Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an lop 3 CKTKN ( huong dn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.14 KB, 26 trang )

TUẦN 6:
Từ ngày 05/10/2009 đến 9/10/2009
Thứ/ ngày Tiết Môn Tên bài dạy
Thứ hai
05/10
1 Chào cờ Chào cờ
2 Toán Luyện tập
3 Tập đọc Bài tập làm văn
4 TĐ-KC Bài tập làm văn
5
Thứ ba
06/10
1 Thể dục Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp
2 Toán Chia số có 2 chữ số có số có 1 chữ số
3 Chính tả (Nghe viết) Bài tập làm văn
4 Tập đọc Nhớ lại buổi đầu đi học
Thứ tư
07/10
1 Toán Luyện tập
2 LTVC Từ ngữ về trường học - Dấu phẩy
3 TNXH Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
4 Mỹ thuật Vẽ TT: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông
5 Âm nhạc Ôn bài hát Đếm sao. Trò chơi âm nhạc.
Thứ năm
08/10
1 Đạo đức Tự làm lấy việc cuả mình (T2)
2 Toán Phép chia hết và phép chia có dư
3 Chính tả Nghe viết: Nhớ lại buổi đầu đi học
4 Tập viết Ôn chữ hoa D, Đ
5 Thể dục Đi chuyển hướng phải trái. TC: Mèo đuổi chuột
Thứ sáu


9/10
1 Toán Luyện tập
2 TLV Kể lại buổi đầu em đi học
3 TNXH Cơ quan thần kinh
4 Thủ công Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
5 HĐNG Sinh hoạt sao.
Ngày soạn: 03/10/2009
Ngày giảng:Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2009

Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu : -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để
giảicác bài toán có lời văn.
B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ, vở bài tập
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em
làm câu.
- Nhận xét chung. .
Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Hai học sinh khác nhận xét .
1
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập .
- GV làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả .

- Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính .
a, Tìm 1 của: 12 cm, 18 kg, 10 lít
2
b, Tìm 1 của: 24m, 30 giờ, 54 ngày,
6
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau để chấm và
chữa bài .
- GV chấm một số bài.
+ Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: -Gọi em đọc bài tập 3(nếu còn thờigian).
- Gọi một em giải bài trên bảng .
- Yêu cầu lớp giải bài vào vở .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4:Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã
được tô màu 1 số ô vuông
5
- GV giải thích câu trả lời của các em.
c) Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em
một cột
a, ......là: 6cm, 9 kg, 5 lít
b,......là: 4m, 5 giờ, 9 ngày.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Nêu những điều bài toán cho biết và điều
bài toán hỏi.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên bảng thực hiện .
Giải
Số bông hoa Vân tặng bạn là :
30 : 6 = 5 ( bông )
Đ/S: 5 bông hoa
- Lớp chữa bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở
- Một học sinh lên bảng giải bài .
* Giải :- Số học sinh lớp 3A tập bơi là :
28 : 4 = 7 ( bạn )
Đ/S: 7 bạn
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- HS quan sát trả lời
- Hình 2 và 4 có 1 số ô vuông đã được tô
màu 5
-Về nhà học bài và làm bài tập .


Tiết 3-4: Tập đọc – Kể chuyện
BÀI TẬP LÀM VĂN
A/ Mục tiêu
- Rèn đọc các từ ở địa phương hay đọc sai: ngắn ngủn, rửa bát đĩa, vất vả, khăn mùi soa...
2
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của hs phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều
muốn nói.
- KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu
chuyện dựa vào tranh minh họa.
B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa ,
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết
-Nêu nội dung bài đọc ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu :
*Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài lên
bảng .
b) Luyện dọc:
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Giới thiệu về nội dung bức tranh .
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu ,
- Luyện đọc tiếng, từ HS phát âm sai.
-Viết từ Liu - xi - a , Cô - li - a
- Gọi học sinh đọc tiếp nối các đoạn trong bài.
Lắng nghe nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng,

đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn.
-Yêu cầu đặt câu với từ Ngắn ngủn
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu các tổ đọc đồng thanh 4 đoạn của
truyện.
-Gọi một học sinh đọc cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH
+ Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là
ai?
+ Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế
nào?
+ Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này?
- Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp
đọc thầm và trả lời câu hỏi va
- 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn .
- 1 em đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu
-Lớp quan sát tranh.
HS đọc nối tiếp câu.
.-Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước
ngoài: liu - xi - a ,Cô- li-a.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn
(Chiếc áo của em đã ngắn ngủn) .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4

đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu chuyện .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2 một lượt .
- Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên
là Cô – li – a
- Kể lại những việc làm đã giúp mẹ.
- Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp
mẹ cả, mẹ dành thời gian cho bạn ấy học.
- 1HS đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc
thầm.
3
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách
gì để bài viết dài ra ?
- Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
+ Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li
– a lại ngạc nhiên na
+Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời
mẹ
+ Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ?
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, hướng dẫn HS đọc
đúng câu khó trong đoạn .
- Mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc
hay nhất .

) Kể chuyện :
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: sắp xếp lại 4 tranh
theo đúng thứ tự trong câu chuyện. Sau đó chọn

kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em.
* Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh
theo thứ tự .
- Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức
tranh của câu chuyện.
- Mời một em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu .
- Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu .
- Gọi từng cặp kể.
- Yêu cầu ba , bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại
1đoạn bất kì câu chuyện.
- Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất ..
đ) Củng cố dặn dò :
* Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về học ,xem trước bài "Nhớ lại …đi học"
+ Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới
làm và đã kể ra những việc mình chưa bao
giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi và quần.
Cô-li-a viết “ muốn giúp mẹ nhiều hơn...”.
- Một học sinh đọc to đoạn 4, lớp đọc thầm.
+ Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo,
đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này
+ Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài
tập làm văn .
+ Lời nói phải đi đôi với việc làm...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 2 em đọc diễn cảm bài văn.
- 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn.
-Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý

để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh .
- Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ
tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các
bức tranh là : 3 – 4 – 2 -1).
.- 1HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu.
- Một học sinh kể mẫu 2-3 câu.
- Lần lượt từng cặp học sinh kể.
- Ba, bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu
chuyện .
- Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất
- Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc
làm.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
Ngày soạn: 04/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Thể dục:
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I/ Mục tiêu
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp y/c thực hiện động tác tương đối đúng.
4
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1-4 hàng dọc.
-Chơi trò chơi “mèo đuổi chuột”
II/ Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi, dụng cụ để đi vượt chướng
ngại vật
III/Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện
tập

1/P hần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- Đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp .
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .
- Trở về chơi trò chơi : “ Chui qua hầm “
2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ,đi đều theo đội hình 1- 4 hàng dọc
mỗi động tác thực hiện 1 – 2 lần riêng đi đều tập 2 - 3 lần chú ý cự li
khoảng 20 m.
- GV vừa hô cho cả lớp tập vừa sửa sai uốn nắn cho học sinh .
- Lố trưởng hô cho lớp thực hiện.
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
- Giáo viên nêu tên động tác.
- Cho HS xoay các khớp xương ta, vai, hông, cổ tay, cổ chân ...
- Giáo viên hô : “ Vào chỗ ! … Bắt đầu !“
- Lớp tổ chức tập theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m
- Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh .
* Chơi trò chơi : “ Mèo đuổi chuột “
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi
thử 1-2 lần
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Mèo đuổi chuột “
* Giáo viên chia lớp ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó
cho chơi chính thức trò chơi “ Mèo đuổiû chuột “
3/ Phần kết thúc :
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các động tác vừa học.

































































GV
















































GV

Tiết 2: Toán :
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số cho số có một chữ số.
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
5
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 .
C/ Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :

- Gọi 2HS lên bảng làm lại BT2 và 3 tiết
trước (mỗi em làm 1 bài).
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
*) Giới thiệu bài:
*) H/dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng 96 : 3 = ?
+ Số bị chia là số có mấy chữ số?
+ Số chia là số có mấy chữ số?
Đây là phép chia số số có 2 chữ số cho
số có 1chữ số
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
+ Bước 1: đặt tính (hướng dẫn HS đặt tính
vào nháp) .
+ Bước 2 : tính (GV hướng dẫn HS tính,
vừa nói vừa viết như SGK).
- Yêu cầu vài học sinh nêu lại cách chia .
*) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 :-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài .
- Gọi hai em lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.
- HD HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập.
Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Học sinh quan sát giáo viên và nhận xét về
đặc điểm phép tính .
+ Số bị chia có 2 chữ số.
+ Số chia có 1 chữ số.
- Lớp tiến hành đặt tính theo hướng dẫn
- Học sinh thực hiện tính ra kết quả theo
hướng dẫn của giáo viên .
96 3
06 3 2
0
- Hai học sinh nhắc lại cách chia .
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp thực hiện trên bảng con ( đặt tính).
48 : 4 = 24 84 : 2 = 42 66 : 6 = 11 ......
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi.
+ Tìm
3
1
của 69 , 36 và 93 là: 23, 12, 31.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số quả cam mẹ biếu bà là :
36 : 3 =12 ( quả)
Đ/S: 12 quả cam
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
6
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
A/ Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo. Phân biệt cách viết một số
tiếng có âm đầu dễ lẫn như s/x (BT 3a)
- GD các em rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2 và bài tập 3a .
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 tiếng có vần
oam .
- Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng,
thổi kèn, lời khen, dế mèn.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc ND bài tập làm văn.

- Yêu cầu hai em đọc toàn bài .
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả
trong bài:
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa ?
- Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng khó
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
* Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề .
* Chấm chữa bài
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng ,
nhanh. Sau đó đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả.
- Cho cả lớp chữa bài vào VBT: khoeo chân,
người lẻo khoeo, ngoeo tay.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Hai học sinh đọc lại bài
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Lớp nhận xét trả lời theo gợi ý giáo viên .
- Những chữ trong bài cần viết hoa: Chữ đầu
câu và tên riêng )
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết

vào bảng con .
- Cô – li –a , quần lót, ngạc nhiên...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm.
- Học sinh làm vào vở bài tập
- 3HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- 3 em nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Lớp chữa bài vào vở bài tập theo lời giải
đúng.
7
Bài 3a
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
- Yêu cầu học sinh làm vào VBT.
- Gọi 3HS thi làm bài trên bảng(chỉ viết tiếng
cần điền âm đầu s/x)
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm
đầu.
- Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới
- 2HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền âm đầu
trong bài .
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng

nhất.
- 3 HS đọc khổ thơ.
- HS chữa bài vào VBT (nếu sai).
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai,
xem trước bài mới.
Tiết 4: Tập đọc:
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
A/ Mục tiêu: Rèn đọc đúng các từ ngữ: tựu trường, bỡ ngỡ, mơn man, quang đãng, ngập
ngừng.
- Bước đầu biết đọc bài văn xuôi với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND:Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi
học.
- HS học thuộc đoạn văn mà em thích.
B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
- Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài .
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu. GV sửa sai.
- Giáo viên có thể chia bài thành 3 đoạn như
sách giáo viên.

- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng
- Ba em lên bảng đọc bài:“Bài tập làm văn “
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu,
luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
8
đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải:
náo nức, mơn man, quang đãng...(SVK)
- Cho HS tập đặt câu với các từ trên.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn.
+ Gọi 1HS đọc lại cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ
niệm của buổi tựu trường ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn đoạn 2
+Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác
giả thấy mọi vật thay đổi lớn ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 .
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt
rè của đám học trò mới tựu trường ?
d) HTL một đoạn văn:
- Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3.
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và ngắt
nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm các từ gợi

tả , gợi cảm trong đoạn văn .
- Gọi 3HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn (mỗi
em chọn HTL 1 đoạn văn mà mình thích).
- Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét biểu dương .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Học sinh đọc phần chú giải từ và tập đặt
câu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 văn.
+ 1 em đọc lại toàn bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1 bài văn .
+ Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa
thu làm tác giả nhớ lại những ngày đầu tựu
trường .
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ…
mọi vật xung quanh cũng thay đổi.
- Lớp đọc thầm đoạn còn lại.
+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng
bước nhẹ, như con chim…e sợ, thèm vụng và
ước ao...như những học trò cũ.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc
đúng theo yêu cầu .
- 3 học sinh khá đọc lại bài .
- HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích

- HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn văn .
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Về nhà học bài và xem trước bài mới Trận
bóng dưới lòng đường .
Ngày soan: 04/10/2009
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số.
- Biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng trong giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
9
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở BTT
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện 2 phép tính sau:
Đặt tính rồi tính: 68 : 2 39 : 3 =
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập(Đặt tính
rồi tính).
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 số học sinh nêu miệng kết quả, lớp
nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh nêu điều bài toán cho biết
và điều bài toán hỏi rồi làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi nhận
xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 2HS lên bảng làm bài (đặt tính )
48 : 2 = 24 84 :4 = 21 55 :5 = 11 ..........
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau và tự
sửa bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ 1/4 của 20cm là: 20 : 4 = 5(cm)
+ 1/4 của 40km là: 40 : 4 = 10(km)...
- Một em đọc bài toán trong sách giáo khoa .

- Cả lớp làm bài vào vở.
-Một học sinh lên bảng giải bài :
Giải :
Số trang truyện My đã đọc là:
84 : 2 = 42 (trang)
Đ/S: 42 trang
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-----------------------------------------
Tiết 2: Luyện Từ và Câu:
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu : Tìm được một số từ về trường học qua bài giải ô chữ. Biết điền đúng dấu phẩy
vào chổ thích hợp trong câu văn.
B/ Đồ dùng dạy học: - 2 tờ giấy khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×