Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

G.a lớp 1 tuần 12 ( BL )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.1 KB, 22 trang )

Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
TUần 12
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Học vần
ôn - ơn
I.Mục tiêu -HS hiểu đợc cấu tạo ôn, ơn.
-Đọc và viết đợc ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc đợc từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trớc.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con : c#i c#n, con tr#n.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn.
GV hớng dẫn đánh vần tiếng chồn.
Dùng tranh giới thiệu từ con chồn.


Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ con chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tơng tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn ca.
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
20
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn ma, mơn mỡn.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn bài, khôn lớn, cơn ma, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn ma, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.

GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Hỏi :Bức tranh vẽ gì?
Hỏi :Mai sau lớn lên con mơ ớc điều gì?
Hỏi :Tại sao con thích nghề đó?
Hỏi :Bố mẹ con làm nghề gì?
Hỏi :Muốn thực hiện đợc ớc mơ của mình bây giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hớng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố:
Hỏi : tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
21
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp
thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất
định đội nào gạch đợc nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà
Đạo đức:
NGHIÊM TRANG KHI CHàO Cờ.

I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
-Quốc kì tợng trơng cho đất nớc, cần phải trân trọng, giữ gìn.
-Học sinh biết tự hào mình là ngời Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu
quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: Hỏi bài trớc:
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh lên bảng nối chữ nên hoặc không nên cho phù
hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.
GV nêu câu hỏi:
Hỏi :Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Hỏi :Các bạn đó là ngời nớc nào? Vì sao em biết?
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào
Vài em nhắc lại.
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi bạn mang
một Quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em có quyền có Quốc
tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Hỏi :Những ngời trong tranh đang làm gì?
Nghiêm trang khi chào cờ.
Hỏi :T thế họ đứng chào cờ nh thế nào?
Rất nghiêm trang.
Hỏi :Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1 và 2) Họ tôn kính Tổ

quốc.
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
22
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
Hỏi :Vì sao họ sung sớng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với trang 3) Vì Quốc kì t-
ợng trng cho một nớc.
Kết luận: Quốc kì là tợng trng cho một nớc, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi
sao vàng năm cánh (giáo viên đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện
riêng.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dơng.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Tự nhiên và xã hội
NHà ở
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nhà ở là nơi sinh sống của mọi ngời trong gia đình.
-Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ.
-Kể đợc địa chỉ nhà của mình và các đồ đạc trong nhà choi các bạn nghe.
-Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà cảu em.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV và học sinh su tầm và mang theo các tranh ảnh vẽ hoặc chụp các ngôi nhà có
dạng khác nhau.
-Tranh vẽ ngôi hà của mình do các em tự vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :

a) Kể về gia đình của em? Gia đình em có những ai?
b) Những ngời trong gia đình em sống với nhau nh thế nào?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Qua tranh GVGT bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh:
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
23
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
MĐ: Học sinh nhận ra các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. Biết đợc nhà
cuả mình thuộc loại nhà ở vùng nào?
Các bớc tiến hành
B ớc 1 :
GV cho học sinh quan sát tranh ở bài 12 trong SGK và gợi ý các câu hỏi sau:
Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay miền núi?
Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá?
Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các ngôi nhà đó?
Học sinh quan sát theo cặp và nói cho nhau nghe về các câu hỏi trên.
B ớc 2 :
GV treo tất cả các tranh ở trang 26 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết
hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi ngời trong gia đình, nên các em
phải yêu quý ngôi nhà của mình.
Hoạt động 2:
Làn việc với SGK.
MĐ: Học sinh kể đợc tên các đồ dùng trong nhà.
Các bớc tiến hành:
B ớc 1 :

GV chia nhóm 8 em và yêu cầu mỗi nhóm quan sát 1 hình trang 27 SGK và nêu tên các
đồ dùng đợc vẽ trong hình. Sau khi quan sát xong mỗi em phải kể đợc 5 đồ dùng trong
gia đình cho các bạn nghe.
B ớc 2 :
GV cho các nhóm lên trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Đồ đạc trong gia đình là để phục các sinh hoạt của mọi ngời. Mỗi gia đình đều
có đồ dùng cần thiết tuỳ vào điều kiện kinh tế của từng nhà, chúng ta không nên đòi bố
mẹ mua sắm
những đồ dùng khi gia đình cha có điều kiện.
Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em.
MĐ : Giới thiệu cho các bạn biết về ngôi nhà của mình.
Các bớc tiến hành
B ớc 1 :
GV yêu cầu Học sinh mang ra ngôi nhà do GV dặn vẽ trớc ở nhà về ngôi nhà của mình
để giới thiệu với các bạn trong lớp.
GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau :
Nhà của em ở nông thôn hay thành phố?
Ngôi nhà rộng hay hẹp?
Địa chỉ nhà của em nh thế nào?
Học sinh làm việc theo nhóm 4 em.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài :
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
24
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Nhận xét. Tuyên dơng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Yêu quý ngôi nhà, luôn luôn giữ cho ngôi nhà sạch sẽ thoáng mát.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010

Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Học vần
en - ên
I.Mục tiêu -HS hiểu đợc cấu tạo en, ên.
-Đọc và viết đợc en, ên, lá sen, con nhện.
-Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc đợc từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên d-
ới.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trớc.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hớng dẫn đánh vần tiếng sen.

Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
25
Trờng tiểu học Bảo Lý Giáo án Buổi 1
Dùng tranh giới thiệu từ lá sen.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá sen.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tơng tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ao len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ao len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dới.

GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Khi đi học bên trên đầu con là gì?
Con tự tìm lấy vị trí các vật con yêu thích ở xung quanh mình.
Gọi học sinh luyện nói theo hớng dẫn trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Giáo viên : Lu Thị Hải Năm học 2010-2011
26
Trêng tiĨu häc B¶o Lý Gi¸o ¸n Bi 1
GV ®äc mÉu 1 lÇn.
Gäi häc sinh ®äc bµi.
GV nhËn xÐt cho ®iĨm.
Lun viÕt vë TV:
Nªu yªu cÇu cho häc sinh viÕt.
Theo dâi häc sinh viÕt.
GV thu vë 5 em ®Ĩ chÊm.
NhËn xÐt c¸ch viÕt.
4.Cđng cè:
Hái tªn bµi.Gäi ®äc bµi.
Trß ch¬i: T×m ch÷ cã vÇn en, ªn.
Gi¸o viªn t¹o hai b¶ng phơ, mçi b¶ng ghi 1 sè c©u cã chøa vÇn en vµ ªn. Chia líp thµnh
2 ®éi. Dïng phÊn mµu g¹ch ch©n tiÕng cã chøa vÇn võa häc. Trong thêi gian nhÊt ®Þnh
®éi nµo g¹ch ®ỵc nhiỊu tiÕng ®éi ®ã th¾ng cc.

GV nhËn xÐt trß ch¬i.
5.NhËn xÐt, dỈn dß: Häc bµi, xem bµi ë nhµ
to¸n
Lun tËp CHUNG
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
Phép cộng, phép trừ một số với 0.
Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
-Kó năng: Biết làm thành thạo các dạng toán trên.
-Thái độ: Ham thích học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3.
-HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động: Ổn đònh tổ chức (1phút).
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) 1HS trả lời.
Làm bài tập 3/63:(Điền dấu <, >, = ) (1 HS nêu yêu cầu).
4 + 1 … 4 ; 5 - 1 … 0 ; 3 + 0 … 3
4 + 1 … 5 ; 5 - 4 … 2 ; 3 - 0 … 3
(3 HS viết bảng lớp - cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét
KTBC:
Gi¸o viªn : Lu ThÞ H¶i N¨m häc 2010-2011
27
Trêng tiĨu häc B¶o Lý Gi¸o ¸n Bi 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (12 phút).
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu:

Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
+Cách tiến hành :
*Bài tập1/64: HS làm vở Toán.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
HS làm bài,rồi đổi phiếu để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính vừa làm được.
4+1=5; 5-2=3; 2+0=2; 3-2=1; 1-1= 0
2+3=5, 5-3=2 , 4-2=2, 2-0=2; 4-1=3
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/64: Cả lớp làm vở Toán.
HD HS làm bài, chẳng hạn:3+1+1=…, ta tính 3+1= 4 trước, sau đó lấy 4+1= 5, viết
5 sau dấu =,vậy ta có 3+1+1=5.
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS lần lượt làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở toán rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc KQ
vừa làm được:
3+1+1 =5, 2+2+0 =4 ; 3-2-1=0
5- 2 -2 =1; 4 -1 -2 =1 ; 5-3-2=0
GV nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/64:Làm bảng con.
1HS đọc yêu cầu bài 3:”điền số”.
.Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+ = 4, vì 4+0=4 nên ta điền số 0 vào
ô trống.
HS tự làm bài và chữa bài, đọc KQ vừa làm được
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
HS nghỉ giải lao 5’
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút)
+Mục tiêu:Tập biểu thò tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
+ Cách tiến hành
*Bài 4/64: Ghép bìa cài.
HS đọc yêu cầu bài 4/64:” Viết phép tính thích hợp”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép phép tính ứng với tình huống trong tranh.

HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 2 + 2 = 4.
Gi¸o viªn : Lu ThÞ H¶i N¨m häc 2010-2011
28
Trêng tiĨu häc B¶o Lý Gi¸o ¸n Bi 1
b, 4 - 1 = 3.
2 HS đại diện 2 đội lên bảng lớp ghép bìa cài, cả lớp ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài:
Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút)
-Vừa học bài gì?
-Xem lại các bài tập đã làm . Làm vở Bài tập Toán.
-Chuẩn bò: Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
-Nhận xét tuyên dương.
Thø t ngµy 24 th¸ng 11 n¨m 2010
Häc vÇn
in - un
I.Mơc tiªu -HS hiĨu ®ỵc cÊu t¹o in, un.
-§äc vµ viÕt ®ỵc in, un, ®Ìn pin, con giun.
-NhËn ra in, un trong tiÕng, tõ ng÷, trong s¸ch b¸o bÊt k×.
-§äc ®ỵc tõ vµ c©u øng dơng :
-Ph¸t triĨn lêi nãi tù nhiªn theo chđ ®Ị: Nãi lêi xin lçi.
II.§å dïng d¹y häc: -Tranh minh ho¹ tõ khãa.
-Tranh minh ho¹: C©u øng dơng.
-Tranh minh ho¹ lun nãi.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
1.KTBC : Hái bµi tríc.
§äc s¸ch kÕt hỵp b¶ng con.
ViÕt b¶ng con.
GV nhËn xÐt chung.

2.Bµi míi:
GV giíi thiƯu tranh rót ra vÇn in, ghi b¶ng.
Gäi 1 HS ph©n tÝch vÇn in.
Líp cµi vÇn in.
GV nhËn xÐt.
Gäi häc sinh ®äc vÇn in.
So s¸nh vÇn in víi an.
HD ®¸nh vÇn vÇn in.
Cã in, mn cã tiÕng pin ta lµm thÕ nµo?
Cµi tiÕng pin.
Gi¸o viªn : Lu ThÞ H¶i N¨m häc 2010-2011
29

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×