanh nghiệp và mô hình quản lý nhân sự và tiền lương của
công ty.
- Phần 3: Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống thông tin quản lý nhân
sự và tiền lương tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga.
Phần này phân tích thực trạng quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty, từ đó
đề xuất giải pháp xây dựng HTTT phù hợp.
Phần này dựa trên kết quả phân tích từ những phần trước tiến hành phân tích
thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự và tiền lương theo hướng đối tượng. Tổng
kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và đưa ra hướng phát triển của đề tài.
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

4

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT


PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG
& LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ
2.1. Các khái niệm cơ bản
2.1.1. Khái niệm về nhân sự
Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay
nhân sự của nó. Do đó, có thể nói“ Nhân sự của một tổ chức bao gồm tất cả những
người lao động làm việc cho tổ chức đó”.
Nhân sự của một tổ chức hình thành trên cơ sở các cá nhân có vai trò khác nhau
và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Mỗi con người cụ thể sẽ đảm
nhiệm một chức vụ hay vị trí công tác nào đó trong tổ chức. Ở doanh nghiệp, nhân sự
là một nguồn tài nguyên đắt giá và quý báu nhất và thông thường là một lợi thế cạnh
tranh mang tính quyết định.
2.1.2. Khái niệm về quản lý nhân sự
Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng phát triển, sử
dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công
việc của một tổ chức về mặt số lượng và chất lượng, khai thác hợp lý và hiệu quả nhất
năng lực, sở trường của người lao động nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp và từng người lao động trong doanh nghiệp.
Quản lý nhân sự hay quản lý nguồn nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn
nhân lực của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả.
-Quản lý nhân lực tiếp cận theo chức năng quản lý: là hoạt động hoạch định, tổ
chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát
triên con người.
-Quản lý nhân lực theo quan điểm hiện đại: những hoạt động làm tăng cường
đóng góp có hiệu quả của con người vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố
gắng đạt được mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.
2.1.3. Mục đích của quản lý nhân sự
-Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng của người lao động phục vụ
việc thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.

-Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương pháp tốt nhất để mọi nhân viên
có thể đóng góp tối đa cho doanh nghiệp. Tạo cơ hội để cá nhân phát triển.
2.1.4. Nội dung của quản lý nhân sự
-Quản lý thông tin nhân viên, phòng ban
-Tuyển dụng.
-Thuyên chuyển công tác.
-Quản lý lương
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

5

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

-Quản lý khen thưởng, kỷ luật.
-Phát triển nguồn nhân lực: đào tạo, tá đào tạo, thay đổi vị trí…
2.1.5. Tầm quan trọng của quản lý nhân sự
Không có một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu quản trị
nhân sự, quản trị nhân sự gắn liền với tổ chức, với việc sắp xếp con người vào những
vị trí nhất định trong bộ máy tổ chức, để đảm bảo cho quá trình hoạt động có hiệu quả
của doanh nghiệp, cả trong hiện tại và tương lai. Quản trị nhân sự thường là nguyên
nhân của thành công hay thất bại của tổ chức.
Trong thời đại ngày nay, quản trị nhân sự có tầm quan trọng ngày càng tăng vì
những lý do sau đây:
- Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, để tồn tại và phát
triển, do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các doanh nghiệp buộc

phải không ngừng cải thiện tổ chức của mình theo hướng tinh giảm gọn nhẹ, năng
động trong đó yếu tố con người là quyết định. Bởi vậy, việc tìm đúng người phù hợp
để giao đúng việc là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế “mở”
buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng. Do vậy, việc tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo,
điều động nhân sự đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị.
- Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết cách lắng nghe tìm ra ngôn ngữ chung
với nhân viên, biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên biết cách đánh giá nhân
viên chính xác. Đồng thời biết cách lôi kéo nhân viên say mê với công việc, tránh
được sai lầm trong tuyển chọn và sử dụng lao động, nâng cao chất lượng công việc và
hiệu quả cho doanh nghiệp
2.2. Cơ sở lý thuyết về HTTT
2.2.1. Các khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản của hệ thống thông tin được
trích dẫn trong Phân tích và thiết kế hệ thống tin của tác giả Nguyễn Văn Ba, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội
2.2.1.1. Khái niệm hệ thống và hệ thống thông tin
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Phần tử có thể là vật
chất hoặc phi vật chất: con người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử lý,
quy tắc, quy trình xử lý
Mục tiêu của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống. Để đạt được mục tiêu, hệ
thống cần tương tác với môi trường bên ngoài của nó.

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

6

Lớp: K50S2



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Hệ thống thông tin (HTTT) là tập hợp có tổ chức con người, các thiết bị phần
mềm, dữ liệu,… để thực hiện hoạt động thu nhận, lưu trữ, xử lý, truyền tin trong một
tập hợp các ràng buộc gọi là môi trường.

Nguồn
(source)
Thu thập
(input)

Đích
(destination)
Xử lý
(processing)

Phân phát
(output)

Lưu trữ
(storage)
Hình 2.1. Mô hình hệ thống thông tin
Mỗi HTTT đều có 4 bộ phận: bộ phận đưa dữ liệu vào, bộ phận xử lý, kho dữ
liệu và bộ phận đưa thông tin đầu ra. Đầu vào( input) của hệ thống thông tin được lấy
từ các nguồn( source) và được xử lý bởi hệ thống sử dụng nó cùng các dữ liệu đã được
lưu trữ từ trước. Kết quả chưa xử lý được chuyển đến các đích( destination) hoặc kho

dữ liệu ( store).
2.2.1.2. Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý: là một hệ thống tích hợp“ người-máy” tạo ra các
thông tin giúp cho con người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông
tin quản lý sử dụng các thiết bị tin học, các phần mền, CSDL, các thủ tục thủ công, các
mô hình để phân tích, lập kế hoạch quản lý và ra quyết định. Hệ thống thông tin quản
lý bao gồm các hệ thống thông tin hỗ trợ các hoạt động nghiệp vụ và quản lý của các
doanh nghiệp, các tổ chức. Ví dụ các hệ thống quản lý nhân sự, hệ thống kế toán, hệ
thống tính cước chăm sóc khách hàng, hệ thống quản lý thư viện, hệ thống đào tạo trực
tuyến...
Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý:
-Thu nhập, phân tích và lưu trữ các thông tin một cách hệ thống, những thông
tin có ích được cấu trúc hoá để có thể lưu trữ và khai thác trên các phương tiện tin học.
-Thay đổi, sửa chữa, tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu, tạo ra các thông
tin mới.
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

7

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

-Phân phối và cung cấp thông tin.
Chất lượng của HTTT quản lý được đánh giá thông qua tính nhanh chóng trong
đáp ứng các yêu cầu thông tin, tính mềm dẻo của hệ thống và tính toàn vẹn, đầy đủ của
hệ thống.

2.2.1.3. Các nguồn lực HTTT
Con người: Con người là thành phần rất quan trọng của hệ thống thông tin, là
chủ thể điều hành và sử dụng hệ thống thông tin. Con người trong hệ thống thông tin
được chia làm hai nhóm: nhóm xây dựng, bảo trì hệ thống và nhóm sử dụng hệ thống.
Phần cứng: Phần cứng gồm các thiết bị được sử dụng trong quy trình xử lý
thông tin. Phần cứng là các thiết bị hữu hình có thể nhìn thấy và cầm nắm được. Dựa
trên chức năng và cách thức hoạt động, người ta phân biệt các thiết bị phần cứng ra
thành thiết bị nhập/ thiết bị xuất, thiết bị xử lý, thiết bị lưu trữ.
Phần mềm: Là tập các chỉ lệnh theo một trật tự xác định nhằm điểu khiển thiết
bị phần cứng tự động thực hiện một công việc nào đó. Phần mềm được viết bởi ngôn
ngữ lập trình.
Phần mềm được chia thành: phần mềm hệ thống( hệ điều hành), phần mềm ứng
dụng( hệ soạn thảo văn bản, bảng tính, hệ quản trị cơ sở dữ liệu…), và phần mềm
chuyên dụng trong các lĩnh vực ngân hàng, kế toán,…
Cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có tổ chức, có liên quan
được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ thứ cấp để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác
thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với
mục đích khác nhau.
Mạng: Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính và thiết bị được nối với
nhau thông quan các đường truyền vật lý theo một kiến trúc nào đó nhằm chia sẽ các
dữ liệu và tài nguyên mạng.
2.2.2. Quy trình xây dựng và phát triển HTTT
Quy trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin được tổng hợp chung thành
các bước: Khảo sát, phân tích, thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì hệ thống

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

8

Lớp: K50S2



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Hình 2.2. Chu trình xây dựng và phát triển HTTT
 Bước 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.
Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được
các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang
tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành như sau:
-Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các hoạt
động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó.
-Đề xuất mục tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dụng và các ưu
nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ làm,
những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống
-Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ các giải
pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về mọi
mặt( Kinh tế, xã hội,...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng.
-Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch triển
khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên( Tài chính, nhân sự,
trang thiết bị...) để triển khai dự án.
 Bước 2: Phân tích hệ thống
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân
tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vụ,
chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dụng và tạo ra trong các
chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Mỗi hệ
thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã
có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những hệ thống sử dụng cả cơ
sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có thể

tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể tiến hành riêng.
Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu
đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
 Bước 3: Thiết kế hệ thống:
Công việc thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa
mãn các yêu cầu đã được nêu trong đặc tả yêu cầu. Một số các công việc thường được
thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ
liệu cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết
kế forms( vẽ trên giấy hay máy tính, sử dụng công cụ thiết kế), nhận biết các thành
phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ tục giải thích quá trình xử lý từ
input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là đặc tả thiết kế( Design Specifications).
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

9

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Bản đặc tả thiết kế sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn
xây dựng phần mềm.
 Bước 4: Xây dựng hệ thống:
Đây là giai đoạn viết lệnh( code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code
thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết code
chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tục( procedure)
tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được
viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản đặc tả thiết kế chi tiết,

người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của mình.
 Bước 5: Cài đặt hệ thống
-Lập tài liệu hướng dẫn sử dụng
-Chuyển đổi dữ liệu cũ: thực hiện chuyển đổi cơ sở dữ liệu nếu có yêu cầu thay
đổi sang hệ thống mới. Việc này đòi hỏi đồng thời hiểu biết cấu trúc của cả hệ thống
cũ và hệ thống mới và nguyên tắc chuyển đổi.
-Kiểm nghiệm, cài đặt
 Bước 6: Bảo trì hệ thống Bảo trì hệ thống được tính từ khi hệ thống được
chính thức đưa vào sử dụng. Công việc bào trì bao gồm:
-Theo dõi việc sử dụng hệ thống, nhận các thông báo lỗi.
-Sửa đổi, nâng cấp phiên bản.
-Trợ giúp hiệu chỉnh các sai sót số liệu.
2.3. Cơ sở lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống
2.3..1 Các phương pháp PTTK HTTT
2.3.1.1. Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính
thành nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm đến thực hiện một công
việc xác định. Cách thực hiện của phương pháp hướng cấu trúc là phương pháp thiết
kế từ trên xuống (top-down). Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các
bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán
có thể cài đặt được ngay sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Đặc điểm:
- Tập trung vào công việc cần thực hiện( thuật toán).
- Chương trình lớn được chia thành các hàm nhỏ hơn.
- Phần lớn các hàm sử dụng dữ liệu chung
- Các hàm( thủ tục) truyền thông tin cho nhau thông qua cơ chế truyền tham số.
- Dữ liệu trong hệ thống được chuyển động từ hàm này sang hàm khác.
- Đóng gói chức năng( sử dụng hàm/thủ tục mà không cần biết nội dung cụ thể).
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082


10

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

- Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận từ trên xuống( top - down)
Một số phương pháp phân tích có cấu trúc:
- Phương pháp SADT( Structured Analysis and Design Technie) của Mỹ được
dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn.
Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu( Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa
quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
- Phương pháp MERISE( MEthod pour Rassembler les Idees Sans Effort) của
Pháp dựa trên các mức mức trừu tượng hoá của hệ thống thông tin như mức quan
niệm, mức tổ chức, mức vật lý và có sự kết hợp với mô hình.
- CASE( Computer-Aided System Engineering) là phương pháp phân tích và
thiết kế tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính. Đây là một cách tiếp cận theo hướng
"top- down" và rất phù hợp với yêu cầu xây dựng một hệ thống thông tin trong các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại.
2.3.1.2. Phương pháp hướng đối tượng
Phương pháp phân tích hướng đối tượng là phương pháp tập trung vào hai khía
cạnh của hệ thống thông tin là dữ liệu và hành động. Các đối tượng trong một hệ thống
tương đối độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối
tượng đó với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng :
- Đối tượng( object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể

khái niệm hoặc một thực thể phần mềm.
- Lớp( class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và
các mối quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một
định nghĩa trừu tượng của đối tượng.
- Thành phần( component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ
một chức năng nhất định trong hệ thống.
- Gói( package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống
thành các nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống
con( subsystem).
- Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các
thuộc tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan
hệ kế thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

11

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

2.3.1.3. So sánh đặc điểm của hai phương pháp
Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.
Phương pháp hướng cấu trúc
Tập trung vào công việc cần thực
hiện.
Chương trình lớn được chia thành

các hàm nhỏ hơn.
Các hàm truyền thông tin cho nhau
thông qua cơ chế truyền tham số.
Đóng gói chức năng (sử dụng hàm
mà không cần biết nội dung cụ thể).

Phương pháp hướng đối tượng
Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
liệu thay vì hàm.
Chương trình được chia thành các đối tượng.

Các đối tượng tác động và trao đổi thông tin
qua các hàm với cơ chế thông báo.
Đóng gói chức năng và dữ liệu (không thể truy
cập trực tiếp thành phần dữ liệu của đối tượng
mà phải thông qua các phương thức).
Dữ liệu trong hệ thống được Các cấu trúc dữ liệu được thiết kế để đặc tả
chuyển động từ hàm này sang hàm được các đối tượng. Các hàm xác định trên
khác.
các vùng dữ liệu của đối tượng được gắn với
nhau trên cấu trúc dữ liệu đó.
Thiết kế chương trình theo cách Chương trình được thiết kế theo cách tiếp cận
tiếp cận từ trên xuống.
từ dưới lên.
 Ý tưởng
Ý tưởng cơ bản của việc tiếp cận hướng đối tượng là phát triển một hệ thống
bao gồm các đối tượng độc lập tương đối với nhau. Mỗi đối tượng bao hàm trong nó
cả dữ liệu và các xử lý tiến hành trên các dữ liệu này được gọi là bao gói thông tin. Ví
dụ khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế giới máy tính thì ta có thể chắp
chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.

 Ưu điểm của mô hình hướng đối tượng
Đối tượng độc lập tương đối: che giấu thông tin, việc sửa đổi một đối tượng
không gây ảnh hưởng lan truyền sang đối tượng khác.
Những đối tượng trao đổi thông tin được với nhau bằng cách truyền thông điệp
làm cho việc liên kết giữa các đối tượng lỏng lẻo, có thể ghép nối tùy ý, dễ dàng bảo
trì, nâng cấp, đảm bảo cho việc mô tả các giao diện giữa các đơn thể bên trong hệ
thống được dễ dàng hơn.
Việc phân tích và thiết kế theo cách phân bài toán thành các đối tượng là hướng
tới lời giải của thế giới thực.
Các đối tượng có thể sử dụng lại được do tính kế thừa của đối tượng cho phép
xác định các modul và sử dụng ngay sau khi chúng chưa thực hiện đầy đủ các chức
năng và sau đó mở rộng các đơn thể đó mà không ảnh hưởng tới các đơn thể đã có.

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

12

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Hệ thống hướng đối tượng dễ dàng được mở rộng thành các hệ thống lớn nhờ
tương tác thông qua việc nhận và gửi các thông báo.
Xây dựng hệ thống thành các thành phần khác nhau. Mỗi thành phần được xây
dựng độc lập và sau đó ghép chúng lại với nhau đảm bảo được có đầy đủ các thông tin
giao dịch.
Việc phát triển và bảo trì hệ thống đơn giản hơn rất nhiều do có sự phân hoạch

rõ ràng, là kết quả của việc bao gói thông tin và sự kết nối giữa các đối tượng thông
qua giao diện, việc sử dụng lại các thành phần đảm bảo độ tin cậy cao của hệ thống.
Cho phép áp dụng các phương pháp phát triển mà gắn các bước phát triển, thiết
kế và cài đặt trong quá trình phát triển phần mềm trong một giai đoạn ngắn.
Quá trình phát triển phần mềm đồng thời là quá trình cộng tác của khách hàng
người dùng nhà phân tích, nhà thiết kế, nhà phát triển, chuyên gia lĩnh vực, chuyên gia
kỹ thuật…nên lối tiếp cận này khiến cho việc giao tiếp giữa họ với nhau được dễ dàng
hơn.
Một trong những ưu điểm quan trọng bậc nhất của phương pháp phân tích và
thiết kế hướng đối tượng là tính tái sử dụng: bạn có thể tạo các thành phần (đối tượng)
một lần và dùng chúng nhiều lần sau đó. Vì các đối tượng đã được thử nghiệm kỹ càng
trong lần dùng trước đó, nên khả năng tái sử dụng đối tượng có tác dụng giảm thiểu lỗi
và các khó khăn trong việc bảo trì, giúp tăng tốc độ thiết kế và phát triển phần mềm.
Phương pháp hướng đối tượng giúp chúng ta xử lý các vấn đề phức tạp trong
phát triển phần mềm và tạo ra các thế hệ phần mềm có quy mô lớn, có khả năng thích
ứng và bền chắc.
2.3.2. Phương pháp PTTK HTTT hướng đối tượng
- Phương pháp HOOD( Hierarchical Object Oriented Design) là một phương
pháp được lựa chọn để thiết kế các hệ thống thời gian thực. Phương pháp này chỉ hỗ
trợ cho việc thiết kế các đối tượng mà không hỗ trợ cho các tính năng kế thừa, phân
lớp.
- Phương pháp RDD( Responsibility Driven Design) dựa trên việc mô hình hoá
hệ thống thành các lớp. Phương pháp RDD hỗ trợ cho các khái niệm về lớp, đối tượng
và kế thừa trong cách tiếp cận hướng đối tượng.
- Phương pháp OMT( Object Modelling Technique) là một phương pháp được
xem là mới nhất trong cách tiếp cận hướng đối tượng. Phương pháp này đã khắc phục
được một số nhược điểm của các phương pháp hướng đối tượng trước đã mắc phải.
Trên mặt lý thuyết ta thấy cách tiếp cận hướng đối tượng có các bước phát triển
hơn so với tiếp cận hướng chức năng. Nhưng trong thực tế việc phân tích và thiết kế hệ
thống theo cách tiếp cận hướng đối tượng gặp rất nhiều khó khăn vì chưa có nhiều các


SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

13

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

công cụ phát triển hỗ trợ cho việc thiết kế hướng đối tượng. Chính vì vậy cách tiếp cận
này vẫn chưa được phát triển rộng rãi.
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng
Trong phần này sẽ trình bày các khái niệm cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống
thông tin bằng UML, được trích dẫn trong Giáo trình ULM của tác giả Đoàn Văn Ban,
Nhà xuất bản Hà Nội
UML( Unifield Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất
có phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối
tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống. Nó là một ngôn
ngữ để đặc tả, trực quan hoá, xây dựng và làm sưu liệu cho nhiều khía cạnh khác nhau
của một hệ thống có nồng độ phần mềm cao. UML có thể được sử dụng làm công cụ
giao tiếp giữa người dùng, nhà phân tích, nhà thiết kế và nhà phát triển phần mềm.
Các bước phân tích thiết kế hướng đối tượng được xây dựng trên biểu đồ các kí
hiệu UML, đây là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất được xây dựng để mô hình hóa
quá trình phát triển hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Phân tích thiết kế hướng đối
tượng chia làm hai pha: pha phân tích và pha thiết kế.
 Pha phân tích:
- Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống

+ Tác nhân: là một hay nhiều người hay vật thể đóng vai trò trong sự tương tác
với hệ thống.
+ Ca sử dụng( use case): là một biểu diễn của một tập hợp các chuỗi hành động
mà hệ thống thực hiện nhằm cung cấp một kết quả( một giá trị gia tăng) cụ thể cho
một đối tác.
+ Mối quan hệ bao gồm: quan hệ giữa các đối tác; quan hệ giữa đối tác và ca sử
dụng; quan hệ giữa các ca sử dụng( quan hệ khái quát hóa, quan hệ bao hàm, quan hệ
mở rộng)
- Biểu đồ use case: Dựa trên tập yêu cầu ban đầu, người phân tích tiến hành xác
định các tác nhân, use case và các quan hệ giữa các use case để mô tả lại các chức
năng của hệ thống. Một thành phần quan trọng trong biểu đổ use case là các kịch bản
mô tả hoạt động của hệ thống trong mỗi use case cụ thể.
Mỗi use case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người
dùng. Tập hợp các use case và các tác nhân( actor) cùng với quan hệ kết
hợp( association) giữa chúng sẽ cho ta 1 biểu đồ use case dùng để mô tả yêu cầu hệ
thống.
- Biểu đồ lớp: là một biểu đồ phô bày một tập hợp các lớp, các giao diện cùng
với các mối liên quan có thể có giữa chúng như là: liên kết, kết nhập, hợp thành, khái
quát hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc tĩnh
SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

14

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT


của hệ thống( hay của một phần của hệ thống). Nó bao gồm mọi phần tử khai báo, cho
nên nó là cái nền cho mọi hoạt động chức năng của hệ thống.
Các phần tử trong biểu đồ lớp được mô tả như sau:
Các phần tử
Lớp (class)

Mô tả
Lớp là một nhóm đối tượng có chung một số thuộc
tính và phương thức

Quan hệ kiểu kết hợp

Là sự nối kết giữa các đối tượng của các lớp với nhau

Quan hệ khái quát hóa

Là sự kế thừa của một lớp từ một lớp khác
Biểu diễn mối quan hệ giữa một lớp tổng thể với một
lớp bộ phận

Quan hệ gộp

Quan hệ phụ thuộc

Là biểu diễn mối quan hệ giữa một lớp độc lập với
một lớp phụ thuộc vào lớp đó.

Bảng 2.2. Mô tả phần tử trong biểu đồ lớp
- Biểu đồ trạng thái: Mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái trong hoạt
động của một đối tượng thuộc một lớp nào đó.

Các phần tử
Trạng thái
Trạng thái khởi đầu
Trạng thái kết thúc
Sự kiện

Mô tả
Biểu diễn một trạng thái của đối tượng trong vòng đời của
đối tượng đó
Trạng thái đầu tiên khi kích hoạt đối tượng
Trạng thái kết thúc vòng đời đối tượng
Sự kiện tác động gây ra sự chuyển đổi trạng thái

Bảng 2.3. Mô tả phần tử biểu đồ trạng thái
- Biểu đồ hoạt động: là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt động, theo các luồng
đi từ việc này sang việc khác. Nó thường được dùng để diễn tả logic của một ca sử
dụng, một kịch bản, một nhóm ca sử dụng, một quy tắc hay một thao tác phức tạp.

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

15

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

 Pha thiết kế:

- Biểu đồ tương tác (biểu đồ cộng tác và biểu đồ tuần tự): mô tả chi tiết hoạt
động của các use case dựa trên các scenario đã có và các lớp đã xác định trong pha
phân tích.
- Biểu đồ lớp chi tiết: tiếp tục hoàn thiện biểu đồ lớp bao gồm bổ sung các lớp
còn thiếu, dựa trên biểu đồ trạng thái để bổ sung các thuộc tính, dựa trên biểu đồ tương
tác để xác định các phương thức và mối quan hệ giữa các lớp.
-Biểu đồ thành phần: xác định các gói, các thành phần và tổ chức phần mềm
theo các thành phần đó.
-Biểu đồ triển khai hệ thống: xác định các thành phần và các thiết bị cần thiết
để triển khai hệ thống, các giao thức và dịch vụ hỗ trợ.

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

16

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

PHẦN 3: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ - TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TIẾN NGA
3.1. Phân tích, đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự và
tiền lương tại công ty Cổ phần Sản xuất Thương Mại Tiến Nga
3.1.1. Giới thiệu về công ty
3.1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần sản xuất Thương Mại Tiến Nga

Tên tiếng anh: Production-Trading Joint Stock Company Tien Nga
Địa chỉ: Chi nhánh Hà Nội Ô 17, Lô E7, Đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì,
Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (028)37203122
Email:
Website:
Giám đốc: Phan Thanh Phương
3.1.1.2. Mục tiêu của công ty
Mục tiêu Công ty CP SXTM Tiến Nga là tập trung mọi nguồn lực để sản xuất
những sản chất lượng cao với giá thành hợp lý cho khách hàng.
Phương châm: Chất lượng là sự sống còn của doanh nghiệp !
Công ty CP SXTM Tiến Nga được thành lập 22/08/2005 thể hiện được khát
khao cháy bỏng của công ty để trở thành một đơn vị sản xuất các sản phẩm đạt hàng
Việt Nam chất lượng cao, phục vụ được hầu hết các tầng lớp khách hàng. Khẳng định
được vị thế sản phẩm của công ty trên thị trường Việt Nam
3.1.1.3. Lịch sử phát triển hình thành
Năm 2002 công ty CP SXTM Tiến Nga thành lập Cơ sở chế biến thực phẩm
Tiến Nga nhằm đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Với sự nỗ lực không ngừng của Ban Giám Đốc và toàn bộ nhân viên mà đến
22/08/2005 thành lập công ty CP SXTM Tiến Nga. Với sự lãnh đạo, khoa học, sáng
tạo của Ban Giám Đốc, Công ty Tiến Nga đã đứng vững để phát triển ngày càng mở
rộng trên quy mô toàn quốc và ngày càng mở rộng ra khu vực với mạng lưới các cơ sở
chi nhánh trực thuộc như: Nhà máy SX và CBTP ở tp.Biên Hòa, Đồng Nai với hơn
30.000m2 nhà xưởng kiên cố hiện đại; chi nhánh Tiến Nga ở Hà Nội, chi nhánh Tiến
Nga ở tp.Hồ Chí Minh, chi nhánh Tiến Nga ở Phnom Penh-Camphuchia. Cũng như hệ
thống phân phối khắp các tỉnh, thành.
3.1.1.4. Cơ cấu tổ chức công ty

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082


17

Lớp: K50S2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa HTTT Kinh tế Và TMĐT

Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty CPSXTM Tiến Nga
Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kế
toán

Phòng
Nhân
Sự

Phòng
Kỹ
Thuật


 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
- Hội đồng quản trị: Ông Phạm Lê Nhật Quang, Ông Phan Thanh Phương, Bà
Võ Thị Nguyệt Nga.
Hội đồng quản trị nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích và quyền lợi của công ty, HĐQT có trách nhiệm giám sát hoạt động của Tổng
giám đốc và những cán bộ quản lý khác trong công ty.
- Tổng giám đốc: Ông Phan Thanh Phương
Tổng giám đốc điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực
hiện các quyền mà nghĩa vụ được giao.
- Phòng kinh doanh: Bà Phạm Thị Hằng
+ Chịu trách nhiệm thu thập thông tin và đánh giá thị trường, xây dựng kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tham mưu cho Tổng giám đốc về giá bán sản phẩm, chính
sách quảng cáo, phương thức bán hàng, hỗ trợ khách hàng, lập các hợp đồng đại lý. Tư
vấn cho khách hàng về sử dụng thiết bị bảo quản, kỹ thuật bán hàng, thông tin quảng
cáo.
+ Nghiên cứu và phát triển sản phẩm theo kế hoạch của Tổng giám đốc duyệt.
+ Thực hiện và đánh giá các test về chất lượng sản phẩm mới.
+ Tham gia các buổi test sản phẩm với người tiêu dùng, đánh giá đề xuất hướng
phát triển sản phẩm tiếp theo.
- Phòng kế toán

SVTH: Đoàn Thị Hiền-14D190082

18

Lớp: K50S2



×