Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG BIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
CẤP HUYỆN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG BIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
CẤP HUYỆN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG HOA



THÁI NGUYÊN - NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Trọng Biên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em
trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Hoa,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân
em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.

Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Trọng Biên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Dự kiến cấu trúc luận văn ......................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN
TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ CẤP HUYỆN ..................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 6

1.1.1.Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản...................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................................. 11
1.2.3. Tư vấn tâm lý .................................................................................................... 12
1.2.4. Tư vấn tâm lý học đường .................................................................................. 13
1.2.5. Quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ................................................... 13
1.3. Hoạt động tư vấn tâm lý học đường cho học sinh các trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện .......................................................................................................... 14
1.3.1. Trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện.................................................... 14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Mục tiêu hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện ................................................................................................... 15
1.3.3. Nội dung tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú
cấp huyện .................................................................................................................... 16
1.3.4. Hình thức tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện ............................................................................................................... 19
1.3.5. Các phương pháp tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện ................................................................................................... 20
1.3.6. Các phương tiện, điều kiện, cơ sở vật chất phục vụ tư vấn tâm lý học
đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện .......................................... 21
1.3.7. Chủ thể tham gia hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện .................................................................................. 22
1.3.8. Kỹ năng tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú
cấp huyện .................................................................................................................... 22
1.3.9. Nguyên tắc cơ bản trong tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông

dân tộc nội trú cấp huyện ............................................................................................ 24
1.4. Quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện .................................................................................................. 26
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp huyện ............................................................................................ 26
1.4.2. Tổ chức hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện ................................................................................................... 26
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện .................................................................................. 27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện ............................................................... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện ............................................................... 29
1.5.1. Năng lực, kinh nghiệm quản lý của cán bộ quản lý ở các trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện .................................................................................. 29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.5.2. Năng lực và phẩm chất của đội ngũ tư vấn viên: ............................................. 29
1.5.3. Học sinh ............................................................................................................ 30
1.5.4. Sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp quản lý, của giáo viên, Đội thiếu niên ........ 32
1.5.5. Sự phối hợp, cộng tác giữa gia đình, nhà trường và xã hội .............................. 32
1.5.6. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động tư vấn tâm lý học đường cho
học sinh ....................................................................................................................... 33
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TÂM LÝ
HỌC ĐƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

CẤP HUYỆN TỈNH BẮC KẠN .............................................................................. 35
2.1. Khái quát về tình hình KT - XH, giáo dục và đào tạo của tỉnh Bắc Kạn ............ 35
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn ..................................................... 35
2.1.2. Đặc điểm giáo dục và đào tạo của tỉnh Bắc Kạn .............................................. 35
2.1.3. Vài nét về đặc điểm các trường trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
huyện tỉnh Bắc Kạn..................................................................................................... 37
2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát thực trạng.................................... 39
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 39
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu ........................................ 39
2.3. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 40
2.3.1. Thực trạng hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 40
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn............................................................ 61
2.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở
các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Bắc Kạn ................................................... 68
2.5. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đối với việc quản lý hoạt động
tư vấn tâm lý học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh
Bắc Kạn....................................................................................................................... 70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TÂM
LÝ HỌC ĐƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
CẤP HUYỆN TỈNH BẮC KẠN .............................................................................. 73

3.1. Các nguyên tắc của việc xây dựng các biện pháp ............................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường các trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ...................................................................... 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, phụ huynh
học sinh và các lực lượng xã hội về tầm quan trọng của hoạt động tư vấn tâm lý
học đường ................................................................................................................... 75
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tư vấn tâm
lý học đường hiệu quả................................................................................................ 77
3.2.3. Tăng cường giáo dục, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên quản sinh và giáo viên làm công tác
tư vấn tâm lý học đường ............................................................................................ 78
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ các hoạt động tư vấn tâm
lý học đường ................................................................................................................ 80
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động tư vấn tâm lý học
đường .......................................................................................................................... 82
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan
trong hoạt động tư vấn tâm lý học đường ................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................. 86
3.4. Khảo nghiệm nhận thức mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất ................................................................................................................ 87
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ..................................................................... 87
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp đề xuất .................................................... 88
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 93
1. Kết luận chung ........................................................................................................ 93
1.1. Về lý luận ............................................................................................................. 93
1.2. Về thực trạng ....................................................................................................... 93
1.3. Đề xuất biện pháp quản lý ................................................................................... 94
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 94
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo .......................................................................... 94
2.3. Đối với Ban giám hiệu nhà trường ...................................................................... 95
2.4. Đối với đội ngũ giáo viên làm công tác tư vấn tâm lý học đường ...................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 96
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa

ĐTB


Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT-XH

Kính tế - Xã hội

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

SL

Số lượng




Tổng điểm

THCS

Trung học cơ sở

TVTLHĐ

Tư vấn tâm lý học đường

HĐTVHĐ

Hoạt động tư vấn học đường

NTV

Nhà tư vấn

HSCTV

Học sinh cần tư vấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV ....................................................................... 37
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh năm học 2018 - 2019 ........ 38
Bảng 2.3. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động TVTLHĐ ............................. 43
Bảng 2.4. Trang thiết bị, phương tiện hỗ trợ hoạt động TVTLHĐ ............................ 45
Bảng 2.5a. Nội dung TVTLHĐ tại các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ... 47
Bảng 2.5b. Nội dung TVTLHĐ cho GV .................................................................... 48
Bảng 2.5c: Nội dung tư vấn cho phụ huynh ............................................................... 48
Bảng 2.6: Chủ thể thực hiện hoạt động tư vấn tâm lý học đường ............................. 53
Bảng 2.7. Phương pháp TVTLHĐ .............................................................................. 55
Bảng 2.8. Nguyên tắc TVTLHĐ ................................................................................. 58
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động lập kế hoạch TVTLHĐ ở các trường
PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 61
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch TVTLHĐ ở các
trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ................................................ 63
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch TVTLHĐ
ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ....................................... 65
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động TVTLHĐ
ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ....................................... 67
Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TVTLHĐ ở
các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn .......................................... 70
Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ...................... 88
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ...................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Khó khăn tâm lý thường gặp của học sinh ở các trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn ................................................ 41
Biểu đồ 2.2. Nhận thức về mức độ cần thiết của tư vấn tâm lý học đường................ 42
Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng của HS sau khi tư vấn ................................................. 51
Biểu đồ 2.4. Hình thức TVTLHĐ ............................................................................... 52
Biểu đồ 2.5. Kỹ năng tư vấn tâm lý ............................................................................ 56
Biểu đồ 2.6: Đánh giá hiệu quả công tác tư vấn học đường ....................................... 59
Biểu đồ 2.7. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các
trường PTDTNT cấp huyện Tỉnh Bắc Kạn ........................................... 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển
của mỗi quốc gia, dân tộc. Nghị quyết TW 2 khoá VIII đã khẳng định: “Phát triển
GD&ĐT là nền tảng, động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn
đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay”. [17]
Trong những thập kỷ qua, nền giáo dục Việt Nam có những bước phát triển,
đạt được những thành tựu đáng ghi nhận, góp phần quan trọng vào nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực cho công cuộc xây dựng, bảo vệ và đổi mới đất nước. Tuy nhiên,
bên cạnh những thành tựu đã đạt được, nền giáo dục vẫn tiềm ẩn một số tồn tại xảy ra
trong môi trường học đường như: bạo lực học đường, ma túy học đường, sự đảo lộn
các mối quan hệ trong trường học, HS chán học, nghiện trò chơi điện tử, có hành vi
chống đối, trầm cảm, thậm chí tự tử... Một trong những nguyên nhân của thực trạng

trên là do các em không có ai hỗ trợ, tư vấn, giúp các em giải quyết những vướng
mắc một cách kịp thời.
Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 31/2017/TT-BGDĐT “Hướng dẫn thực
hiện công tác tư vấn tâm lý cho HS trong trường phổ thông với mục đích giúp các em
phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp khi gặp những khó khăn về tâm lý trong học tập và
cuộc sống để tìm hướng giải quyết phù hợp, giảm thiểu tác động tiêu cực có thể xảy ra;
góp phần xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. [3]
TVTLHĐ là hình thức trợ giúp tâm lý đắc lực không những cho HS mà còn
cho các lực lượng giáo dục khác từ ban giám hiệu, GV, giám thị… Quá trình hoạt
động TVTLHĐ giúp HS gặp khó khăn trong các vấn đề tâm lý khác nhau nảy sinh
trong học tập, trong hoạt động hướng nghiệp, trong các mối quan hệ (với bạn bè,
thầy, cô giáo, người thân…) ở bất kỳ thời điểm nào.
Thực tế hiện nay, ở phần lớn các trường học vấn đề trợ giúp tâm lý học đường
vẫn chưa được chú trọng. Hoạt động trợ giúp tâm lý rất ít được tổ chức ở trường cho
nên mỗi khi gặp khó khăn về tâm lý các em chủ yếu tâm sự với bạn bè, một số ít thì
tâm sự với cha mẹ hoặc không nói với ai, thậm chí giải quyết sự việc một cách tiêu
cực. Điều đó cho thấy, các em thật sự cần một người đáng tin cậy và có chuyên môn

1


để chia sẻ tâm sự hoặc trợ giúp các em tìm cách thức giải quyết các vấn đề một cách
tốt nhất. Một trong những nguyên nhân khiến tâm lý học đường của nước ta chưa
phát triển do nhiều trường hợp còn thói quen “chấp nhận” mà không nhờ cậy đến các
nhà tâm lý. Mặt khác, việc đánh giá vai trò trợ giúp tâm lý học đường cũng chưa
được các nhà quản lý giáo dục quan tâm đúng mức. Việc đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ công tác trợ giúp tâm lý học đường chưa được chú trọng. Một nguyên nhân
khác có thể nhận thấy vẫn còn một số trường chưa nhận thức hết ý nghĩa và tác dụng
của hoạt động trợ giúp tâm lý học đường, thậm chí có trường học còn chưa hiểu
TVTLHĐ là gì. Bên cạnh đó, cũng còn nhiều trường học chưa nắm vững được những

đặc trưng riêng của công tác trợ giúp tâm lý khiến HS dù có nhu cầu muốn được lắng
nghe ý kiến của các chuyên gia nhưng vẫn ngần ngại.
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi, chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống,
do đó hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) trải đều khắp các
huyện, thị thành. HS các trường PTDTNT đều được xét tuyển theo chỉ tiêu phân bổ
cho các xã có đồng bào dân tộc thiểu số hoặc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Vì vậy, chất lượng đầu vào HS không đồng đều cộng với đặc điểm chung là HS
người dân tộc thiểu số có trình độ nhận thức, khả năng tiếp nhận kiến thức hạn chế…
Cũng vì thế nên các em thường rất nhút nhát, thụ động, nhất là thời gian đầu làm
quen với cuộc sống xa nhà. Các em thường trốn học, bỏ về vì nhớ nhà. Không chỉ
riêng HS đầu cấp, cuộc sống tự lập, xa gia đình cộng với thiếu ý chí và nhận thức học
tập nên nhiều HS lớp 8, lớp 9 vẫn bỏ học giữa chừng hoặc xin chuyển về trường gần
nhà. Hơn nữa, hiện tượng giao thoa về ngôn ngữ nên nhiều học sinh dân tộc nội trú
thường lúng túng khi giải quyết vấn đề. Các em thường khó phân biệt giữa cái cơ bản
và cái không cơ bản khi quan sát sự vật hiện tượng. Chính điều này khiến các em
thiếu khả năng phê phán và cứng nhắc trong hoạt động nhận thức. Các em có thể học
được cách hành động trong điều kiện này nhưng lại không thể vận dụng những kiến
thức đã học trong hoàn cảnh mới. Các em dễ từ bỏ ước mơ, động lực học tập không
rõ ràng, không tin vào khả năng của bản thân ngay cả khi các em có thể làm được.
Trong những năm qua, tại các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh
Bắc Kạn (HS trung học cơ sở) đã triển khai hoạt động TVTLHĐ nhưng còn bộc lộ một

2


số tồn tại như: quy mô triển khai chưa đồng bộ, ở một số đơn vị hoạt động còn mang
tính hình thức, chiếu lệ nên hiệu quả chưa cao. Nguyên nhân của những tồn tại này là
do hoạt động TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn chưa được
quan tâm thỏa đáng; cán bộ quản lý và GV thực hiện công tác tư vấn chưa được đào
tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, chưa có phương pháp phù hợp để triển khai hoạt động

TVTLHĐ; Công tác quản lý hoạt động tư vẫn chưa thực sự chặt chẽ và hiệu quả. Hoạt
động tư vấn đôi khi còn nặng về hình thức; Hiệu quả tư vấn chưa thể hiện được thực
chất của hoạt động này...
Xuất phát từ yêu cầu cần phải quản lý hoạt động TVTLHĐ sao cho đạt được
hiệu quả cao nhất, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động tư vấn tâm lý
học đường ở các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn” làm đề
tài luận văn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động TVTLHĐ tại các
trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động TVTLHĐ phù hợp nhằm nâng cao chất lượng công tác TVTLHĐ ở các trường
PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua công tác quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các trường
PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn mặc dù đã đạt được một số kết quả song vẫn bộc lộ
những hạn chế nhất định, chưa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động TVTLHĐ trong
bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Nếu đề xuất được một cách đồng bộ
các biện pháp quản lý hoạt động TVTLHĐ thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt
động TVTLHĐ ở các PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý các hoạt động TVTLHĐ ở các trường

PTDTNT cấp huyện
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các trường
PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các trường
PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Luận văn được tiến hành khảo sát 117 GV, 33 cán bộ quản lý, 105 phụ huynh
HS, 185 HS thuộc 06 trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn: Trường PTDTNT Ba
Bể, Trường PTDTNT Pác Nặm, Trường PTDTNT Ngân Sơn, Trường PTDTNT Na
Rì, Trường PTDTNT Chợ Đồn, Trường PTDTNT Chợ Mới.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phân tích, tổng hợp, so sánh khái quát hóa các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước; các văn bản chỉ đạo, triển khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
UBND tỉnh Bắc Kạn, Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn và những công trình, sách, tạp
chí, luận án, luận văn.... có liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh khái quát hóa
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các văn bản chỉ đạo, triển khai
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh Bắc Kạn, Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn
và những công trình, sách, tạp chí, luận án, luận văn.... có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát;
Tiến hành quan sát các hoạt động TVTLHĐ ở các trường, các hình thức quản
lý hoạt động TVTLHĐ của nhà quản lý nhằm thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
- Phương pháp đàm thoại;
Trao đổi, trò chuyện, phỏng vấn một số cán bộ quản lý, tư vấn viên, GV phụ
trách công tác tư vấn tâm lý HS để tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân của thực trạng


4


TVTLHĐ cũng như thực trạng quản lý hoạt động này ở các trường PTDTNT cấp
huyện tỉnh Bắc Kạn, đông thời làm sáng tỏ những thông tin thu nhận được từ phương
pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi;
Phương pháp này được sử dụng với mục đích khảo sát nhu cầu, nhận thức, sự
đánh giá của khách thể điều tra về hoạt động TVTLHĐ cũng như thực trạng quản lý
hoạt động TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;
Phương pháp này được sử dụng với mục đích tham khảo ý kiến chuyên gia,
các nhà quản lý, các GV có nhiều kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm cũng như tư
vấn tâm lý HS về việc xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc Kạn, đồng thời kiểm tra tính
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Đây là phương pháp được nhà quản lý sử dụng với mục đích đánh giá, tổng kết
công tác quản lý hoạt động TVTLHĐ ở các trường PTDTNT cấp huyện tỉnh Bắc
Kạn, từ đó nhà quản lý có cơ sở trong việc điều chỉnh các biện pháp quản lý của mình
sao cho hiệu quả nhất.
7.3. Nhóm Phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định tính và
định lượng gồm tính %, điểm trung bình.
8. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục;
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các

trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở các trường
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện tỉnh Bắc Kạn.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC
ĐƯỜNG Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Ở nhiều nước trên thế giới, tham vấn (tiếng Anh là Counselling) là một thuật
ngữ quen thuộc với người dân, đặc biệt là đối với các cán bộ làm việc trực tiếp (còn
gọi là cán bộ thực hành - Practitioner), các nhà đào tạo hay nghiên cứu về lĩnh vực an
sinh xã hội (Social Welfare), công tác xã hội (Social Work) hoặc sức khoẻ tâm thần
(Mental Health) v.v.. [10].
Ban đầu, thuật ngữ tư vấn được sử dụng rất phổ biến. Sau này, để phân biệt rõ
với các hình thức tư vấn pháp luật, tư vấn kinh tế v.v... trong một số tài liệu nó được
gọi với cái tên cụ thể đó là tư vấn tâm lý.
Tuy nhiên, người ta gặp một số khó khăn khi dịch thuật các khái niệm
Counseling và Consultation sang tiếng Việt bởi chúng đều được dịch thành tư vấn và
ngược lại.
Theo các chuyên gia nước ngoài, đây là hai khái niệm khác biệt bởi sự khác
nhau về phương pháp tiếp cận: người làm Consultation là cho đối tượng lời khuyên,
chỉ bảo cho họ nên làm gì, còn khi thực hiện Counselling người cán bộ bằng mối
quan hệ tương tác tích cực giúp đối tượng tự nhận thức và tự lựa chọn giải pháp phù
hợp nhất đối với họ.
Tại các hội thảo trong nước về tham vấn, phần đông cán bộ tư vấn có kinh
nghiệm cũng ghi nhận rằng cách thức trợ giúp hiện nay thiên về khía cạnh tư vấn

(Consultation) hơn là Counseling. Trong luận văn này, chúng tôi sẽ sử dụng thuật ngữ
tư vấn.
John L. Romano, Mera M. Kachgal cho rằng tư vấn tâm lý và tư vấn học
đường đã trở nên khá xa cách nhau mặc dù có chung lịch sử, có các giá trị tương tự,
và thực tế là nhiều chương trình đào tạo cho hai ngành học cùng tồn tại trong cùng
một khoa đại học hoặc cao đẳng. Tâm lý học tư vấn, với cam kết mạnh mẽ về tâm lý
nghề nghiệp, đào tạo và giám sát tư vấn, đa văn hóa, phòng ngừa và nghiên cứu khoa

6


học để gây ảnh hưởng lớn trong doanh nghiệp giáo dục. Các mô hình đào tạo cố vấn
học đường và cung cấp dịch vụ gần đây đã được phát triển và mang đến nhiều cơ hội
hợp tác giữa các nhà tâm lý học tư vấn và cố vấn học đường. Một mô hình hợp tác
bao gồm các chương trình đào tạo, nghiên cứu, dịch vụ và kích thước tổ chức chuyên
nghiệp của các chuyên ngành được mô tả một cách chi tiết. Những thách thức có thể
cản trở sự hợp tác mạnh mẽ hơn giữa tâm lý tư vấn và tư vấn học đường, cũng như
các đề xuất để giải quyết chúng, cũng được thảo luận. [32].
Ellen S. Amatea Ph.D., Mary Ann Clark, Ph trong nghiên cứu của mình đã sử
dụng một phương pháp lý thuyết có căn cứ để đánh giá các quan niệm về vai trò cố
vấn học đường được tổ chức bởi 26 quản trị viên làm việc trong các trường tiểu học,
trung học cơ sở hoặc trung học công lập. Nghiên cứu được thiết kế để xây dựng sự
hiểu biết sâu sắc hơn về cách các nhà quản lý trường học nhận thức về vai trò của cố
vấn trường học. Trong đó, vai tro của nhân viên tư vấn được nhấn mạnh với các yêu
cầu được trang bị cả về kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp để có thể đảm nhận chương
trình tư vấn học đường. [29].
Allan Wigfield, Susan L. Lutz, A. Laurel Wagner thảo luận về sự phát triển tâm
lý của HS trong những năm đầu của thanh thiếu niên, tập trung vào nghiên cứu về
những thay đổi sinh học, nhận thức, bản thân HS. Nghiên cứu cũng thảo luận về sự
ảnh hưởng của bạo lực học đường đối với thanh thiếu niên. Các nghiên cứu trình bày

về mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, và cố vấn và HS có thể dễ dàng chuyển đổi.
Nghiên cứu được trình bày cho thấy những tác động tích cực của các chương trình tư
vấn được thiết kế để giúp HS dễ dàng chuyển sang học trung học cơ sở, cùng với các
đề xuất tái cơ cấu vai trò của các cố vấn trung học để đáp ứng nhu cầu phát triển của
thanh thiếu niên sớm [28].
Kenneth W. Merrell, Ruth A. Ervin, and Gretchen Gimpel Peacock trong cuốn
sách của mình đã trình bày các định nghĩa khác nhau của tâm lý học đường và các
lĩnh vực TVTLHĐ; Mô tả Đặc điểm chung của nhà tâm lý học bao gồm các khía cạnh
như số lượng và vị trí của các cá nhân làm việc trong lĩnh vực này, các tổ chức
chuyên nghiệp và trình độ đào tạo. Cuốn sách trình bày tổng hợp các khía cạnh của

7


các cá nhân làm việc trong tâm lý học. Những khía cạnh nghề nghiệp cho thấy sự đa
dạng, sức mạnh, sáng tạo và thách thức trong nghề. [34].
Tác giả Elias Zambrano, Felicia Castro-Villarreal, and Jeremy Sullivan

University of Texas at San Antonio trong công trình School Counselors and
School Psychologists: Partners in Collaboration for Student Success Within
RTI and CDCGP Frameworks đi sâu nghiên cứu về vai trò ban đầu của cố vấn
trường học và nhà tâm lý học trường học là nhà cung cấp dịch vụ sức khỏe tâm
thần cho học sinh. Théo các tác giả này, để công tác hỗ trợ học sinh về sức
khỏe tâm thần được tốt, nhà quản lý phải quan tâm đến vai trò của hai đối
tượng chính là cố vấn trường học và nhà tâm lý học trường học. Họ là những
người trực tiếp làm nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần cho người học và
đây là công việc chính của họ ở trường học. Họ không phải là giáo viên [30].
Markie Falotico đã thiết kế bộ công cụ để kiểm tra việc sử dụng thời
gian của các nhà tâm lý học ở trường từ đó xác định hoạt động nào đòi hỏi
nhiều thời gian nhất. Kết quả chỉ ra các nhà tâm lý học ở trường dành phần lớn

thời gian của họ để đánh giá và đánh giá lại nhiều hơn là các hoạt động tư vấn
hỗ trợ học sinh. Kết quả này cho thấy một số hoạt động trong nhà trường có
thể mất một lượng thời gian không tương xứng và thời gian cho hoạt động hỗ
trợ tâm lý học sinh ít được nhà trường quan tâm [35].
Có thể thấy rằng các công trình trên đã đề cập đến những khía cạnh khác nhau
của ngành TVTLHĐ cũng như các vấn đề về việc quản lý hoạt động này ở các trường
học. Các công trình đều nhấn mạnh một nhà trường tốt là ở đó người quản lý phải
quan tâm đến vai trò của nhà hỗ trợ tâm lý học đường. Nhà quản lý phải cung cấp cho
họ sinh những thông tin về nhà hỗ trợ tâm lý học đường, đây là những người không
làm nhiệm vụ dạy học. Điều này thể hiện sự khác biệt rõ nét về công tác quản lý hoạt
động tư vấn tâm lý giữa nước ngoài và Việt Nam.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Xu hướng nghiên cứu kỹ năng tương tác như những kỹ năng tư vấn cơ bản
được phát triển trong giai đoạn về sau là cơ sở để ứng dụng tư vấn trong nhiều lĩnh

8


vực của cuộc sống, trong đó có TVTLHĐ tại các trường PTDTNT. Chúng tôi nghiên
cứu kỹ năng và quản lý hoạt động TVTLHĐ theo hướng tiếp cận này.
Trước năm 1975 tại miền Nam Việt Nam, chương trình khải đạo học đường đã
được triển khai trong các trường học. Sau ngày thống nhất đất nước, với sự thay đổi
gần như hoàn toàn cách thức tiếp cận của giáo dục, chương trình khải đạo đã không
còn tồn tại trong các trường học với đúng nghĩa của nó.
Trong những năm trở lại đây, với sự xuất hiện hàng loạt những vấn đề liên
quan đến đạo đức, kỷ luật trường học, HS tự tử, áp lực thi cử, những rối loạn tâm lý,
quan hệ thầy trò… của các trường học Việt Nam, những nhà giáo dục, tâm lý và cùng
những tổ chức và các cơ quan hữu trách đã “giật mình” và bắt đầu đề cập đến việc
phải có các hoạt động tư vấn tâm lý trong trường học.
Năm 2005, với sự chấp thuận của Ủy ban Dân số - Gia đình - Trẻ em Thành

phố Hồ Chí Minh và sự tư vấn của Tổ chức UNICEF. Văn phòng tư vấn trẻ em
Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức hội thảo “Kinh nghiệm bước đầu thực hiện mô
hình tư vấn trong trường học” cũng nhận được sự quan tâm và chia sẻ kinh nghiệm
thực tế của nhiều chuyên gia và những nhà lãnh đạo các trường học. Đầu năm 2006,
hội nghị toàn quốc về “Tư vấn tâm lý - giáo dục - thực tiễn và định hướng phát triển”
do Hội khoa học Tâm lý - Giáo dục Tp. HCM cũng đề cập đến vấn đề tư vấn học
đường như là một điều “khẩn thiết” nhằm hỗ trợ HS và nhà trường trong hoạt động
giáo dục. Sở Giáo dục và Đào tạo Tp. HCM cũng tổ chức những buổi sinh hoạt đề
cập đến hoạt động tư vấn học đường trong thời gian này với sự tham gia của các nhà
tâm lý, giáo dục, nhà trường và phụ huynh HS. [15].
Tác giả Nguyễn Thị Oanh trong chuyên mục tham vấn học đường do báo Phụ
nữ Tp. HCM khởi xướng cũng nhận được sự hưởng ứng rất nhiệt tình của đông đảo
HS, phụ huynh và các trường học. Tháng 06 năm 2006, cuốn sách “Tư vấn tâm lý học
đường” của tác giả Nguyễn Thị Oanh đã được nhà xuất bản Trẻ phát hành trên toàn
quốc. [18].
Tác giả Lê Thục Anh trong nghiên cứu của mình đã khẳng định: Ngày nay, vai
trò của tâm lý học đã được thừa nhận trong việc trợ giúp HS vượt qua những vấn đề
về hành vi và học tập. Song thực tế hoạt động trợ giúp tâm lý trong nhà trường chưa

9


trở thành một hoạt động mang tính phổ biến và chuyên nghiệp. Nguyên nhân cơ bản
của những hạn chế này là sự thiếu vắng các điều kiện cần thiết để chính thức hóa đội
ngũ làm công tác trợ giúp tâm lý trong các nhà trường phổ thông cả về số lượng lẫn
chất lượng. Bài viết này bàn về sự cần thiết của hoạt động trợ giúp tâm lý cũng như
đội ngũ làm công tác này trong các nhà trường phổ thông hiện nay. [1].
Tác giả Lý Chủ Hưng, Kiến Văn đã đi sâu phân tích các nội dung về TVTLHĐ
như: Những khó khăn của HS, những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tư vấn,
những điểm mạnh và điểm yếu của đội ngũ tư vấn viên. Công trình tập trung khai

thác sâu về đặc điểm tâm lý của HS trê cơ sở đó xác định những khó khăn tâm lý của
HS cần được trợ giúp. [13].
Các công trình nghiên cứu tập trung làm rõ các vấn đề sau: Một số vấn đề lý
luận về khó khăn tâm lý của HS THCS; Thực trạng về khó khăn tâm lý của HS
THCS trong học tập, trong quan hệ giao tiếp với cha mẹ, thầy cô giáo, bạn bè; Các
nguyên nhân dẫn đến khó khăn tâm lý của HS THCS; Các biện pháp khắc phục, hạn
chế những khó khăn tâm lý của HS THCS để quá trình hình thành và phát triển nhân
cách của các em diễn ra thuận lợi.
Bộ GD&ĐT đã có nhiều văn bản chỉ đạo liên quan đến nội dung này; gần đây
nhất là Thông tư 31/2017/TT-BGDĐT ngày 18/12/2017 "Hướng dẫn thực hiện công
tác tư vấn tâm lý cho HS trong trường phổ thông" có hiệu lực từ ngày 2/2/2018. [3].
Đến nay, vấn đề TVTLHĐ tại Việt Nam đã trở thành một đề tài nóng bỏng và
nhận được nhiều sự ủng hộ từ các em HS, phụ huynh, nhà trường, các nhà tâm lý giáo dục và các tổ chức thuộc chính phủ cũng như các tổ chức phi chính phủ. Tuy
nhiên, diện mạo của một ngành nghề chuyên nghiệp vẫn chưa thật sự được định hình.
Điều đó đòi hỏi cần phải nghiên cứu, phát triển công tác TVTLHĐ để góp phần xây
dựng nền giáo dục phát triển toàn diện, đóng góp tích cực cho đời sống của con người
và sự phồn vinh xã hội.
Có thể thấy rằng nghiên cứu về quản lý hoạt động TVTLHĐ là một trong những
lĩnh vực được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Có thể kể đến các công trình sau:
Tác giả Trương Thị Hằng trong công trình nghiên cứu của mình đã phân tích
là rõ thực trạng quản lý hoạt động TVTLHĐ cho HS THPT Đinh Tiên Hoàng, Ba
Đình. Tác giả cũng đề xuất 4 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
TVTLHĐ. [11].

10


Tác giả Đặng Thị Bích Nga lại tiếp cận ở khía cạnh tham vấn tâm lý. Tác giả
cho rằng: Bên cạnh những nội dung quản lí đã thực hiện tốt, việc quản lí HĐTVHĐ của
Hiệu trưởng các trường THCS quận 11, TP. Hồ Chí Minh vẫn còn tồn tại những hạn

chế như: việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện HĐTVHĐ còn mang tính hình thức, chưa đi
vào chiều sâu, chưa chú trọng đến chuyên ngành của người được tuyển dụng làm công
tác TVHĐ, chế độ chính sách cho tham vấn viên và những người làm công tác tham
vấn chưa phù hợp, cơ sở vật chất của các phòng tham vấn vẫn chưa được đầu tư đúng
mức, chưa thường xuyên chủ động tìm hiểu vấn đề của HS khi xây dựng nội dung tham
vấn... Những hạn chế trong công tác quản lí HĐTVHĐ chủ yếu là do nhận thức của
CBQL các cấp, các ban ngành về HĐTVHĐ vẫn chưa đầy đủ, chưa đồng bộ, thiếu sự
thống nhất dẫn đến việc quản lí còn mang tính chủ quan, thụ động. Những hạn chế này
là cơ sở để Hiệu trưởng các trường này đề xuất những biện pháp quản lí hiệu quả. [16].
Có thể thấy rằng nghiên cứu về quản lý TVTLHĐ chưa được nhiều tác giả đi
sâu nghiên cứu, đặc biệt vấn đề hoạt động TVTLHĐ và quản lý hoạt động này ở các
trường dân tộc nội trú khu vực miền núi phía bắc vẫn còn là một khoảng trống cần
được đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo Đại từ điển tiếng Việt, quản lý khi là động từ mang ý nghĩa:
“Quản” là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định;
“Lý” là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định.
Hiểu theo ngôn ngữ Hán Việt, công tác “quản lý” là thực hiện hai quá trình
liên hệ chặt chẽ với nhau: “quản” và “lý”. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn,
duy trì hệ thống ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm việc sửa sang, sắp xếp,
đổi mới đưa hệ thống vào thế “phát triển”. Nếu người quản lý chỉ lo việc “quản” tức
là chỉ lo việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức dễ trì trệ; tuy nhiên nếu chỉ quan tâm đến
việc “lý”, tức là chỉ lo việc sắp xếp, tổ chức, đổi mới mà không đặt trên nền tảng của
sự ổn định, thì hệ thống sẽ phát triển không bền vững. Nói chung, trong “quản” phải
có “lý” và trong “lý” phải có “quản”, làm cho hoạt động của hệ thống luôn ở trạng
thái cân bằng. Sự quản lý đưa đến kết quả đích thực bền vững đòi hỏi phải có mưu
lược, nghệ thuật làm cho hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau. [23].

11



Frederick W.Taylor (1856 - 1915) là một trong những đại biểu xuất sắc của
trường phái quản lý theo khoa học. Để trả lời câu hỏi quản lý là gì ông cho rằng:
Quản lý là biết được chính xác điêu bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được
rằng họ đa hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Ông đã đưa ra các tư
tưởng chính của thuyết quản lý theo khoa học là: Tiêu chuẩn hóa công việc, chuyên
môn hóa lao động, cải tạo các hệ quản lý. [30].
Để trả lời câu hỏi quản lý là gì thì tác giả Nguyễn Quốc Chi, Nguyễn Thị Mỹ
Lộc cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các hoạt động(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo(lãnh đạo) và kiểm tra”;
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [8].
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm khai
thác và vận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của khách thể quản lý để đạt
đến mục tiêu quản lý trong mệt môi trường luôn biến động
1.2.3. Tư vấn tâm lý
Tư vấn - trong tiếng Anh là Consultaion - được xem như quá trình tham khảo về
lời khuyên hay sự trao đổi quan điểm về vấn đề nào đó có thể đi đến một quyết định.
Tư vấn mang nghĩa như giảng giải, đưa ra lời khuyên, có tính chất quan hệ
một chiều (tư vấn luật pháp, tư vấn xây dựng…).
Từ điển Hoàng Phê: “Tư vấn là góp ý kiến về một vấn đề được hỏi, nhưng
không có quyền quyết định”. Tham vấn - nói lên sự trợ giúp, nâng đỡ về mặt xã hội,
tinh thần cho các thân chủ, có sự cân bằng ngang nhau trong quá trình tương tác giữa
thân chủ và người tham vấn [19].
Lý Chủ Hưng, Kiến Văn cho rằng: Tư vấn tâm lý là quá trình dùng phương
pháp và lí luận liên quan đến khoa học tâm lý bằng cách giải tỏa, tư vấn những vấn đề
tâm lý của đối tượng được tư vân để hỗ trợ và tăng cường tâm lý phát triển lành
mạnh, thúc đẩy phát triển cá tính và phát triển tiềm năng. [13].

Như vậy, có thể hiểu: Tư vấn tâm lý là quá trình tư vấn viên vận dụng những
kiến thức, phương pháp và kỹ thuật tâm lý học nhằm hỗ trợ đối tượng được tư vấn

12


nhận ra chính mình, từ đó thay đổi hành vi, thái độ, tự tái lập lại thế cân bằng tâm lý
cho bản thân.
1.2.4. Tư vấn tâm lý học đường
Tâm lý học trường học (hay còn gọi là tâm lý học học đường) là một chuyên
ngành tâm lý ứng dụng nhằm thực hiện công tác phát hiện sớm, phòng ngừa và can
thiệp cho trẻ em - thanh thiếu niên trong các lĩnh vực nhận thức, học tập, hành vi,
cảm xúc hoặc xã hội ở môi trường học đường, gia đình và cộng đồng; đồng thời tham
gia nghiên cứu, xây dựng, phát triển và lượng giá các chương trình này.
Bên cạnh việc những kiến thức tâm lý học thường được ứng dụng vào việc đánh
giá tâm lý và trị liệu cho các vấn đề về sức khỏe tâm thần, nó còn trực tiếp hỗ trợ cho
việc nắm bắt và xử lý những vấn đề thuộc về hành vi và hoạt động của con người.
Tư vấn tâm lý học đường: là hoạt động trợ giúp HS nâng cao năng lực tự giải
quyết những khó khăn, vướng mắc trong học tập, quan hệ xã hội, định hướng nghề
nghiệp; nâng cao năng lực cho GV, phụ huynh HS và các lực lượng giáo dục khác
trong việc phát hiện sớm khó khăn, rối nhiễu tâm lý ở HS, đồng thời phát triển các
chương trình phòng ngừa, can thiệp thích hợp trong nhà trường.
Tư vấn tâm lý học đường thực chất là hoạt động nhà tâm lý học đường vận
dụng kiến thức, kỹ năng tư vấn tâm lý của mình để khơi gợi ở học sinh năng lực tự
giải quyết vấn đê của họ.
Tư vấn tâm lý học đường còn hướng tới sự trợ giúp cho các lực lượng giáo dục
khác có liên quan như: giáo viên, phụ huynh học sinh. Trợ giúp họ trong việc phát
hiện ra vấn đề của học sinh để có cách phối hợp hỗ trợ kịp thời.
Tư vấn tâm lý học đường có nhiệm vụ phát hiện ra những dạng rối nhiễu tâm lý
ở học sinh để từ đó phát triển chương trình phòng ngừa và can thiệp hỗ trợ phù hợp.

1.2.5. Quản lý hoạt động tư vấn tâm lý học đường ở trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp huyện
Quản lý hoạt động TVTLHĐ còn hướng tới mục tiêu nâng cao năng lực cho
GV, phụ huynh HS và các lực lượng giáo dục khác trong việc phát hiện sớm khó
khăn, rối nhiễu tâm lý ở HS THCS là người dân tộc thiểu số đang học tập tại các
trường PTDTNT cấp huyện.
Có thể hiểu: Quản lý hoạt động TVTLHĐ là hệ thống những tác động có chủ
định, phù hợp với quy luật khách quan của hiệu trưởng đến đội ngũ tư vấn viên, tập

13


×