Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GA lớp 4 tuần (Chuẩn KTKN) 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255 KB, 37 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 9
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
THỨ MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Hai
04/10/2010
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lòch sử
SHĐT
09
41
17
09
09
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 1)
Hai đường thẳng vuông góc
Thưa chuyện với mẹ
Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
Chào cờ
Ba
05/10/2010
Toán
Chính tả
Khoa học
LT &C


Kó thuật
42
09
17
17
09
Hai đường thẳng song song
( Nghe – viết ) Thợ rèn
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Mở rộng vốn từ: ƯỚC MƠ
Khâu đột thưa ( Tiết 2 )

06/10/2010
Toán
Tập đọc
Đòa lý
43
18
09
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Điều ước của vua Mi-đát
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên
( tiếp theo)
Năm
07/10/2010 Toán
TLV
LT&C
Khoa học
44

17
18
18
Vẽ hai đường thẳng song song
Luyện tập phát triển câu chuyện
Động từ
Ơn tập: Con người và sức khoẻ
Sáu
08/10/2010
TLV
Toán
Kể chuyện
SHL
18
45
09
09
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuông
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sinh hoạt cuối tuần.
Giáo án Lớp 4
TUẦN 9
Thứ hai, ngày 04 tháng 10 năm 2010
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 9: CHÀO CỜ
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)
I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không
bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có
thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm nay
sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ, biết
quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"
- GV kể chuyện "Một phút"
- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.
- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?
+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Michia?
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải
tiết kiệm thời giờ.
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời]
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức

của bao người lao động. Vì vậy chúng ta
cần phải tiết kiệm , không được sử dụng
tiền của phung phí.
+ Giữ gìn sách vở, không vẽ bậy, bôi bẩn
vào sách vở, giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ
chơi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 hs đọc theo cách phân vai.
- Michia thøng chậm trễ hơn mọi người
- Michia bò thua cuộc thi trượt tuyết
- Michia hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
* Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm
* Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) HS đến phòng thi muộn
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thời giờ rất quý giá. Nếu biết tiết kiệm thời giờ
ta sẽ làm được nhiều việc có ích. các em có biết
câu thành ngữ nào nói về sự q giá của thời giờ
không?

- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong câu nói
"Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta phải tiết kiệm
thời giờ vì "Thời giờ thấm thoắt đưa thoi/Nó đi đi
mãi không chờ đợi ai". Tiết kiệm thời giờ sẽ giúp
ta làm nhiều việc có ích.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Gọi hs đọc (BT3 SGK/16)
- Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em giơ thẻ
xanh, phân vân không giơ thẻ, không tán thành giơ
thẻ đỏ.
Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy,
sắp xếp công việc hợp lí, không phải làm liên tục,
không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc cùng
một lúc.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản
thân (BT4 SGK)
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân (BT6
SGK)
- Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5 SGK)
Nhận xét tiết học
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
a) HS sẽ không được vào phòng thi
b) Khách bò lỡ chuyến tàu, mất thời gian và
công việc
c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng của

người bệnh
- Các nhóm khác bổ sung
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm được
nhiều việc có ích.
- Thời giờ là vàng bạc
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày tỏ thái
độ, sau đó giải thích.
(d) - đúng, (a), (b), (c) sai
- Lắng nghe
- 3 hs đọc
- Lắng nghe, thực hiện
__________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các em
sẽ được làm quen với hai đường thẳng vuông
góc và biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường

thẳng có vuông góc với nhau hay không.
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
- Vẽ lên bảng HCN ABCD
- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết đó
là hình gì?
- Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ
nhật ABCD?
- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo dài
cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh
BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai
đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau .
- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM,
BCM là góc gì?
- Góc này có đỉnh nào chung?
- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng DM
và BN?
- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình, quan
sát xung quanh để tìm hai đường thẳng vuông
góc có trong thực tế.
* HD hs vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường
thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ)
như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON (cạnh
OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để
được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với
nhau
- Gọi hs nêu kết luận
- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM vuông
góc với PQ tại O
3. Luyện tập-thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi hs nêu ý kiến
- Lắng nghe
- HS quan sát
- ABCD là hình chữ nhật
- Các góc của hình chữ nhật đều là góc
vuông
- Lắng nghe
- Là các góc vuông
- Đỉnh C
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc với
nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C
- Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh
của cây thước, 2 đường mép liền nhau của
quyển vơ,...
- Lắng nghe
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo
thành 4 góc vuông có chung đònh O
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp.
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
- 1 hs lên bảng kiểm tra, hs còn lại kiểm tra
trong SGK
- 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và suy
nghó nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với
nhau có trong hình chữ nhật.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để
xác đònh được trong mỗi hình góc nào là góc
vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng
vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó.
- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo
thành mấy góc vuông?
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về hai
đường thẳng vuông góc với nhau
- Bài sau: Hai đường thẳng song song.
nhau, hai đường thẳng PM và MQ không
vuông góc với nhau.
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
+ AB và AD là một cặp cạnh vuông góc với
nhau
+ BA và BC là một cặp cạnh vuông góc với
nhau
+ CB và CD là một cặp cạnh vuông góc với
nhau
+ CD và DA là một cặp cạnh vuông góc với
nhau.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe

- HS lên thực hiện:
a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có
AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn thẳng
vuông góc với nhau.
- Tạo thành 4 góc vuông
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn văn đối
thoại.
- Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK).
II / Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Đôi giày ba ta màu xanh
- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của
bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ mô tả vẻ đẹp của đôi giày?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và
- 2 hs lần lượt lên bảng
+ Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải
cứng ...dây trắng nhỏ vắt ngang
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
- Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:

1/ Giới thiệu bài:
- Y/c hs xem tranh trong SGK
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh, các em
đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái, cậu bé nghèo
sống lang thang. Qua bài đọc hôm nay, các em
sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để
giúp đỡ gia đình của Bạn Cương.
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- HD hs luyện phát âm một số từ khó: lò rèn,
vất vả, xoa đầu.
- Gọi hs nối tiếp đọc lượt 2 trước lớp.
+ Giải nghóa một số từ mới
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm với giọng trao đổi, trò
chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương: lễ
phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời mẹ: ngạc
nhiên, cảm động, dòu dàng. 3 dòng cuối bài đọc
chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn
nhiên.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn để TLCH:
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại để TLCH
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn

chân...nhảy tưng tưng
- HS xem tranh trong SGK
+ Vẽ một cậu bé đang nói chuyện với mẹ.
Sau lưng cậu là hình ảnh rất nhiều người thợ
rèn đang miệt mài làm việc
- Lắng nghe
- Hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: 5 hs đọc
+ Đoạn 2: 2 hs đọc
- HS luyện phát âm
- 7 hs nối tiếp nhau đọc trước lớp
+ Đoạn 1: từ thầy
+ Đoạn 2: Từ: dòng dõi quan sang, bất giác,
cây bông (hs đọc phần chú giải )
- HS luyện đọc trong nhóm cặp
- 1 hs đọc toàn bài
- Lắng nghe
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một
nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ cho là Cương bò ai xui. Mẹ bảo nhà
cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không
chòu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện
gia đình.
+ Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời
thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Y/c hs đọc thầm toàn bài và trả lời: Em có
nhận xét gì về cách trò chuyện của hai mẹ con?

+ Cách xưng hô như thế nào?

+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện ra sao?
-Nội dung bài nêu lên điều gì?
c. HD đọc diễn cảm:
- HD hs đọc diễn cảm theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương ), các em
chú ý giọng của từng nhân vật: Lời Cương: lễ
phép, khẩn khoản, thiết tha. Lời mẹ: ngạc
nhiên, cảm động, dòu dàng. 3 dòng cuối bài đọc
chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn
nhiên.
- HD luyện đọc diễn cảm đoạn: Cương thấy
nghèn nghẹn ... đốt cây bông.
+ Gv đọc mẫu
+ 2 hs đọc
- Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm 3 theo cách
phân vai.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn luyện
đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung của bài?
- Các em hãy ghi nhớ cách Cương trò chuyện,
thuyết phục mẹ
-Gdtt : nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
- Bài sau: Điều ước của vua Mi-đát
ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bò coi
thường.
- HS đọc thầm toàn bài

+ Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình,
Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng.
Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dòu dàng , âu
yếm. Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm
mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.
+ Thân mật tình cảm
. Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy
Cương biết thương mẹ
. Cử chỉ của Cương: Mẹ nêu lí do phản đối,
em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
- Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm
sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng đáng quý.
- 3 hs đọc trước lớp theo vai
- Lắng nghe
- 2 hs đọc to trước lớp
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 3
- 2 nhóm hs thi đọc trước lớp
- Mục I
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/ Mục tiêu :
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ đòa phương
nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lónh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Đôi nét về Đinh Bộ Lónh: Đinh Bộ Lónh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương nghò, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Ôn tập
Gọi hs lên bảng trả lời
- Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian
nào và có ý nghóa như thế nào đối với lòch sử dân
tộc?
- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian nào
và có ý nghóa như thế nào đối với lòch sử dân tộc?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau khi Ngô Quyền mất, đất
nước lại rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên
miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn
cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai là
người đã làm được điều này? Các em cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô
Quyền mất.
- Gọi hs đọc SGK/25
- Sau khi Ngô quyền mất, tình hình nước ta như
thế nào?
- Y/c bức thiết trong hoàn cảnh này là phải thống
nhất đất nước về một mối.
* Hoạt động 2: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ

quân.
Đinh Bộ Lónh đã làm được việc gì? Mời 1 bạn
đọc SGK/26 từ "Bấy giờ...Thái Bình"
- Em biết gì về Đinh Bộ Lónh?
- 2 HS trả lời.
- Nổ ra vào năm 400 TCN, Có ý nghóa:
sau hơn hai thế kỉ bò PKPB đô hộ, đây là
lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được
độc lập.
- Năm 938. Chiến thắng Bạch Đằng có ý
nghóa kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ
của PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập
lâu dài của nước ta.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai
vàng . Các thế lực PK đòa phương nổi
dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng
đánh nhau liên miên, ruộng đồng bò tàn
phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Đinh Bộ Lónh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì?
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lónh đã
làm gì?
- Gọi hsgiải thích từ "niên hiệu"

* Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau khi thống
nhất
- Phát phiếu học tập. Y.c các nhóm thảo luận lập
bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi
được thống nhất.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/27
- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ công lao của Đinh
Bộ Lónh
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (năm 981)
Nhận xét tiết học
Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện Cờ lau
tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lónh đã
tỏ ra có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lónh
đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống
nhất được giang sơn
- Đinh Bộ Lónh lên ngôi vua, lấy hiệu là
Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là
Thái Bình.
- Tên hiệu của vua đặt ra khi lên ngôi để
tính năm trong thời gian trò vì.
- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- 3 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ

_________________________________________________
Tiết 9: CHÀO CỜ
_______________________________________________
Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- Thước thẳng và êke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Hai đường thẳng vuông góc
- Gọi hs lên bảng dùng ê ke để vẽ hai đường
thẳng vuông góc và nêu cặp cạnh vuông góc
- 1 hs lê bảng vẽ
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
với nhau
- Vẽ hình 3b lên bảng, gọi hs nêu tên từng
cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Nhận xét chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em
sẽ làm quen với hai đường thẳng song song
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu
cầu hs nêu tên hình

A B
C D

- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện
AB và CD về 2 phía lúc này ta có: "Hai
đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng
song song với nhau"
- Các em hãy nêu ý thứ nhất trong SGK
- Nếu ta kéo dài mãi hai đường thẳng AB và
DC về hai phía, các em hãy cho biết hai
đường thẳng song song như thế nào với
nhau?
- Các em hãy quan sát xung quanh và nêu
các hình ảnh hai đường thẳng song song ở
xung quanh.
- Vẽ hai đường thẳng AB và DC lên bảng
cho hs nhận dạng 2 đường thẳng song song
bằng trực quan.
- Gọi hs lên bảng vẽ 2 đường thẳng song
song
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Vẽ lần lượt từng hình lên bảng, gọi hs
nêu tên từng cặp cạnh song song với nhau có
trong mỗi hình
Bài 2: Vẽ hình lên bảng, gọi hs nêu
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy quan sát hình thật kó và nêu
tên cặp cạnh song song với nhau có trong
hình a.
- PN, MN; PQ, PN là 2 cặp đoạn thẳng vuông góc

với nhau
- Lắng nghe
- Hình chữ nhật ABCD
- Quan sát, theo dõi
- 2 hs nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song
với nhau.
- Không bao giờ cắt nhau
- Hai đường mép song song của bìa quyển vở hình
chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen, các
chấn song cửa sổ,...
- 2 hs lên bảng vẽ
- AB//DC, AD//BC; MN//QP, MQ//NQ
- BE//CD//AG
- MN//QP
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên bảng vẽ 2 đường thẳng song.
- Hai đường thẳng song với nhau có cắt nhau
không?
- Về nhà tìm xung quanh hình ảnh hai đường
thẳng song song
- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- 2 hs lên bảng vẽ
- Không bao giờ cắt nhau
- Lắng nghe
____________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )

Tiết 9 : TH RÈN
I / Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a / b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Trung thu độc lập
- GV đọc y/c hs viết vào B
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ,
Cương ước mơ làm nghề gì?
Mỗi nghề đều có nét hay, nét đẹp riêng.
Bài chính tả hôm nay các em sẽ được biết
thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ
rèn . Giờ học còn giúp các em luyện tập
phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn
uôn/uông
2. HD hs nghe-viết:
- GV đọc toàn bài thơ thợ rèn
- Y/c hs đọc thầm bài thơ và phát hiện
những hiện tượng chính tả dễ lẫn trong
bài.
- Gọi hs giải thích từ : quai (búa), tu
- Gọi 1 hs đọc bài thơ
- Bài thơ cho em biết về những gì về nghề
thợ rèn?

- Đọc từng câu , Y/c hs phát hiện ra những
từ khó dễ viết sai.
- HD hs phân tích các từ trên và lần lượt
viết vào B
- HS viết B: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- Cương ước mơ làm nghề thợ rèn
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
- HS đọc phần chú giải
- 1 hs đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người
thợ rèn
- quệt ngang, nhọ mũi, vai trần, bóng nhẫy
- HS lần lượt phân tích và viết vào B
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng,
Viết cách lề 1 ô thẳng từ trên xuống. Sau
khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ
viết hoa
- GV đọc cụm từ, câu
- GV đọc lần 2
* Chấm, chữa bài
- Chấm 10 tập , Y/c hs đổi vở nhau để
kiểm tra
- Nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Y/c hs đọc thầm y/c của bài tập

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy sẽ cử 3
bạn nối tiếp nhau lên điền từ đúng vào
chỗ trống
- Y/c cả lớp nhận xét (chính tả, nhanh, chữ
viết)
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ có vần uôn/uông để
không viết sai chính tả
- Về nhà HTL những câu thơ của bài 2b
- Bài sau: Lời hứa
Nhận xét tiết học
- lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi vở nhau để kiểm tra
- HS đọc thầm
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
+ Uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông
_____________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước không có nap71
đậy.
+ Chấp hành các quy đònh về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.

II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Khi bò các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có
chứa nhiều chất như thòt, cá, trứng, sữa, uống
nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh,
hoa quả, đậu nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất, ngoài ra
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
nhân bò tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực các em
thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm thế nào để
phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các
em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không
nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.
- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo luận
nhóm đôi để TLCH sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
1,2,3. Theo em việc nào nên làm và không nên
làm? Vì sao?

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn
sông nước?
kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi
xuống sông, ao hồ bơi phải có người lớn theo
cùng, không được chơi gần ao, hồ vì dễ bò ngã.
* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi
hoặc tập bơi
- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì?
cho uống dung dòch ô-rê-dôn, uống nước
cháo muối
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao.
Đây là việc không nên làm vì gần ao có thể
bò ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối
với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng
tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc nước
khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không
nên vì rất dễ bò ngã xuống sông và bò chết
đuối

- Vâng lời người lớn khi tham gia giao thông
trên sông nước . Trẻ em không nên chơi đùa
gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao
và có nắp đậy.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở
bờ biển
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có
người và phương tiện cứu hộ.
+ trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận
động tập các bài tập để không bò cảm lạnh
hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau khi
bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi, không
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi
có người và phương tiện cứu hộ, cần vận động
trước khi bơi để tránh bò chuột rút,...không nên
bơi khi ăn quá no hoặc lúc đói.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH
sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm
gì?
+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi bóng
đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.
Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào?
+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi
đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy.

Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?
+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ mưa
to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của
Mỵ nên làm gì?
Kết luận: Các em phải có ý thức phòng tránh
tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng
thực hiện
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập
bơi khi ăn no hoặc quá đói.
- HS lắng nghe
- Chia nhóm, nhận câu hỏi
+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy
tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bò cảm lạnh
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bò rơi
xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy
hộ.
+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp
_____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I / Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số
từ cùng nghóa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ); ghép từ
ngữ sau từ ước và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3 ), nêu được VD minh hoạ
về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghóa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c).

II / Đồ dùng dạy-học:
- 6 tờ phiếu kẻ bảng để hs thi làm BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dấu ngoặc kép
Gọi hs lên bảng trả lời
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- 1 hs lên bảng trả lời
+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn
lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người
nào đó.
+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu
những từ ngữ được dùng với ý nghóa đặc biệt.
Trường Tiểu học “B” Long Giang
Võ Văn Bi

×