Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

BCTT công ty thông tin m1 v3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.98 KB, 36 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
LẦN 1

Đơn vị thực tập: Công ty Thông tin M1

Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp: CQ51/11.15
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Diêm Thị Thanh Hải

Hà Nội - 2017

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................iii
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài

1

2. Cấu trúc của báo cáo 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THÔNG TIN M1.........................................3


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thông tin M1

3

1.1.1. Thông tin cơ bản Công ty.............................................................................3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển...............................................................3
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin M1 4
1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu của Công ty..........4
1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh.....................................................................6
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty và tổ chức bộ máy quản lý tài chính –
kế toán....................................................................................................................7
1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của Công ty............................................................15
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THÔNG TIN
M1................................................................................................................................ 23

2.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Thông tin M1

23

2.1.1.

Thuận lợi...........................................................................................23

2.1.2.

Khó khăn...........................................................................................24

2.2. Tình hình quản trị tài chính của Công ty Thông tin M1

25


2.1.1. Thực trạng về tài sản của Công ty..............................................................25

1


2.1.2. Phân tich doanh thu chi phí và lợi nhuận của Công ty Thông tin M1......27
2.1.3. Phân tích các hệ số tài chính của Công ty..................................................31
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty Thông tin M1 34
2.3.1. Những kết quả đạt được.............................................................................35
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................................36
KẾT LUẬN.................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................39

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNĐKKD

: Chứng nhận đăng ký kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

ĐT

: Đầu tư


ĐTLĐ

: Đối tượng lao động

KT

: Kỹ thuật

SX

: Sản xuất

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCT

: Tổng công ty

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM

: Thương mại

TLLĐ


: Tư liệu lao động

TLSX

: Tư liệu sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSDH

: Tài sản dài hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

VDH

: Vốn dài hạn

3


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 : Bảng các loại máy móc thiết bị của công ty................................................18
Bảng 1.2: Bảng thay đổi cơ cấu lao động xét theo giới tính.........................................21
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ......................................................................22


4


PHẦN MỞ ĐẦU
Việt Nam gia nhập WTO mang lại những cơ hội hội nhập, phát triển
cho các doanh nghiệp trong nước nhưng cũng là những thách thức cho các
doanh nghiệp khi việc hội nhập kinh tế sẽ tạo ra sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt bởi có nhiều Công ty nước ngoài với tiềm lực về vốn, công nghệ,
kỹ thuật sẽ cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp trong nước. Trong điều
kiện đó, việc sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực sẽ là chìa khóa thành
công cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Quản trị tài chính là yếu tố hàng đầu không thể thiếu đối với mỗi
doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và của Công ty Thông tin M1 nói riêng thì sự phát triển
phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản trị tài chính của bản thân doanh nghiệp
hay nói cách khác là phụ thuộc vào hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn
lực của doanh nghiệp mình. Hiệu quả sử dụng nguồn lực cao hay thấp sẽ
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong môt trường
cạnh tranh quyết liệt hiện nay.
Quá trình thực tập ở Công ty Thông tin M1 là cơ hội quý báu giúp em
liên hệ những kiến thức đã học ở trường với thực tế, cùng với sự chỉ bảo và
giúp đỡ của cán bộ nhân viên trong Công ty và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình
của cô giáo hướng dẫn Th.S Diêm Thị Thanh Hải cùng với sự nỗ lực tìm
hiểu của bản thân em. Từ đó em có cái nhìn thực tế hơn về hoạt động của
các doanh nghiệp nói chung và Công ty Thông tin M1 nói riêng. Sau quá
trình thực tập ở đây em đã có những hiểu biết khái quát về Công ty Thông
tin M1 và từ đó hoàn thành một bản báo cáo thực tập.

1



PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY THÔNG TIN M1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Thông tin M1
1.1.1. Thông tin cơ bản Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên Thông tin M1
Tên giao dịch nước ngoài: M1 Communication One Member Limited
Liability Company
Tên viết tắt: Công ty Thông tin M1
Năm thành lập: 21/11/1945
Địa chỉ: xã An Khánh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội
Điện thoại: 069.529150 - 04.62650365; Fax: 04.62650365;
Email:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0500141369
Vốn điều lệ: 190.000.000.000 ( Một trăm chín mươi tỷ đồng)
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Thông tin M1 (trước đây là Nhà máy Thông tin M1) được
thành lập ngày 21/11/1945 theo sắc lệnh số 61/SL của Hồ Chủ Tịch, được
thành lập lại theo các quyết định 512/QĐ-QP ngày 04/08/1993 và quyết định
139/QĐ-BQP ngày 15/9/2003 của Bộ Quốc Phòng. Trước năm 2010 Nhà máy
trực thuộc Binh chủng Thông tin liên lạc, từ ngày 01/01/2010 Nhà máy trực
thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (nay là Tập đoàn Viễn thông Quân
đội) theo Quyết định số: 4155/QĐ-BQP ngày 10/11/2009.Nhà máy được đổi
tên thành Công ty TNHH một thành viên Thông tin M1 theo Quyết định số
4643/QĐ-BQP ngày 22/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.

2


Trải qua 67 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty luôn hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. Đã được Đảng, Nhà nước tuyên dương danh hiệu Anh

hùng Lực lượng vũ trang nhân dân năm 1985 và tặng thưởng nhiều phần
thưởng cao quý (41 huân chương các loại, năm 2011 được nhận cờ thi đua của
Thủ tướng Chính phủ).
Hiện nay, Công ty có đội ngũ kỹ thuật gồm hơn 200 kỹ sư và thạc sỹ
kỹ thuật, đội ngũ công nhân lành nghề đa ngành, nắm bắt tốt kỹ thuật mới và
có kinh nghiệm thực tiễn đủ sức để thực hiện các công trình và dự án nghiên
cứu sản xuất có quy mô lớn đòi hỏi tính kỹ thuật và công nghệ phức tạp.
1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Thông tin M1
1.2.1. Chức năng, ngành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu của Công ty
1.2.1.1. Chức năng của Công ty
+ Nghiên cứu, chế thử và sản xuất các thiết bị thông tin quân sự.
+ Nghiên cứu, thiết kế, chế thử và sản xuất các loại vật tư kỹ thuật, các linh
kiện cơ khí điện tử, vật liệu điện từ phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
+ Sản xuất, lắp ráp và tích hợp thiết bị các tổng trạm thông tin cơ động cấp
chiến dịch, chiến lược.
+ Nghiên cứu, sản xuất, chế thử và lắp ráp thiết bị viễn thông, công nghệ
thông tin, thiết bị đầu cuối phục vụ thông tin viễn thông.
+ Sửa chữa bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì các thiết bị đo lường, các thiết bị
điện tử viễn thông, cải tiến phục hồi trang bị thông tin chuyên ngành vô tuyến
điện, nguồn điện và thông tin cơ động.

3


1.2.1.3.Lĩnh vực hoạt động SXKD chính
Trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm điện tử - viễn thông: Công ty có
dây chuyền sản xuất mới đồng bộ và hiện đại với một tổ hợp các thiết bị gồm
máy tự động gắp sắp linh kiện điện tử, máy hàn tự động điều chỉnh nhiệt độ,
máy hàn sóng, máy hàn áp mặt, các thiết bị sấy và tẩm phủ. Dây chuyền có

khả năng sản xuất chế thử nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau như thiết bị
đầu cuối, thiết bị hạ tầng mạng, thiết bị thông tin quân sự..., dây chuyền có
khả năng gia công các bảng mạch có độ phức tạp với độ chính xác cao (Tốc
độ cắm linh kiện của máy gắn chíp: 160.000 linh kiện/giờ, linh kiện nhỏ nhất
có thể gia công được: 0,4mm x 0,2mm = kích thước linh kiện nhỏ nhất có trên
thị trường tính đến thời điểm hiện tại).
Trong lĩnh vực sửa chữa thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin:
Công ty có dây chuyền sửa chữa thiết bị phục vụ sửa chữa toàn bộ các thiết bị
Viễn thông (thiết bị hạ tầng viễn thông của các hãng Huawei, ZTE, Ericson,
Nokia, Alcatel …) đang sử dụng trên mạng lưới của Tập đoàn Viễn thông
Quân đội với năng lực 20 nghìn Card viễn thông các loại /năm.
Trong lĩnh vực cơ khí với nhiều chủng loại thiết bị công nghệ chuyên
ngành cơ khí bao gồm: các máy công cụ vạn năng, các máy chuyên dùng, các
thiết bị công nghệ cao phục vụ gia công các sản phẩm cơ khí điện tử, cơ khí
chính xác và các loại khuôn mẫu có yêu cầu kỹ thuật cao, đến sản xuất các
sản phẩm có kết cấu phức tạp như các tháp an ten tự đứng được khách hàng
đánh giá là một trong những nhà cung cấp sản phẩm tháp anten tự đứng và cột
anten dây co hàng đầu Việt Nam.
1.2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh

4


Tổ chức hoạt động kinh doanh theo mô hình tập trung, mọi hoạt động
quyết định đều được chỉ đạo bởi bộ máy ban lãnh đạo của Công ty Thông tin
M1 trực thuộc tổng Công ty Viễn thông Quân độ Viettel
Công ty Thông tin M1 có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo
loại hình công ty con với giám đốc công ty là người đứng đầu chịu trách
nhiệm mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và là người đại diện
pháp luật cho công ty. Và có trụ sở tại Hà Nội, với hình thức tập trung không

có các chi nhanh ở các tỉnh thành khác.
1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty và tổ chức bộ máy quản lý tài chính
–kế toán
1.2.3.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty

5


Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Thông tin M1

6


(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận
Nhiệm vụ của Giám đốc công ty:
- Bảo toàn và phát triển vốn thực hiện đúng phương án kinh doanh đã
được Hội đồng quản trị phê duyệt.

7


- Quyết định các biện pháp tuyên truyền, tiếp thị, mở rộng địa bàn, giới thiệu
thương hiệu công ty.
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các chức danh khác
và cán bộ, công nhân viên lao động dưới quyền (trừ các chức danh do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm).
- Quyết định trả lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty.
- Kỹ kết các hợp đồng kinh tế theo quy định.
- Đại diện công ty trước pháp luật trong việc khởi kiện các vụ án có liên quan

đến quyền lợi của công ty.
- Đại diện công ty ký chịu trách nhiệm các sản phẩm đưa ra thị trường.
- Phân công từng phần việc cho Phó giám đốc. Phân cấp nhiệm vụ cho thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc.
Quyền hạn của Giám đốc công ty:
- Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất về quản lý và điều hành
công ty. Bao gồm:
- Quyết định về đầu tư tài chính
- Quyết định tư vấn, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Quyết định tổ chức đơn vị tuyển dụng bố trí lao động.
- Quyết định khen thưởng, kỷ luật, sa thải, cho thôi việc phù hợp với
Luật lao động.
Trung tâm Quản lý Nguyên vật liệu
Đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu, vật tư, phụ tùng phục vụ sản xuất
và kinh doanh đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng; đúng, đủ, kịp thời, đồng bộ về
số lượng; chủng loại và quy cách; tối ưu về chi phí.
8


Nâng cao trách nhiệm đảm bảo đầu vào (tiến độ, số lượng, chất lượng)
thuộc hoàn toàn về 1 đầu mối đơn vị. Tăng cường vai trò của hoạt động mua
hàng và quản lý nhà cung ứng, đảm bảo mục tiêu tăng trưởng 40% 50%/năm.
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển
Chủ trì hoạt động tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các khách hàng
trong và ngoài Viettel
Chủ trì hoạt động nghiên cứu khoa học & sáng kiến ý tưởng gắn liền
với sản xuất, cải tiến sản phẩm hiện tại
Tham mưu giúp Ban Giám đốc chiến lược nghiên cứu phát triển các
sản phẩm quân.
Trung tâm Kinh doanh

Tạo ra các giá trị gia tăng bổ sung vào sản phẩm của công ty nhằm cực
đại hóa lợi nhuận thông qua các hoạt động marketing, kinh doanh và cung cấp
dịch vụ, dịch vụ khách hàng
Quản lý thống nhất các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh doanh: thị
trường, chính sách sản phẩm, bán hàng, chăm sóc khách hàng thuộc.
Trung tâm Kinh doanh trên cơ sở Phòng Kinh doanh, hoạt động theo cơ
chế tự chủ, được Công ty giao khoán doanh thu và định mức tiêu thụ sản
phẩm.
Phòng tổ chức lao động
- Xây dựng phương án, đề án, quy định, quy chế về các mặt: Tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy sản xuất kinh doanh, công tác cán bộ, công tác phát triển
nhân sự, công tác thanh tra, quân sự, công tác thi đua khen thưởng, thực hiện
chế độ tiền lương, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động.
9


- Xây dựng các phương án về công tác hành chính, y tế, bảo vệ, dịch vụ, quản
lý và điều động phương tiện phục vụ cho cán bộ.
Phòng kế hoạch
+ Trưởng phòng.
+ Phó trưởng phòng.
+ Các trợ lý, nhân viên giúp việc.
Là phòng chức năng tham mưu giúp lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc: Kế hoạch bán
hàng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, kế hoạch thực hiện các chính sách sau
bán hàng.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất cho các đơn vị kinh doanh trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch marketting cho các đơn vị trực thuộc: Kế hoạch nghiên
cứu thị trường, kế hoạch tiếp thị, quảng cáo sản phẩm trên mạng internet, trên
các phương tiện thông tin đại chúng;

- Thực hiện các phần trình quảng cáo, quảng bá sản phẩm và thương hiệu của
Công ty.
Phòng tài chính - Kế toán
+ Kế toán trưởng.
+ Kế toán tổng hợp.
+ Kế toán thanh toán theo dõi công nợ.
+ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ.
+ Thủ quỹ.
Phòng Kỹ thuật

10


Tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty chỉ đạo, điều hành toàn bộ
công tác kỹ thuật trong Công ty
Chủ trì hoạt động Quản trị rủi ro kỹ thuật công nghệ sản xuất
Chủ trì hoạt động Quản trị hệ thống công nghệ thông tin
Chủ trì hoạt động Quản lý NCKH, sáng kiến ý tưởng trong Công ty
1.2.3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Thông tin M1

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Hiện nay, phòng Tài chính - Kế toán của Công ty Thông tin M1 gồm có
6 người, tổ chức theo mô hình kế toán tập trung:
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán ở
Công ty, chỉ đạo mọi hoạt động tài chính, trực tiếp thông báo, cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính cho ban lãnh đạo công ty, cùng với ban lãnh đạo vạch ra
phương hướng nhiệm vụ trong tương lai bằng kế hoạch tài chính.
1.2.4. Đặc điểm kinh doanh của Công ty
1.


Dây chuyền sản xuất máy thông tin quân sự

11


Trước năm 2009 Công ty được Bộ Quốc phòng đầu tư hai (02) dự án
chuyển giao công nghệ lắp ráp sáu (06) loại máy thu phát VTĐ sóng ngắn và
sóng cực ngắn của nước ngoài. Từ năm 2010 đến nay Công ty liên tục đầu tư
mở rộng, cải tiến quy trình sản xuất, đào tạo và bổ sung đội ngũ từ đó nâng
cao được năng lực sản xuất của dây chuyền sản xuất máy TTQS. Rà soát, bổ
sung, hoàn thiện quy trình kiểm tra đánh giá máy TTQS. Các số liệu kiểm tra
đánh giá sản phẩm được lưu trữ trên Phần mềm phục vụ cho công tác quản lý,
dự báo…
Thực hiện kế hoạch sản xuất máy TTQS cho Bộ Quốc phòng. Năm
2013, công ty đã sản xuất và cung cấp cho Bộ Quốc phòng hơn 3.000 máy
thông tin quân sự các loại. Sáu tháng đầu năm 2014, Công ty Thông tin M1 đã
sản xuất trên 2.300 bộ máy TTQS, năm 2014, Công ty sản xuất 5.000 bộ máy
TTQS tăng 150% so với năm 2013 (3.000 bộ).
2. Dây chuyền sản xuất thiết bị viễn thông
Năm 2012, Tập đoàn Viễn thông Quân đội đã đầu tư và giao cho Công
ty M1 quản lý dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử viễn thông hiện đại nhất
khu vực. Dây chuyền hàn dán linh kiện (SMT) có khả năng sản xuất nhiều
chủng loại sản phẩm khác nhau như: thiết bị đầu cuối, thiết bị hạ tầng mạng,
thiết bị thông tin quân sự..., dây chuyền có khả năng gia công các bảng mạch
nhiều lớp có độ phức tạp với độ chính xác cao.
Cuối năm 2013, Tập đoàn tiếp tục đầu tư cho công ty dây chuyền SMT
thứ 2 nhằm tăng năng lực sản xuất, đáp ứng nhiệm vụ sản xuất khí tài TTQS
cho quân đội và sản xuất điện thoại di động đáp ứng nhu cầu thị trường trong
nước và các thị trường mà Viettel đang và sẽ đầu tư. Tổng chi phí đầu tư của

hai dây chuyền là trên 500 tỷ đồng.
1.2.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất

12


Tổng diện tích đất sử dụng của Công ty (tính bằng m2):35.570 m2
- Phòng làm việc: 2.860 m2;
- Nhà xưởng, khu bãi xe: 1.320 m2;
- Phòng vật tư: 2.251 m2;
- Nhà máy sản xuất : 15.600
- Khu vui chơi giải trí (Nhà giáo dục thể chất): 1.500 m2.
a. Trang thiết bị
Bảng 1.1 : Bảng các loại máy móc thiết bị của công ty
(Đơn vị: Chiếc)
STT Tên thiết bị chính

Số

Nguồn gốc

lượng
1.

Xe tải

4

Nga – Nhật


2.

Máy hàn

40

Nhật, Mỹ ..

3.

Máy dập

20

Nhật – Mỹ

4.

Máy dán mạch

12

Nhật

5.

Máy làm sạch

2


6.

Xe Ô tô tải Bel

Việt Nam
6

Trung Quốc Nga

7.

Máy đóng chíp

10

Trung Quốc -

8.

Máy giáp mạch

15

Nga
Nhật

9.

Máy tạo nhiệt


12

Nhật

10.

Máy đo nhịp xung

45

13

Hàn Quốc,
Nhật


11.

Máy móc thiết bị khác

40
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Do đặc trưng của ngành xây dựng chủ yếu thi công dựa trên công suất
của máy móc thiết bị, nên công ty nào có hệ thống thiết bị tiên tiến thì sẽ
chiếm được ưu thế cạnh tranh. Qua bảng 1.1, ta thấy: năng lực máy móc thiết
bị của công ty khá lớn về cả số lượng và chủng loại.
Công ty đã trang bị thêm rất nhiều máy móc thiết bị, thực hiện cải tiến
và hiện đại hoá hệ thống máy móc của mình nhằm phục vụ tốt nhất cho việc
thi công các công trình. Đây chính là một ưu thế lớn cho công ty trong cuộc

chạy đua với những đối thủ khác.
b. Đặc điểm đội ngũ lao động
Quân số hiện tại: 835 người (376 người trong biên chế; 459 Cộng tác
viên).
Trong đó Sỹ quan = 39, QNCN= 52, CNVQP= 28 và LĐHĐ= 257.
Tuổi đời bình quân là 28,8 tuổi.
Trình độ: Đại học 236 (62,7%), cao đẳng và trung cấp 41 (10,9%),
CNV kỹ thuật (26,4 %).
1.2.5. Năng lực nghiên cứu và sản xuất
Công ty có đội ngũ kỹ sư đã qua thực tiễn nghiên cứu và triển khai sản
xuất, về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu về nghiên cứu thiết kế, cải tiến
các thiết bị thông tin quân sự trước mắt cũng như dài hạn:
- Hiện tại 02 Trung tâm nghiên cứu phát triển (sản phẩm viễn thông và sản
phẩm quân sự) có trên 60 kỹ sư chuyên làm nhiệm vụ nghiên cứu phát triển

14


sản phẩm mới, đã đáp ứng được các yêu cầu về nghiên cứu thiết kế, cải tiến
các thiết bị thông tin quân sự trước mắt cũng như dài hạn.
Các tính tăng cao cấp được cập nhật và đưa vào sử dụng trên máy đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của chiến tranh công nghệ cao. Như tính năng
chống chế áp điện tử của máy VRU812, tính năng điều khiển từ xa của máy
VRS631, tính năng nhảy tần trên máy VRU812, VRP811/A.....
Làm chủ hoàn toàn thiết kế và lựa chọn vật tư linh kiện, thiết kế kiểu
dáng, thiết kế cơ khí và sản xuất khuôn mẫu các loại vỏ máy, các phụ kiện cơ
khí chính xác của máy thông tin quân sự.
1.2.6. Quản trị chất lượng
Thiết lập hệ thống quy trình và các hệ thống quản lý về kỹ thuật, công
nghệ, sản xuất;

Triển khai hệ thống quy trình và các hệ thống quản lý kỹ thuật, công
nghệ, sản xuất;
Giám sát việc tuân thủ quy trình và ĐBCL trong quản lý kỹ thuật, công
nghệ, sản xuất của các đơn vị;
Rà soát và cải tiến quy trình trong quản lý kỹ thuật, công nghệ, sản
xuất.
Phối hợp trong việc tích hợp hệ thống quản trị chất lượng với các hệ
thống quản trị khác trong quản lý kỹ thuật, công nghệ, sản xuất.

15


PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY THÔNG
TIN M1
2.1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty Thông tin M1
2.1.1. Thuận lợi
Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2016 luôn
được nhà nước giữ vững và ổn định ở mức 5-7%, với GDP bình quân đầu
người 1.100-1.300 USD. Đây là những điều kiện vô cùng thuận lợi cho các
Doanh nghiệp nói chung và tư vấn thiết kế đầu tư xây dựng nói riêng có điều
kiện để phát triển. Tốc độ tăng trưởng ngành CNTT tại Việt Nam và trên thế
giới cao bên cạnh đó Doanh thu ngành CNTT - viễn thông tăng nhanh.
Nhà nước khuyền khích doanh nghiệp đầu tư CNTT, giải pháp phần
mềm hệ thống chính phủ điện tử và nhà nước thông minh. Nhờ có những
quyết sách táo bạo, đổi mới nhận thức kiên quyết khắc phục điểm yếu của
Công ty, Công ty Thông tin M1 đã có đủ nguồn vốn và tiền mặt để tiến hành
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này thuận lợi cho việc phát
triển của Công ty Thông tin M1 trong tương lai.
Nhu cầu về dịch vụ CNTT và giải pháp phần mềm trong các doanh,
thời gian qua phải đương đầu với nhiều khó khăn, thách thức do trình độ phát

triển kinh tế còn thấp, do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh và những biến
động về chính trị, kinh tế của thế giới, song nhìn lại về tổng quát, Việt Nam đã
đạt bước tiến mới về phát triển kinh tế – xã hội cũng như sự ổn định về tình
hình chính trị. Đây là điều kiện thuận lợi cho Công ty Thông tin M1 phát
triển.
2.1.2. Khó khăn

16


Trên thị trường CNTT, nhiều đối thủ đã chiếm lĩnh thị phần lớn với
chất lượng sản phẩm cao. Các đối thủ từ nước ngoài có nhiều lợi thế về vốn
và công nghệ. Điều này là thách thức không nhỏ đối với Công ty Thông tin
M1 nếu muốn mở rộng phát triển thị trường.
Môi trường làm việc của Công ty Thông tin M1 với đặc thù tư vấn thiết
kế xây dựng luôn phải khảo sát, trắc địa thực tế nên rất độc hại, do đó việc thu
hút các lao động phổ thông cho bộ phận thi công khảo sát của Công ty là khó
khăn.
CNTT- Phần mềm là ngành công nghệ thay đổi nhanh chóng, các sản
phẩm thường xuyển phải nâng cấp mới.
Dây chuyền sản xuất đã tương đối cũ và năng suất của dây chuyền bị
giảm sút khá nhiều, do đó việc bảo trì bảo dưỡng tốn kém và mất nhiều thời
gian.
2.2. Tình hình quản trị tài chính của Công ty Thông tin M1
2.1.1. Thực trạng về tài sản của Công ty

17


18



Bảng 2.2 Kết cấu tài sản và nguồn vốn 2015 -2016
(Đơn vị tính: Đồng)
STT
A
1
3
4
5
B
2
4
6

C
I
II
D
I

CHỈ TIÊU
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN
Tài sản cố định

Tài sản dở dang dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2016

2015

249,040,573,968
12,992,913,238
208,491,445,348
25,707,636,832
1,848,578,550
42,733,648,431
37,774,568,448
4,917,673,247
41,406,736
291,774,222,399

153,357,593,196
4,831,534,355
114,816,573,401
33,517,297,719

192,187,721
39,100,355,689
38,817,979,944
191,285,797
91,089,948
192,457,948,886

198,050,969,477
187,230,629,046
10,820,340,431
93,723,252,922
93,783,252,922
291,774,222,399

105,672,505,030
83,948,810,024
21,723,695,005
86,785,443,856
86,845,443,856
192,457,948,886

2016/2015
Lệch
Tỷ lệ (%)
95,682,980,772
38.42%
8,161,378,883

62.81%


93,674,871,947
-7,809,660,887
1,656,390,829
3,633,292,742
-1,043,411,497
4,726,387,450
-49,683,211
99,316,273,514

44.93%
-30.38%
89.60%
8.50%
-2.76%
96.11%
-119.99%
34.04%

92,378,464,448
103,281,819,022
-10,903,354,574
6,937,809,066
6,937,809,066
99,316,273,514

46.64%
55.16%
-100.77%
7.40%
7.40%

34.04%

(Nguồn: Phòng Kế Toán - tài chính)

1


Qua bảng 2.2, ta thấy năm 2016 tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty
Tài Chính Việt Nam đều tăng lên 99.316 triệu đồng, tương ứng tăng là
34,04% so năm 2015. Cho thấy kết quả bước đầu những nỗ lực của Công ty
trong những năm qua.
Nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng lên trong năm 2016, tăng 6.937 triệu
đồng , tương ứng tăng là 7,4%. Tuy nhiên mức tăng nhiều nhất là khoản mục
nợ ngắn hạn tăng 103.281 triệu đồng tương ứng tăng là 46,46% so với năm
2014.
Nơ dài hạn của Công ty Thông tin M1 lại giảm đi 10.903, do Công ty
đã chuyển trả khoản mục này vào đầu năm 2016. Đây là dấu hiệu cho thấy
Công ty Thông tin M1 đang có những dấu hiệu tích cực trong hoạt động sản
xuất kinh doanh . Nợ phải trả chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng nguồn
vốn của Công ty là 67,87% trong năm 2016.
Tài sản tăng lên 95.682 triệu đồng so năm 2015, tương ứng tăng là
38,42%. Điều này là do khoản mục tiền và khoản tương đương tăng 8.161
triệu đồng trong năm 2016.
2.1.2. Phân tich doanh thu chi phí và lợi nhuận của Công ty Thông tin M1
2.1.2.1. Tình hình doanh thu
Qua bảng 2.3 ta thấy quả kinh doanh từ 2015 đến 2016 ta thấy: Doanh
thu của Công ty Thông tin M1 năm 2016 tăng 154.772 triệu đồng tương ứng
tăng là 58,27% so năm 2015. Đây là tốc độ tăng khá cao của Công ty Thông
tin M1, trong đó doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng 1.132 triệu đồng so
năm 2015 tương ứng tăng là 4,8 lần so năm 2015.

2.1.2.2. Lợi nhuận của công ty

1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×