Gi¸o ¸n líp 1
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 30: VẦN UA, ƯA (2 tiết )
A- MĐYC:
- HS đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng
- Viết được : ua ,ưa ,cua bể ,ngựa gỗ .
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: Tiết 1
I/KTBC: 2 HS viết và đọc: chìa ra, lia lịa, kia kìa.
2 HS đọc câu ứng dụng.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.
- GV gt và ghi bảng: ua, ưa. HS đọc theo: ua, ưa.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần ua:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần ua có âm u ghép với âm a. Âm u đứng
trước, âm a đứng sau.
So sánh ua với ia: Giống: kết thúc bằng âm a.
Khác: ua bắt đầu bằng u; ia bắt đầu bằng i.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV đánh vần mẫu ua: u - a - ua. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: ua. GV
sửa lỗi.
+ GV viết bảng: cua, và đọc: cua.
+ HS ptích: Trong tiếng cua, có âm c ghép với vần ua. Âm c đứng trước, vần
ua đứng sau.
- GV đánh vần: cờ - ua - cua. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
Đọc trơn: cua bể. Cá nhân, ĐT. GV sửa nhịp đọc cho HS.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
- Ghép: HS ghép được: ua, cua, cua bể.
b) Vần ưa: Tiến hành tương tự.
So sánh ưa với ua: Giống: kết thúc bằng a.
Khác: ưa bắt đầu bằng ư; ua bắt đầu bằng u.
c) Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần ua được viết bắt dầu từ âm u nối liền
với âm a, cao 2 li. Tương tự: ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
d) Đọc TN ứng dụng:
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
TUẦN 8
TUẦN 8
TUẦN 8
TUẦN 8
Gi¸o ¸n líp 1
- GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. GV
theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Giữa trưa.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ gì? Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa, mọi người thường ở đâu và làm gì?
? Buổi trưa, em thường làm gì? Buổi trưa, các bạn em làm gì?
? Tại sao trẻ em ko nên chơi đùa vào buổi trưa? (ngủ trưa cho khỏe và cho
mọi người nghỉ ngơi).
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng, từ ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước
bài 31.
TOÁN
Bài 29: LUYỆN TẬP.(Trang 48)
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3,trong phạm vi 4.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng thích hợp.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4.
HS làm bảng: 1 + 3 2 + 2 3 + 1. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hdẫn HS làm bài (Chú ý viết thẳng cột). GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét.
Bài 2: (Dòng 1) Số?
- HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau.
Bài 3: Tính.
- GV nêu và hdẫn HS làm từng bài.
VD: 1 + 1 + 1 = ? "Ta phải lấy 1 + 1 = 2; lấy 2 + 1 = 3 rồi viết 3 vào sau dấu
bằng."
- HS làm bài. GV theo dõi, sửa sai.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (T
2
)
A- MỤC TIÊU: 1. Giúp HS hiểu: Mỗi gia đình nên dừng lại ở 2 con.
- Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm
sóc.
- Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.
2. HS biết: - Yêu quý gia đình của mình. Mỗi gia đình chỉ nên dừng lại ở 2
con.
- Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ.
- Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vở bt. Tranh các bt. Các đd để hóa trang.
Công ước quốc tế về quyền trẻ em. Luật BVCS&GDTEVN. Tranh, bài hát.
C- HĐDH: KĐ: HS chơi TC "Đổi nhà".
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
- HS đứng thành vòng tròn lớn điểm danh 1, 2, 3 cho đến hết. Sau đó người số
1 và 3 nắm tay nhau tạo thành mái nhà, người số 2 đứng giữa. Khi quản trò hô
"Đổi nhà" những người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau. Quản trò nhân lúc đó sẽ
chạy vào 1 nhà nào đó. Ai chậm chân ko tìm được nhà sẽ mất nhà và đứng ra
làm quản trò. Trò chơi cứ thế tiếp tục.
- Thảo luận: Em cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà? (Hỏi HS nào ko bị
mất nhà lần nào) Em sẽ ra sao khi ko có 1 mái nhà? (HS bị mất nhà)
- KL: GĐ em là nơi em được cha mẹ và những người trong gđ che chở, yêu
thương, csóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
HĐ1: Tiểu phẩm "Chuyện của bạn Long" (HS trong lớp đóng).
* Các vai: Long. Mẹ Long. Các bạn Long.
* ND: (SGV).
* Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
1. Em có nx gì về việc làm của bạn Long? (Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?)
2. Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long ko vâng lời mẹ?
(- Ko dành thười gian học bài nên chưa làm đủ bt cô giáo giao cho.
- Đá bóng xong có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học, v.v...)
HĐ2: HS tự liên hệ. 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
- Sống trong gđ, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?
- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
2. HS từng đôi một tự liên hệ. 3. Một số HS trình bày trước lớp.
4. GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học
tập các bạn. GV liên hệ: GĐ chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp
phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.
KL chung: - TE có quyền có gđ, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu
thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
- Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi ko được sống cùng gđ.
- TE có bổn phận phải y/quý gđ, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Gđ chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp
phần cùng cộng đồng BVMT.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài, thực hiện theo những gì đã học và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 31: ÔN TẬP (2 tiết)
A- MĐYC:
- HS đọc được: ia, ua, ưa.ác từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28-31
- Viết được : ia ,ua,ưa; các từ ngữ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
- GD HS yêu quý con vật.
B- ĐDDH:
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
Bảng ôn. Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể.
C- HĐDH: Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: mùa dưa, ngựa tía, xưa kia. Lớp viết bảng con.
- Đọc từ ứng dụng.
- 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
GV hỏi, HS trả lời. GV gb các vần đã học lên bảng.
2. Ôn tập:
a) Các vần vừa học:
HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần.
- GV đọc vần, HS chỉ chữ ở bảng ôn.
- HS chỉ chữ và đọc vần.
- GV đọc vần bất kì cho HS chỉ.
b) Ghép chữ và vần thành tiếng:
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
(b1)
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích nhanh các từ đơn ở bảng.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp.
- GV sửa phát âm cho HS và giải thích thêm về các từ. GV đọc lại.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- HS viết vào bảng con: mùa dưa.
- GV theo dõi, sửa sai: tre già, quả nho.
- Chú ý các chỗ nối và dấu thanh.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk).
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- HS đọc đoạn thơ ứng dụng:
+ HS quan sát tranh, nhận xét tranh minh hoạ và đọc nhẩm.
+ GV gthiệu câu ứng dụng.
+ HS thảo luận và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh.
GV giải thích thêm.
+ HS đọc câu ứng dụng: Nhóm, lớp, cá nhân.
+ GV sửa phát âm.
+ GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
b) Luyện viết: mùa dưa.
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
c) Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk).
Các nhóm thảo luận, cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
T1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà Khỉ
vừa mới có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến
thăm nhà Khỉ.
T2: Đến nơi, Rùa băn khoăn ko biết làm cách nào lên thăm vợ con Khỉ được
vì nhà Khỉ ở trên 1 chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để Khỉ đưa Rùa
lên nhà mình.
T3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra chào. Rùa quên cả việc đang ngậm đuôi
Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch 1 cái, Rùa rơi xuống đất.
T4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chạy trốn tan tác.
T5: Rùa rơi xuống đát, nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của loài rùa
đều có vết rạn
Ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. (Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn
ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân). Truyện còn giải thích
sự tích cái mai rùa.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại bài ôn.
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
TOÁN
Bài 29: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5.
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
-Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK. Bộ ĐD Toán 1.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
HS làm bảng: 3 + 1 2 + 2 1 + 3. GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
a) Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5; 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 5; 2 + 3 = 5.
Mỗi phép cộng đều theo 3 bước, tương tự như phép cộng trong phạm vi 3. HS
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
tự nêu vấn đề, tự giải bằng phép cộng thích hợp.
b) HS đọc các phép cộng trên bảng. GV xóa dần từng phần cho HS đọc để
ghi nhớ các công thức vừa học, rồi toàn bộ cho HS thi đua lập lại (nói, viết, ...)
các công thức đó.
c) HS xem hình vẽ trong phần bài học, nêu các CH để HS nhận biết 4 + 1 = 5,
1 + 4 = 5 tức là 1 + 4 = 4 + 1 (vì cùng bằng 5). Tương tự như vậy cho đến hết.
2. Hdẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 4.
Bài 1, 2: Tính.
- GV viết bảng, HS thực hành ở bảng con.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 4: (a) Viết phép tính thích hợp.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS qsát tranh, nêu bài toán.
- HS viết phép tính vào vở. 2 HS làm bảng lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm.
- Lớp nhận xét, chữa bài: 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài, xem bài sa
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 32: VẦN OI, AI (2 tiết )
A- MĐYC:
- HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng
- Viết được oi ,ai,nhà ngói ,bé gái
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề.: Sẻ,ri,bói cá, le le.
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Tranh minh họa bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: Tiết 1
I/KTBC: 2 HS viết và đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.
2 HS đọc câu ứng dụng.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.
- GV gt và ghi bảng: oi, ai. HS đọc theo: oi, ai.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần oi:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần oi có âm o ghép với âm i. Âm o đứng
trước, âm i đứng sau.
So sánh oi với o: Giống: đều có o.
Khác: oi có thêm i đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn:
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
+ GV đánh vần mẫu oi: o - i - oi. HS nhìn bảng đánh vần, đọc trơn: oi. GV
sửa lỗi.
+ GV viết bảng: ngói, và đọc: ngói.
+ HS ptích: Trong tiếng ngói, có âm ng ghép với vần oi. Âm ng đứng trước,
vần oi đứng sau và thêm dấu thanh sắc trên đầu âm o.
- GV đánh vần: ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói. HS đánh vần: Cá nhân, đồng
thanh. GV sửa lỗi.
Đọc trơn: nhà ngói. Cá nhân, ĐT. GV sửa nhịp đọc cho HS.
- HS đọc xuôi, ngược. GV sửa lỗi. (Lớp, nhóm).
- Ghép: HS ghép được: oi, ngói, nhà ngói.
b) Vần ai: Tiến hành tương tự.
So sánh ai với oi: Giống: kết thúc bằng i.
Khác: ai bắt đầu bằng a; oi bắt đầu bằng o.
- Đánh vần: a - i - ai; gờ - ai - gai - sắc - gái; bé gái.
c) Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu ở bảng và hdẫn HS: Vần oi được viết bắt dầu từ âm o nối liền
với âm i, cao 2 li. Tương tự: ai, nhà ngói, bé gái.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?.
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai, nhận xét.
d) Đọc TN ứng dụng:
- GV chép bảng các TN ứng dụng. HS đọc nhẩm.
- 1 HS đọc từ. Lớp tìm tiếng có vần mới, phân tích.
- HS đọc tiếng, TN ứng dụng. Lớp đọc ĐT.
- GV giải thích từ.
- GV đọc mẫu. 3 HS đọc lại.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: oi, ai, nhà ngói, bé gái. GV
theo dõi, uốn nắn.
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: Sẻ, ri, bói cá, le le.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Trong tranh vẽ những con gì?
? Em biết con chim nào trong số các con vật này?
? Chim bói cá và le le sống ở đâu? Chúng thích ăn gì?
? Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu?
? Trong số này có con chim nào hót hay ko? Tiếng hót của chúng thế nào?
Trò chơi: Thi chỉ nhanh các tiếng, từ ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước
bài 33.
TOÁN
Bài 31: LUYỆN TẬP.(trang 50)
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
- Giáo dục HS chịu khó làm bài đúng, đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh ở SGK.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: 2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
HS làm bảng: 5 = 3 + ... 5 = 1 + ... . GV nhận xét.
II/ BÀI MỚI: GV gtb và gb đề bài.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính.
- GV hdẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đọc từng phép tính. Lớp nhận xét.
Nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả vẫn ko thay đổi. HS
đọc thuộc bảng cộng.
Bài 2: Tính.
- HS nêu yêu cầu của bài và cách làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
Chữa bài: HS đổi chéo vở để chữa bài cho nhau. (chú ý viết thẳng cột với
nhau)
Bài 3: Tính.
- GV nêu yêu cầu và hdẫn HS làm từng bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
VD: 2 + 1 = 3; 3 + 1 = 4 2 + 1 + 1 = 4.
- HS làm bài. GV theo dõi, sửa sai.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình.
Bài 4: Điền ><=.
- HS nêu cách làm bài, tự làm bài và chữa bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho những HS còn yếu.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp.
- HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
3 + 2 = 5 4 + 1 = 5.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5,làm lại các bài tập và chuẩn bị bài
sau.
TNXH
Bài 8: ĂN ,UỐNG HẰNG NGÀY
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cần phải ăn uống ngày để mau lớn và khỏe mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước .
- Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ . Biết yêu quý, chăm sóc cơ
thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ
sinh môi trường xung quanh
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân: ăn đủ no, uống đủ nước.
B- ĐDDH: Các hình trong SGK.
C- HĐDH:
Khởi động: TC: "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang". GV gíơi thiệu bài.
HĐ 1 : Động não.
* Mtiêu: Nhận biết và kể tên những thức.ăn, đồ uống chúng ta thường ăn
uống hằng ngày.
* Tiến hành: B1: GV hướng dẫn:
? Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng
ngày?
- HS suy nghĩ và lần lượt từng HS kể tên 1 vài thức ăn các em ăn hằng ngày..
B2: HS quan sát các hình trang 18. Chỉ và nói từng loại thức ăn trong mỗi
hình.
? Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?
? Loại thức ăn nào các em chưa ăn hoặc không biết ăn?
KL: GV khích lệ HS ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho SK.
HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS gthích được tsao các em phải ăn, uống hằng ngày.
* Tiến hành: B1:- GV hdẫn: Hãy qsát từng nhóm hình trang 19 và TLCH:
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.
Gi¸o ¸n líp 1
+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Các ... các bạn học tập tốt?
+ Các ... thể hiện các bạn có SK tốt? + Tsao cta phải ăn, uống hằng ngày?
- HS trao đổi theo nhóm 2 người. GV theo dõi, giúp đỡ.
B2: 1 số HS phát biểu trước lớp theo từng câu hỏi của GV.
KL:Cta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có SK và học tập tốt.
HĐ3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn, uống như thế nào để có SK tốt.
* Tiến hành: GV đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?
+ Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
+ Tsao cta ko nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi . GV theo dõi, giúp đỡ.
KL:- Cta cần ăn khi đói, uống khi khát.
- Hằng ngày cần ăn ít nhất là 3 bữa vào buổi sáng, trưa, chiều tối.
- Ko nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều
và ngon miệng.
CC, DD: GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Nhắc nhở HS về nhà kể cho
mọi người nghe và thực hiện theo những gì đã học được. GV l. hệ về GDMT.
Về nhà học lại bài và xem bài sau.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 33: VẦN ÔI, ƠI (2 tiết )
A- MĐYC:
- HS đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội từ và câu ứng dụng
- Viết được: ôi, ơi ,trái ổi,bơi lội .
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội .
- Giáo dục HS yêu thích môn học và chịu khó học bài.
B- ĐDDH:
Tranh minh họa bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
C- HĐDH: Tiết 1
I/KTBC: 2 HS viết và đọc: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.
2 HS đọc câu ứng dụng.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh, TLCH.
- GV gt và ghi bảng: ôi, ơi. HS đọc theo: ôi, ơi.
2. Dạy vần:
a) Dạy vần ôi:
- Nhận diện vần: (HS phân tích) Vần ôi có âm ô ghép với âm i. Âm ô đứng
trước, âm i đứng sau.
So sánh ôi với oi: Giống: đều kết thúc bằng âm i.
Giáo viên: Nguyễn Thị Liên – Trường TH Vĩnh Kim.