Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

ga lop 5 tuan 9@@@@CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.51 KB, 27 trang )

Tuần 9
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2007
Tập đọc
Cái gì quý nhất
Trịnh Mạnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc lu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và
lời nhận xét.
- Từ ngữ: Tranh luận, phân giải.
- ý nghĩa: vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất?) và khẳng định (ngời lao động
là quý nhất).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn: Hùng nói: Theo tớ vàng bạc! .
III. Các hoạt động:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc bài Trớc cổng trời.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc đúng
và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
? Theo Hùng; Quý; Nam cái gì quý nhất
trên đời?
? Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo
vệ ý kiến của mình?
? Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao
động mới là quý nhất?
? Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu
lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
c) Luyện đọc diễn cảm.


- 3 học sinh đọc nối tiếp; rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Hùng: Lúa gạo.
- Quý: vàng.
- Nam: thì giờ.
- Hùng: lúa gạo nuôi sống con ngời.
- Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua
gạo, vàng bạc.
- Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất quý
nhng cha phải là quý nhất.
- Còn nếu không có ngời lao động thì
không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ
cũng trôi qua 1 cách vô vị. Vì vậy ngời
lao động là quý nhất.
Ví dụ: Cuộc tranh luận thú vị vì: bài văn
thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3
bạn nhỏ.
Ví dụ: Ai có lí: vì: bài văn cuối cùng
76
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn
cảm.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
? ý nghĩa bài?
đến đợc 1 kết luận giàu sức thuyết phục:
Ngời lao động là đáng quý nhất.
- 5 học sinh đọc lại bài theo cách phân
vai.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm phân vai.
- Học sinh thi đọc trớc lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Học sinh nêu ý nghĩa bài.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc lại bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng số thập phân trong các tr-
ờng hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng số thập phân.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. ? Học sinh lên bảng làm bài tập 2/b.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh tự làm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên bao quát, chữa bài.
- Học sinh làm, chữa bảng.
35 m 23 cm = 35,23 m
51 dm 3 cm = 51,3 dm
14 m 7 cm = 14,07 m
- Học sinh làm trình bày.

315 cm = m
315 cm = 300 cm + 15 cm = 3 m 15 cm
=
100
15
3
m = 3,15 m.
234 cm = 2,34 m
506 cm = 5,06 m
34 dm = 3,4 m
- Học sinh làm, trình bày.
3 km 245 m = 3,24 km
5 km 34 m = 5,034 km
307 m = 0,307 km
77
Bài 4: ? Học sinh thảo luận cặp.
- Giáo viên nhận xét, biểu dơng
a)
- Học sinh thảo luận, trình bày.
12,44 m = 12 m 44 cm
3,45 km = 3450 m
7,4 dm = 7 dm 4 cm
34,3 km = 34300 m.
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Làm vở bài tập.
Lịch sử
Cách mạng mùa thu
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: - sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là cuộc khởi nghĩa

giành chính quyền ở Hà Nội.
- Ngày 19/ 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nớc ta.
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 8.
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phơng.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và t liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chính quyền ở địa phơng em.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/ 9 / 1930 ở Nghệ An.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Thời cơ cách mạng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo
luận.
? Giữa tháng 8 năm 1945 quân phiệt
Nhật ở châu á đầu hàng quân Đồng
minh. Theo em vì sao Đảng ta lại xác
định đây là thời cơ ngàn năm có 1 cho
cách mạng Việt Nam?
b) Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 12/ 8/ 1945.
- Học sinh đọc đoạn: Cuối năm 1940
ở Hà Nội.
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
- vì từ 1940. Nhật và Pháp cùng đô hộ
nớc ta nhng tháng 3/ 1945. Nhật đảo
chính Pháp để độc chiếm nớc ta.
Tháng 8/ 1945 quân Nhật ở châu á thua
trận và đầu hàng quân Đồng Minh thể

lực của chúng đang suy giảm đi rất
nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm
cách mạng.
- Học sinh đọc sgk- thảo luận, trình bày.
- Ngày 18/ 8/ 1945 cả Hà Nội xuất hiện
78
? Việc vùng lên cớp chính quyền ở Hà
Nội diễn ra nh thế nào? Kết quả ra sao?
c) Liên hệ.
? Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã
giành đợc chính quyền?
d) Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi
của cách mạng tháng 8.
? Vì sao nhân dân ta giành đợc thắng lợi
trong cách mạng tháng 8?
? Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý
nghĩa nh thế nào?
c) Bài học sgk (20)
cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách
mạng.
- Sáng 19/ 8 / 1945 hàng chục vạn nhân
dân nội thành nhiều ngời vợt rào sắt
nhảy vào phủ.
- Chiều 19/ 8/ 1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Tiếp sau Hà Nội đến lợt Huế (23/ 8)
Sài Gòn (25/ 8) và đến 28/ 8/ 1945 cuộc
tổng khởi nghĩa đã thi công trên cả nớc.
- Nhân dân ta giành đợc thắng lợi trong
cách mạng tháng 8 là vì nhân dân ta có

1 lòng yêu nớc sâu sắc đồng thời lại có
Đảng lãnh đạo.
+ Thắng lợi của cách mạng tháng 8 cho
thấy lòng yêu nớc và tinh thần cách
mạng của nhân dân ta chúng ta giành đ-
ợc độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi
kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân
Phong kiến.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
4. Củng cố: - Hệ thống bài.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Kĩ thuật
luộc rau
I- Mục tiêu :
HS cần phải :
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bớc luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn .
II- Đồ dùng dạy học :
- Rau muống, rau cải, đậu quả .. còn tơi, non; nớc sạch, chậu nhựa, nồi, đĩa, đũa,
hai cái rổ, xô đựng nớc sạch .
- Phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1- Kiểm tra : Đồ dùng sách vở
2- Bài mới : + Giới thiệu bài, ghi bảng
79
+ Giảng bài mới
a- Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu các cách
thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.

+ GV yêu cầu hs nêu những công việc đợc
thực hiện khi luộc rau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1 và nêu tên các
nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc
rau?
- Gọi HS lên thực hiện thao tác sơ chế rau.
- GV tóm tắt các ý cơ bản của hs .
b- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau .
* GV phát phiếu ( kèm nội dung câu hỏi )
hớng dẫn hs thực hiện theo yêu cầu .
* GV nhận xét những thao tác cơ bản và nhắc
hs khi luộc rau cần lu ý một số điểm sau :
+ Nên cho nhiều nớc để rau chín đều , xanh.
+ Cần đun sôi nớc mới cho rau vào và nên
cho 1 ít muối hoặc bột canh vào nớc luộc để
rau đậm và xanh .
+ Đun to và đều lửa.
+ Nếu luộc rau muống thì sau khi vớt ra đĩa,
có thẻ cho quả sấu, me vào nớc luộc đun tiếp.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên đa ra một số câu hỏi trong phiếu
học tập để hs thảo luận
- GV nêu đáp án của bài tập để hs đối chiếu
và tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS
3- Củng cố Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học , tinh thần thái độ học
tập

- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài " Rán đậu phụ"
- Hs trình bày

- HS nêu
- HS nhận xét

- Hs thực hành theo nhóm
- Đại diện lên thực hành các thao tác
luộc rau.

- Hs lắng nghe .
- Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả
- HS thảo luận
- HS đối chiếu kết quả
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá
- Vài hs nhắc lại .
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2007
Chính tả (Nghe- viết)
Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông đà
Phân biệt âm đầu l/n , âm cuối n/ ng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
80
- Nhớ lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn ba-lai-ca trên sông Đà.
- Trình bày lại đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ôn lại viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/ l hoặc âm cuối n/ ng.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Học sinh thi viết tiếp sức trên bảng các tiếng chứa vần uyên, uyết.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
Hớng dẫn nhớ viết:
? Bài gồm mấy khổ thơ? Trình bày
các khổ nh thế nào?
3.3. Hoạt động 2: Bài tập.
3.3.1. Bài 2:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm
lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
N1,3:
N2,4:
3.3.2. Bài 3: Làm vở.
- Chấm vở (10 vở)
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a) long lanh, la liệt, la lá
b) lang thang, làng nhàng
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ- chuẩn bị giờ sau.
Toán
Viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân

81
la- na lẻ- nẻ Lo - no ở - nở
la hét nết
na
...
lẻ noi- nứt nẻ
.
Lo lắng- ăn no

đất lở- bột nở
..
man- mang vần - dầng buôn - buông vơn vơng
lan man
-mang vác
...
vần thơ-
vầng trăng
.
buôn màn-
buông mang

vơn lên- vơng
vấn
..
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo khối lợng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lợng
thờng dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lợng dới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác
nhau.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Cho học sinh ôn lại
quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời mối
quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ (sgk)
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: 5 tấn 132 kg : tấn.
- Giáo viên cho học sinh làm tiếp.
5 tấn 32 kg: tấn.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
1 tạ =
10
1
tấn = 0,1 tấn.
1 kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn.
1 kg =
100

1
tạ = 0,01 tạ.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 132kg = 5
1000
132
tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn.
- Học sinh nêu cách làm.
5 tấn 32 kg = 5
1000
32
tấn = 5,032 tấn.
Vậy 5 tấn 32 kg = 5,032 tấn.
- Học sinh tự làm nháp.
a) 4 tấn 562 kg = 4
1000
562
tấn = 4,562 tấn.
b) 3 tấn 14 kg = 3
1000
14
tấn = 3,014 tấn.
c) 12 tấn 6 kg = 12
1000
6
tấn = 1,006 tấn.
d) 500 kg =
1000
500

tấn = 0,5 tấn.
- Học sinh làm ra nháp.
- Học sinh lên chữa bài.
82
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét chữa bài.
2 kg 50 g = 2
1000
50
kg = 2,050 kg.
45 kg 23 g = 45
1000
23
kg = 45,023 kg.
10 kg 3 g = 10
1000
3
kg = 10,003 kg.
500 g =
1000
500
kg = 0,500 kg.
Lợng thịt để nuôi 6 con s tử trong 1 ngày
là: 9 x 6 = 54 (kg)
Lợng thịt để nuôi 6 con s tử trong 30 ngày
kà: 54 x 30 = 1620 (kg)
= 1,62 tấn.
Đáp số: 1,62 tấn.
3. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập trong vở bài tập toán 5.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hoá bầu trời.
2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp
thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các từ ngữ bài tập 1; bút dạ.
- Một số tờ phiếu khổ to để làm bài tập 2.
III. Các hoạt động lên lớp:
A Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 3a, b, c.
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh
nhng không mất thì giờ vào việc luyện
đọc nh giờ tập đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp bài Bầu trời
mùa thu.
- Cả lớp đọc thầm theo.
83
Bài 2:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm vào
giấy.
- Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày
bài.

+ Những từ ngữ thể hiện sự so sánh:
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
- Những từ ngữ khác tả bầu trời:
Bài 3: Giáo viên hớng dẫn để học sinh
hiểu đúng yêu cầu của bài tập.
- Cảnh đẹp có thể là 1 ngọn núi, cánh
đồng, công viên, vờn cây, dòng sông,
- Trong đoạn văn sử dụng những từ gợi
tả, gợi cảm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và
bình chọn đoạn văn hay nhất.
- Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết
quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp.
- Xanh nh mặt nớc mệt mỏi trong ao.
- Bầu trời đợc rửa mặt sau cơn ma/ dịu
dàng/ buồn bã/ trăm ngàn nhớ tiếng hót
của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/
cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim
én đang ở bụi cây hay ở nơi nào.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng
của ngọn lửa xanh biếc/ cao hơn.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn tả cảnh
đẹp của quê em hoặc ở nơi em đang ở.
- Học sinh viết đoạn văn ngắn về 1 cảnh
đẹp do học sinh tự chọn.
- Học sinh đoạn văn của mình.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thiện nốt đoạn văn.

Thể dục
động tác chân- trò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn 2 động tác vơn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Địa điểm: Sân trờng.
- Phơng tiện: 1 còi, bóng.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm
vụ, yêu cầu bài học (1 đến 2 phút).
- Học sinh chạy quanh sân tập: 1 phút.
- Khởi động các khớp gối: 2 đến 3 phút
84
- Giáo viên kiểm tra bài cũ. (1 đến 2
phút)
2. Phần cơ bản: 18 đến 22 phút
a) Ôn 2 động tác vơn thở và tay: 2 đến 3
lần.
Lần 1: Tập từng động tác.
Lần 2, 3: tập liên hoàn 2 động tác.
- Giáo viên chú ý sửa sai cho học sinh.
b) Học động tác chân: 4 đến 5 lần mỗi
lần 8 nhịp.
- Giáo viên nêu động tác, phân tích từng
động tác.
- Giáo viên nhận xét sửa sai động tác
cho học sinh.

- Ôn 3 động tác thể dục đã học.
- Giáo viên điều khiển.
c) Chơi trò chơi: Dẫn bóng. 4 đến 5
phút.
- Giáo viên điều khiển cuộc chơi.
3. Phần kết thúc: 4 dến 6 phút.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả
bài học.
- Giáo viên giao bài về nhà.
- Chơi trò chơi khởi động: 1 đến 2 phút
- Học sinh tập dới sự điểu khiển của lớp
trởng.
- Học sinh tập chân 1 - 8 nhịp
- 2 đến 3 học sinh lên thực hiện động
tác.
- Học sinh tập 2 lần, mỗi lần mỗi động
tác 2 x 8 nhịp.
- Học sinh chơi thi đua giữa các tổ, đội
nào thua thì phải nhảy lò cò.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát hoặc chơi trò
chơi mang tính chất thả lỏng cơ thể.
Thứ t ngày 07 tháng 11 năm 2007
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng mình hoặc ở nơi khác. Biết
sắp xếp các sự việc, thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu
chuyện thêm sinh động.
- Chăm chú ghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số cảnh đẹp ở địa phơng.
- Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
85

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×